Giáo án Môn TIếng Việt 4 - Trường Tiểu học Tứ Hiệp

Giáo án Môn TIếng Việt 4 - Trường Tiểu học Tứ Hiệp

 Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

( Tiếp )

 Tô Hoài

I.Yêu cầu cần đạt :

 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

 - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp ức , bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

 - Chọn danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( Trả lời các câu hỏi trong SGK

 - HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn

 ( CH4 )

II.Các KNS được giáo dục :

- Thể hiện sự cảm thông

- Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân

IV.Các PP/KT day học tích cực :

 - Xử lí tình huống - Đóng vai

III.Đồ dùng dạy học

 Tranh minh hoạ ; Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc 39 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn TIếng Việt 4 - Trường Tiểu học Tứ Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào các bạn ! Mình là Tuyết Mai giáo viên dạy lớp 4 , Mình biên soạn bộ giáo án này rất công phu , tỉ mỉ , chuẩn về nội dung , chuẩn về KTKN , KNS và Tư tưởng HCM . Mình gửi tạm 2 tuần giáo án để các bạn tham khảo . Bạn nào có nhu cầu xin liên hệ số : 0942181584 mình sẽ gửi tặng cả bộ . Chào thân ái ! 
 Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
( Tiếp )
 Tô Hoài
I.Yêu cầu cần đạt :
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp ức , bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 
 - Chọn danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( Trả lời các câu hỏi trong SGK
 - HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn
 ( CH4 )
II.Các KNS được giáo dục :
- Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân
IV.Các PP/KT day học tích cực :
 - Xử lí tình huống - Đóng vai
III.Đồ dùng dạy học 
 Tranh minh hoạ ; Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
IV.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Mẹ ốm và nêu ý nghĩa bài thơ 
- GV nhận xét và chấm điểm
2.Bài mới :
a.Khám phá : Treo tranh giới thiệu
b.Kết nối :
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Bài văn chia thành mấy đoạn ?
Lượt 1 : GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai : lủng củng , nặc nô , co rúm lại ,. Lượt 2 : GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c.Tìm hiểu bài
- Truyện xuất hiện thêm ai ?
- Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì ?
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?
- Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ?
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ?
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
- Dế Mèn dùng lời lẽ nào để ra oai ?
- Dế Mèn dùng hành động ?
- Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ?
- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ?
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
- Dế Mèn làm cách nào để nhện nhận ra lẽ phải ?
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ?
- Ý chính của đoạn 3 là gì ?
4. Em có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây : võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ , hiệp sĩ , dũng sĩ, 
d.Thực hành trao đổi :
[ Nội dung đoạn trích là gì ? 
[ Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
e.Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm ( Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không ? )
- GV đọc mẫu GV nhận xét ghi điểm
4.Áp dụng củng cố 
- Em học được Dế Mèn đức tính gì ?
- HS về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài: sau
- HS mở SGK
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu ý nghĩa câu chuyện
- HS nhận xét
- HS quan sát tranh
- 1 HS khá đọc cả bài. 
- Bài văn chia làm 3 đoạn 
+ Đoạn 1 : Bọn nhện  hung dữ 
+ Đoạn 2 : Tôi cất tiếng giã gạo 
+ Đoạn 3 : Tôi thét .. quang hẳn
- Mỗi HS đọc 1 đoạn 
- HS đọc thầm phần chú giải
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- Bọn nhện 
- Đòi lại công bằng ..........
- HS đọc thầm đoạn 1
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc ,..........dáng vẻ hung dữ.
- Bắt Nhà Trò trả nợ
- Trận địa mai phục của bọn nhện
- HS đọc thầm đoạn 2
- Ai đứng chóp bu bọn này ? Ra đây ta nói chuyện ?
- Dế Mèn quay phắt lưng , phóng càng đạp phanh phách
- Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng , đanh đá , nặc nô . Sau đó co rúm lại cứ ......... như cái chày giã gạo 
- Dế Mèn ra oai với bọn nhện
- HS đọc thầm đoạn 3
- Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện . Học sinh phân tích
- Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc , chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối
- Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải 
- HS phát biểu
- HS nêu Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ.
* Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp thương người
- HS thảo luận phát biểu
- HS lắng nghe tìm giọng đọc phù hợp
- Luyện đọc diễn cảm cặp đôi 
- 3 – 4 cặp HS thi đọc trước lớp
- HS nghe
- HS phát biểu 
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
Toán
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.Yêu cầu cần đạt :
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số .
 - Bài tập cần làm : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 ; bài 4 ( a , b ) SGK trang 8 
II.Đồ dùng dạy học :
 Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng . Bảng các hàng của số có 6 chữ số
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em làm ở bảng 
- Nhận xét ghi điểm 
2.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học 
- GV treo tranh phóng to trang 8
- Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
- GV nêu lại cách viết số 100 000
* Giới thiệu hàng trăm nghìn
- GV nêu :
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 ( có 1 số 1 và sau đó là 5 số 0 )
* Viết và đọc các số có 6 chữ số
- GV treo bảng 
- Gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn , chục nghìn , nghìn , trăm , chục , đơn vị .
- Dựa vào cách viết số có 5 chữ số hãy viết số ở bảng 
- Số này gồm có mấy chữ số ?
- GV hướng dẫn HS đọc số và viết số. ?
+ Số viết là : 432 561
- Khi viết số có nhiều chữ số ta viết từ đâu sang đâu ?
- GV nhận xét chung
b.Luyện tập :
Bài 1/9 :
Phần a : GV đưa bảng vẽ sẵn như SGK
- GV hướng dẫn HS phân tích giá trị của các hàng trong bảng
+ Mẫu : viết số 313 214 vào bảng
+ Đọc số : Ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn
Phần b : GV đưa bảng vẽ sẵn như SGK
- GV hướng dẫn HS phân tích giá trị của các hàng trong bảng
- Yêu cầu HS lên viết các chữ số vào bảng 
- Yêu cầu HS đọc số
- GV nhận xét chung
Bài 2/9 : 
- GV đưa bảng vẽ sẵn như SGK
+ Mẫu : số 452 671 hướng dẫn phân tích giá trị của từng chữ số và điền vào từng hàng
- Yêu cầu HS tự làm bài 3 dòng còn lại
 + 369 815 :
 + 579 623 
 + 786 612 :.
- GV nhận xét chung
Bài 3/10
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS đứng tại chỗ đọc các số
 + 96 315 :
 + 796 315 :
 + 106 315 :
 + 106 827 :
- GV theo dõi và nhận xét cách đọc 
Bài 4/10 ( Dòng a và b ) 
- Tổ chức thi viết Chính tả toán
- Đọc từng số yêu cầu HS viết theo lời đọc 
- GV chấm bài
3.Củng cố – dặn dò : 
- Nêu tên các hàng liền kề nhau của các số sau : 123 035 ; 56 195 ; 6 158 
- GV nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau
- HS thực hiện yêu cầu 
 Đáp án : c. 106 ; 82 ; 156 
- HS nghe
- HS nghe
- HS quan sát tranh
- HS nêu quan hệ các hàng liền kề :
- 10 đơn vị = 1 chục.
- 10 chục = 1 trăm 
- HS nhắc lại 
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 ( có 1 số 1 và sau đó là 5 số 0 )
- HS theo dõi bảng
- HS lên bảng viết số theo yêu cầu 
- 2 em viết bảng , cả lớp viết nháp
- Số : 432 516
- Sáu chữ số
- HS viết và đọc số trong bảng 
+ Đọc là : Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu
- Viết từ trái sang phải , từ hàng cao đến hàng thấp
- HS nghe
- HS mở vở và SGK
- HS quan sát tìm giá trị từng hàng
- HS theo dõi nhận xét : Mỗi chữ số biểu diễn giá trị của 1 hàng
- HS phân tích các chữ số vào bảng
- Vài HS nối nhau đọc số
- HS quan sát tìm giá trị từng hàng
- HS theo dõi nhận xét 
- 1 HS lên bảng viết số 
- Vài HS đọc, cả lớp theo dõi 
- HS theo dõi
- HS quan sát tìm giá trị từng hàng
- HS theo dõi nhận xét 
- HS đọc số : Bốn trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt
- 3 lên em viết bảng lớp làm vở
+ Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm
+ Năm trăm bảy mươi chin nghìn sáu trăm hai mươi ba. 
+ Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nối nhau đọc số
+ Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười năm.
+ Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười năm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười năm.
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
- HS thi viết số vào vở
- HS viết a. 63 115 b. 23 936 
- HS nghe
- Hs nêu tên các hàng liền kề nhau
- HS nghe và thực hiện yêu cầu
Kĩ thuật
VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT KHÂU THÊU
 ( Tiết 2 )
Nhận xét 1 – Chứng cứ 1 . 2
Chứng cứ : - Chọn và sử dụng được một số vật liệu , dụng cụ thông thường
dùng để cắt , khâu 
 - Xâu được chỉ vào kim và vê được nút chỉ ( gút chỉ )
I.Yêu cầu cần đạt :
 - HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vât liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu .
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ và vê nút chỉ ( gút chỉ ).
 - Giáo dục ý thức thực hiện vệ sinh và an toàn lao động .
II.Đồ dùng dạy học : Kim , chỉ . Một số sản phẩm may , khâu , thêu 
III.Hoạt động day – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Kể tên các dụng cụ cắt khâu,thêu,đã học ở tiết trước
- Kiểm tra đồ dùng học tâp
- Nhận xét đánh giá
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học 
b.Nội dung :
Hoạt động 4 : Cả lớp
- Giới thiệu mẫu kim khâu
- Hướng dần quan sát mẫu kim thật kết hợp với hình 4
- Hãy nêu đặc điểm của kim khâu
- Thực hiện thao tác mẫu từng hình 5a , 5b , 5c , SGK
- Gọi HS lên bảng thao tác lại
- GV thao tác lần 2 xâu chỉ và vê nút 
- GV nhận xét đánh giá chung
Hoạt động 5 : Cá nhân
- Gọi HS nêu trình tự các bước xâu kim vào chỉ và nút chỉ
- Kiểm tra đồ dùng 
- Cho HS thực hành thao tác thêu
- Gọi HS lên thực hành lại
- Gv theo dõi giúp đỡ
- Nhận xét đánh giá
3.Củng cố :
- Cho HS làm bài tập trong SGK
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện yêu cầu
- Hs nêu tên các dụng cụ
- HS tự kiểm tra đồ dùng học tập
- Hs nghe nhận xét
- HS nghe
 Đàm thoại – quan sát 
- HS quan sát mẫu kim
- Theo dõi hướng dẫn của gv và quan sát hình 4 SGK
Chứng cứ 1 : 
- Làm bằng kim loại cứng , có nhiều cỡ to – nhỏ khác nhau . Mũi nhọn , sắc . Thân kim nhỏ nhọn dần về phía mũi . Đuôi hơi dẹt , có lỗ để xâu chỉ
- 1 HS đọc và quan sát hình 5a , 5b , 5c trong SGK
- 1 – 2 Hs xâu chỉ và vê nút chỉ
- Quan sát GV làm 
- HS theo dõi nghe
 Thực hành – luyện tập 
- Hs trả lời
- Để đồ dùng lên bàn
Chứng cứ 2 : Thực hành
- Nhận xét đánh giá thao tác của bạn
- Nhận xét việc thực hành của bạn
- HS theo dõi
- HS làm bài tập trong SGK
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu 
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP 
( Tiết 2 )
Nhận xét 1 – Chứng cứ 1 , 3
 Chứng cứ : - Nêu được một vài biểu hiện về trung thực trong học tập
 - Có biểu hiện trung thực , vượt khó trong học tập
I.Yêu cầu cần đạt :
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
 - Biết được :Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ , được mọi người yê ... é
+ 2 HS trả lời
+ HS khác nghe
+ Phát biểu ý kiến bổ sung
- HS nêu: thứ tự các hành động:
- a – b – c ( hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau ) 
- HS nghe
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS nghe hướng dẫn
- HS làm việc cá nhân vào VBT
 1. Sẻ ; 2. Sẻ ; 3. Chích ; 4. Sẻ ; 5. 
Sẻ - Chích ; 6. Chích ; 8. Chích - Sẻ ; 9 . Sẻ - Chích – Chích 
- HS nghe
+ Theo thứ tự : 1 - 5 – 2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Một số HS làm trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nộp bài
- HS nghe
- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.Yêu cầu cần đạt :
 - Nhận biết hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu
 - Biết viết các số đến lớp triệu.
 - Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 , bài 3 ( cột 2 ) SGK trang 13
II.Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK ( chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu ).
III.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.KT bài cũ : So sánh số có nhiều chữ số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : 
+ Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu.
+ Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn , một trăm nghìn , mười trăm nghìn : 1 000 000
+ GV giới thiệu với cả lớp : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là ( GV đóng khung số 1 000 000 có sẵn trên bảng )
- Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số , trong đó có mấy chữ số 0 ?
- GV giới thiệu tiếp : 10 triệu còn gọi là một chục triệu , yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
- GV nêu tiếp : mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu , yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
- HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó ?
- GV nhận xét đánh giá chung
b.Luyện tập
Bài 1/13 : 
- Yêu cầu HS đếm : 
 + Từ 1 đến 10 triệu 
 + Từ 10 triệu đến 100 triệu 
 + Từ 100 triệu đến 900 triệu
- GV nhận xét chung
Bài 2/13 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS lên bảng viết
- Gọi vài HS đọc số vừa điền
- GV nhận xét ghi điểm 
Bài 3/13 ( Cột 2 ) : 
- Gọi 4 HS làm vào bảng phụ
- GV yêu cầu HS lên bảng lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó.
- GV gọi một số HS đọc số
- Nhận xét cách đọc số của HS
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố - dặn dò :
- GV nhắc lại cách so sánh 2 số tự nhiên 
- Nhận xét lớp học. 
- Chuẩn bị bài : Triệu và lớp triệu ( tt )
- Hát
- Vài HS nêu cách so sánh .
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS viết vào bảng con : 100 ;
10 000 ; 100 000 ; 1 000 000.
- HS đọc : một triệu
- HS theo dõi
- Có 7 chữ số , có 6 chữ số 0
- HS viết bảng con, 
- HS tiếp nối nhau đọc 10 000 000
- HS viết bảng con , HS tiếp nối nhau đọc số. 100 000 000
- Vài HS nhắc lại . Cả lớp đọc thầm
- Lớp triệu
- HS theo dõi
- HS mở SGK
- HS làm miệng
+ môt triệu , hai triệu , ba triệu , bốn triệu  mười triệu.
+ mười triệu ....... một trăm triệu.
+ một trăm triệu ... chín trăm triêụ.
- HS nghe
- 1 HS đọc yêu cầu
- Quan sát mẫu, tự làm vào vở:
- Cả lớp làm vào vở:
+ 30 000 000 ; 40 000 000 ; 50 000 000 ; 60 000 000 ; 70 000 000 ; 80 000 000 ; 200 000 000 ; 300 000 000.
- HS theo dõi GV nhận xét
- 4 HS lên làm
+ Năm mươi nghìn : gồm có 5 chữ số , mỗi số có 4 chữ số 0.
+ Bảy triệu : gồm có 7 chữ số và có 6 chữ số 0
+ Ba mươi sáu triệu : gồm có 8 chữ số và có 6 chữ số 0
+ Chín trăm triệu : gồm có chín chữ số và 8 chữ số 0.
- HS nghe
- HS nhắc lại cách so sánh
- HS nghe và thực hiên yêu cầu
 Luyện từ & Câu
 DẤU HAI CHẤM
I.Yêu cầu cần đạt :
 - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ )
 - Nhân biết tác dụng của dấu hau chấm ( BT1).
 - Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn ( BT2 ). 
F Tich hợp GDTT Hồ Chí Minh : Phần Nhận xét ( ý a ) : Nguyện vọng của Bác Hồ đã nói lên tấm lòng vì dân vì nước của Bác ( Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu , hi sinh vì tương lai của đất nước , vì hạnh phúc của nhân dân )
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC : Nhân hậu – Đoàn kết 
- GV kiểm tra lại BT1 và 4
- GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài 
b.Nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng và cách dùng trong các câu đó
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
+ Câu a : Dấu hai chấm báo hiệu 
+ Câu b : Dấu hai chấm báo hiệu 
+ Câu c : Dấu hai chấm báo hiệu 
c.Ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
d.Luyện tập :
Bài tập 1/23 : 
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi câu văn nêu tác dụng của dấu hai chấm
- Yêu cầu HS trả lời
+ Câu a :
* Dấu hai chấm thứ nhất ( kết hợp 
với dấu gạch đầu dòng ) 
* Dấu hai chấm thứ 2 ( phối hợp với 
dấu ngoặc kép ) 
+ Câu b : Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước
- GV nhận xét chốt ý 
Bài tập 2/23 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Để báo hiệu lời nói của nhân vật , có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép , hoặc dấu gạch đầu dòng ( nếu là những lời đối thoại )
+ Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm 
- Yêu cầu HS viết đoạn văn
- Yêu cầu HS trình bày 
- GV thu bài chấm. GV nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò :
- Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức 
- HS thực hiện
- Gọi hai HS lên bảng làm BT1, BT4.
- HS khác nhận xét
- HS nghe
- 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 ( mỗi em đọc 1 ý )
- HS theo dõi lắng nghe
- Phần sau là lời nói của Bác Hồ . Ở trường hợp này , dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
- Câu sau là lời nói của Dế Mèn . Ở trường hợp này , dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
- Bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 –4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm từng, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn 
- Vài HS xung phong trả lời
- Có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “ tôi ” 
- Báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
- Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu . Cả lớp đọc thầm 
- HS nghe Gv hướng dẫn
- HS thực hành viết đoạn văn vào VBT
- Một số HS đọc đoạn văn trước lớp , giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp
- Cả lớp nhận xét 
- Báo hiệu bộ phận sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước 
- HS nghe và thực hiện yêu cầu
Tập làm văn
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT 
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.Yêu cầu cần đạt :
- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật , là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.( ND ghi nhớ )
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 , mục III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà não hoặc nàng tiên ( BT2 ).
- HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện ,kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (