Tập đọc (Tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Ngày dạy: Thứ ., ngày . tháng . năm 201.
A. Mục đích yêu cầu:
1- Đọc l¬ưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, tiếng khó. Giọng đọc phù hợp với câu chuyện
2- Hiểu các từ ngữ trong bài. ý nghĩa chuyện: “Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
3- Giáo dục kỹ năng sống: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
C. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 1 Tập đọc (Tiết 1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, tiếng khó. Giọng đọc phù hợp với câu chuyện 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. ý nghĩa chuyện: “Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. 3- Giáo dục kỹ năng sống: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định: II-Kiểm tra: Giới thiệu qua ND-TV lớp 4 III- Bài mới: 1- Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Cho HS quan sát tranh chủ điểm - GV giới thiệu truyện Dế Mèn phiêu lưu ký.Bài TĐ là một trích đoạn 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - HS khá giỏi đọc to. - Bài này có thể chia thành mấy đoạn ? - Đọc nối tiếp đoạn - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ - HD giọng đọc của bài. - Luyện đọc theo cặp - Luyện đọc tiếp nối đoạn. - Gv đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài: Chia lớp thành 4 nhóm - Hướng dẫn đọc thầm và trả lời câu hỏi + Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong H/cảnh? +Tìm chi tiết cho thấy chị N/Trò yếu ớt? + Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, doạ ntn? + Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ntn? + Tìm H/ảnh n/ hoá mà em thích? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp - Nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 (treo bảng phụ và h/dẵn) - GV sửa cho học sinh. * Củng cố- Dặn dò: - Giúp HS liên hệ: Em nhận được gì ở nhân vật Dế Mèn? - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau - Sĩ số, hát - Học sinh lắng nghe - Mở sách và quan sát tranh - Lớp đọc thầm theo. - HS phân đoạn . - Học sinh nối tiếp đọc mỗi em một đoạn - Luyện phát âm từ khó- Đọc chú thích - HS đọc theo cặp (đọc theo bàn) - HS đọc tiếp nối đoạn. - HS lắng nghe . - Các nhóm nối tiếp đọc đoạn - Đang đi nghe tiếng khóc...đá cuội - Thân hình bé nhỏ gầy yếu...Cánh ...Vì ốm yếu nên lâm vào cảnh nghèo. ...chăng tơ chặn đờng,đe ăn thịt. - Lời nói: em đừng sợ...Cử chỉ: xoè cả... - Học sinh nêu - Nhận xétvà bổ xung - HS đọc tiếp nối – Lớp nhận xét giọng đọc của bạn - 1HS đọc - Học sinh luyện đọc theo cặp -HS thi đọc diễn cảm . - Bình chọn bạn đọc hay nhất * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Luyện từ và câu (Tiết 1) CẤU TẠO CỦA TIẾNG Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1- Nắm được cấu tạo cơ bản(gồm ba bộ phận) của đon vị tiếng trong tiếng Việt 2- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có KN về bộ phận vần B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng - Bộ chữ cái ghép tiếng C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định: II- Kiểm tra: III- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: SGV-37 2- Phần nhận xét: YC 1:Đếm số tiếng trong câu tục ngữ YC 2: Đánh vần tiếng : “bầu” và ghi - GV ghi kq của học sinh lên bảng YC 3: Phân tích cấu tạo tiếng: “bầu” YC 4: Phân tích các tiếng còn lại - Tổ chức cho HS làm cá nhân - Nhận xét + Tiếng do những b/phận nào t/ thành? + Tìm tiếng có đủ bộ phận ? + Tìm tiếng không có đủ bộ phận? 3- Phần ghi nhớ: Gv treo bảng phụ và HD 4- Phần luyện tập: Bài 1: HS làm bài vàoVBT Bài 2: HDẫn để HS làm vở BTập - GV nhận xét. * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài, học thuộc ghi nhớ,học thuộc câu đố - Hát - Đồ dùng dạy học - Học sinh đọc và thực hiện ycầu SGK - Tất cả vừa đếm vừa vỗ nhẹ tay xuống bàn -> kết quả là có 6 tiếng - Đếm thành tiếng dòng còn lại: 8 tiếng - Tất cả đánh vần và ghi kq vào bảng con: bờ- âu- bâu- huyền- bầu - Nhiều học sinh nhắc lại - Mỗi em phân tích một tiếng - Nhận xét và bổ sung - HS tự phân tích và trả lời câu hỏi - HS kẻ vở và làm bài+HS lên chữa bài - Âm đầu, vần, thanh tạo thành - Bầu, bí, cùng, tuy... - Có một tiếng: ơi - HS đọc ghi nhớ SGK - Vài HS nêu từng bộ phận cấu tạo của tiếng - HS làm bài vào vở - 3 em lên bảng chữa bài - HS làm vở bài tập - Một em nêu lời giải và cách hiểu * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Kể chuyện (Tiết 1) SỰ TÍCH HỒ BA BỂ Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1- Rèn kỹ năng nghe: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết kể lạimột cách tự nhiên - Hiểu chuyện , biết trao đổi với bạn ý nghĩa của truyện 2- Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng nghe cô kể, nhớ truỵên - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được, kể được tiếp lời B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh về hồ Ba Bể C. Các hoạt đông dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định: II- Kiểm tra: III- Bài mới: 1- Giới thiệu truyện: Treo tranh ảnh để giới thiệu và ghi bài 2- Giáo viên kể chuyện: - Giáo viên kể lần 1: Giải nghĩa chú thích sau truyện - GV treo tranh và kể lần 2 3- Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a- Kể chuyện theo nhóm b- Thi kể trước lớp: - Gọi các nhóm thi kể - GV khen ngợi HS kể hay - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét và KL: Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng * Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ, tuyên dương HS kể tốt - Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe - Đọc và xem trước bài - Hát - Sự chuẩn bị - Quan sát và nghe giới thiệu - Mở SGK đọc yêu cầu - 1->2 em đọc lần lượt các yêu cầu BT - Chia nhóm bốn để mỗi em kể 1 đoạn (kể xong các em trao đổi về nội dung, ý nghĩa chuyện) - 1 vài em kể cả chuyện - Từng nhóm lần lượt kể - Mỗi nhóm chọn 1 em thi kể cả chuyện - lớp nhận xét chọn em kể hay - HS nêu - HS nhắc lại * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Tập đọc (Tiết 2) MẸ ỐM Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát trôi chảy cả bài: Đọc đúng các từ, câu, tiếng khó. Đọc diễn cảm - Hiểu ý nghĩa của bài - Học thuộc lòng bài thơ - Giáo dục kỹ năng sống: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài SGK Bảng phụ chép bài thơ 4,5 C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định: II- Kiểm tra: III- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (SGV-43) 2- Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - HS khá giỏi đọc - Đọc nối tiếp khổ thơ - Giúp HS hiểu nghĩa từ và sửa P.âm - GV HD giọng đọc của bài. - Đọc theo cặp - Đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm + TLCH + Những câu thơ sau nói gì:(Lá trầu khô...cuốc cày sớm tra)? + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng thể hiện ở câu thơ nào? + Câu thơ nào bộc lộ T/cảm của bạn ? c) HD đoc diễn cảm và HTL bài thơ: - Gọi 3 em đọc bài - Bạn nào đọc hay? - Treo bảng phụ + HD đọc khổ 4,5 - Tổ chức thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt. * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Nêu ý nghĩa của bài thơ - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Về nhà đọc thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau - Hát - 2 HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèm...và trả lời câu hỏi - Mở sách và lắng nghe - Lớp đọc thầm. - Đọc nối tiếp mỗi em 1 khổ( 3 lượt) - Đọc chú giải cuối sách - Luyện đọc theo cặp (nhóm bàn) - 2 em đọc diễn cảm cả bài - HS theo dõi - Mở sách đọc thầm - Câu thơ cho biết mẹ bạn nhỏ ốm - Cô bác đến thăm cho trứng, cam...anh y sĩ mang thuốc vào - Xót thơng mẹ:Nắng ma...nếp nhăn - Mong mẹ khoẻ: Con mong mẹ ..dần - Làm mọi việc để mẹ vui: ... - Thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn... - 3 em đọc nối tiếp mỗi em 2 khổ thơ - Học sinh nhận xét - Học sinh theo dõi - 1->2em đọc + nhận xét - Học sinh đọc thuộc theo dãy bàn, cá nhân - Học sinh xung phong đọc bài( từng khổ thơ, cả bài) * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Chính tả (Tiết 1) Nghe viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: 1- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n hoặc an / ang B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định: II- Kiểm tra: GV nhắc nhở một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả III- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC giờ học 2) Hdẫn HS nghe viết: - GV đọc bài viết - H : Đoạn trích cho em biết về điều gì ? - H : Trong bài có những từ nào dễ viết sai chính tả? - Phân tích từ khó - Dặn dò cách trình bày bài viết - GV đọc bài cho HS viết vào vở - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi - GV chấm chữa 10 bài - Nhận xét chung về bài viết 3) HDẫn làm bài tập: Bài 2: ( chọn 2a) - GV treo bảng phụ và HDẫn - GV nhận xét và chữa Bài 3: (chọn 3a, b) - GV hướng dẫn cách làm GV nhận xét và chữa bài. * Củng cố- Dặn dò: 1- Củng cố: - Hệ thống kiến thức của bài - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Chữa lại các lỗi sai và học thuộc câu đố ở bài 3 - Hát - Học sinh lắng nghe - HS mở sách giáo khoa và theo dõi - - Cả lớp đọc thầm lại bài viết – trả lời câu hỏi. - HS viết bảng con. - Gấp SGK và chuẩn bị viết bài - Học sinh thực hiện ghi tên bài - HS viết bài vào vở - HS soát lại bài - Từng cặp đổi vở soát lỗi cho bạn - HS đọc yêu cầu bài tập - Một em lên làm mẫu:...thứ1 - HS lần lượt lên làm các nội dung còn lại - 2 em đọc lại bài điền đủ - Lớp tự chữa bài vào vở - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Ghi lời giải vào bảng con - Giơ bảng để kiểm tra kquả - Một số em đọc lại câu đố và lời giải - Lớp làm bài vào vở bài tập * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Tập làm văn (Tiết 1) THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... A. Mục đích yêu cầu: - Hiểu đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt văn kể chuyện với các loại văn khác - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện B. Đồ dùng dạy học: - Băng giấy chép nội dung bài 1 - Bảng phụ ghi tóm tắt chuyện: Sự tích hồ Ba Bể C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định: II- Kiểm tra: GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn III ... c). HS kể chuyện: a/. Cho HS kể theo cặp b/. Cho HS thi kể. - GV viết nhanh lên bảng lớp tin HS, tên câu chuyện HS đó kể. - GV nhận xét và khen những HS có câu chuyện hay, kể hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. + HS kể. - HS đọc, lớp lắng nghe. - HS lần lượt nói về nhân vật mình chọn kể. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Hai bạn cùng trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Đại diện một số cặp lên thi kể. - Lớp nhận xét. - HS cả lớp * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Tập đọc (Tiết 68) ĂN “MẦM ĐÁ” Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I.Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: tuyên dương, túc trực, dã vị. 3. Thái độ: GD HS biết cách ăn ngon miệng, giữ vệ sinh ăn uống. II.Đồ dùng dạy - học:Tranh minh họa bài học trong SGK. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. + Tại sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ? + Em rút ra điều gì qua bài vừa đọc ? 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Luyện đọc, tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn: 4 đoạn: + Đoạn 1: 3 dòng đầu: + Đoạn 2: Tiếp theo “đại phong + Đoạn 3 : Tiếp theo khó tiêu” + Đoạn 4: Còn lại: - Cho HS đọc nối tiếp ( 3 laàn). Luyện đọc từ, tiếng khó, giải nghĩa một số từ khó - HS đọc theo cặp - GV đọc maãu. * Tìm hiểu bài: Đoạn 1 +Traïng Quyønh laø ngöôøi NTN ? * YÙ 1 Đoạn 2 + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”? + Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào ? * YÙ 2 Đoạn 3, + Cuối cùng chúa có được ăn “mầm đá” không ? Vì sao ? * YÙ 3 Đoạn 4, + Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng ? * YÙ 4 * YÙ nghóa : Caâu chuyeän ca ngôïi ai? Ca ngôïi ñieàu gì? d). Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc theo cách phân vai. - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3 + 4. - Cho HS thi đọc phân vai đoạn 3 + 4. - GV nhận xét và khen nhóm đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và kể lại truyện cười cho người thân nghe. - 1 HS đọc đoan 1 bài Tiếng cười là liều thuốc bổ. + Vì khi cười, tốc độ thổi của con người lên đến 100km/1 giờ. Các cơ mặt được thư giãn, thoải mái và não tiết ra một chất làm cho người ta có cảm giác thoả mãn, sảng khoái. + Trong cuộc sống, con người cần sống vui vẻ thoải mái. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS theo dõi - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc và giải nghĩa từ SGK - HS đọc cặp đôi + Laø ngöôøi raát thoâng minh. *Giới thiệu về Trạng Quỳnh. + Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng. Chúa thấy “mầm đá” lạ nên muốn ăn. + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm. * Câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh. + Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thực ra không có món đó * Chuùa Trònh ñoùi laû + Vì đói quá nên chúa ăn gì cũng thấy ngon. *Bài học dành cho chúa. *Caâu chuyeän ca ngôïi Trạng Quỳnh thông minh, hóm hỉnh, vừa giúp được chúa vừa khéo chê chúa. - 3 HS đọc theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh. - HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét. - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Tập làm văn (Tiết 67) TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 2. Kĩ năng: HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. 3. Thái độ: Gd HS yêu quý chăm sóc vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung- III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + GV nhận xét, đánh giá.chung bài làm 2 Bài mới: - GV giới thiệu bài.Trả bài viết Trả bài : - Gọi HS nối tiếp đọc nhiệm vụ của tiết trả bài TLV trong SGK - Nhận xét kết quả làm bài của HS + Ưu điểm : Các em đã xác đinh đúng đề, đúng kiểu bài bài văn miêu tả, bố cục, diễn đạt, sự sáng tạo, lỗi chính tả, cách trình bày, chữ viết rõ ràng ( neâu teân 1 soá HS ) + Những thiếu sót hạn chế: - Một số em khi miêu tả còn thiếu phần hoạt động Một số em phần miều tả về hình dáng còn sơ sài, còn vài em bài làm chưa có kết bài, từ ngữ dùng chưa hợp lý. - Thông báo điểm số cụ thể của HS. + Trả bài cho HS + Hướng dẫn HS sửa bài - Đọc lời phê của cô giáo - Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài - Viết vào phiếu các lỗi sai trong bài theo từng loaïi (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sữa lỗi. - Đổi bài đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi soát lại việc sửa lỗi. GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc + Hướng dẫn HS sửa bài chung - GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu * Chính tả: - Sửa trực tiếp vào vở + Yêu cầu HS trao đổi bài của bạn để cùng sửa - Gọi HS nhận xét bổ sung + Đọc những đoạn văn hay của các bạn có điểm cao 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn về nhà những em làm bài chưa đạt thì xem lại. Chuẩn bị bài: Điền vào tờ giấy in sẵn. + HS lắng nghe + HS theo dõi trên bảng và đọc đề bài, . - HS đọc nối tiếp - HS lắng nghe - HS ñoïc - HS thực hiện nhiệm vu Giáo viên giao - HS trao đổi bài chữa trên bảng + HS lắng nghe và sửa bài. - HS lần lượt lên bảng sửa. - HS sửa bài vào vở. + Lắng nghe, bổ sung - HS cả lớp lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ² Luyện từ và câu (Tiết 68) THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU. Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của trạng ngữ cho câu (trả lời câu hỏi Bằng gì? Với cái gì? – ND ghi nhớ) 2. Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ cho câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ (BT2). 3. Thái độ: Gd HS vận dụng nói viết đúng ngữ pháp. II.Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp ập1( phần NX III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ ; - Gọi HS làm BT 3 tiết LTVC (MRVT : Lạc quan – Yêu đời) - GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b.Giảng bài: Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. H . Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét ghi điểm cho HS Bài2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ. - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài MRVT: LQYĐ - HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - HS lắng - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì? - HS làm vào vở, HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ phương tiện. a)Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ. b)Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh minh hoạ các con vật - HS làm bài, phát biểu ý kiến, 2 HS làm trên 2 băng giấy dán bảng.. - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tập làm văn (Tiết 68) ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201... I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. - GD HS vận dụng vào trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: SGK, III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Phần nhận xét: * Bài tập 1: Điền vào điện chuyển tiền - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền. ĐCT: viết tắt của điện chuyển tiền. - GV hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào từ Phần khách hàng viết. Họ tên mẹ em (người gửi tiền). Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em ghi nơi ở của gia đình em hiện nay. Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết bằng chữ sau). Họ tên người nhận (ông hoặc bà em). Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn). Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ viết. - Cho HS làm mẫu. - Cho HS làm bài. GV phát mẫu Điện chuyển tiền đã phô tô cho HS. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen những HS điền đúng. * Bài tập 2: Điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước - Cho HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của BT2. - GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt, các từ khó. - GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi đúng. - Cho HS làm bài. GV phát mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước cho HS. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen HS làm đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn. Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập. - HS lần lượt đọc Thư chuyển tiền đã làm ở tiết học trước. - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu Điện chuyển tiền đi. - HS lắng nghe cô giáo hướng dẫn. -1 HS điền vào mẩu điện chuyển tiền và nói trước lớp nội dung mình điền. - Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền. - Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền. - Lớp nhận xét. - HS đọc. - HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại mẫu và điền nội dung cần thiết vào mẫu. - Lớp nhận xét. - HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ²
Tài liệu đính kèm: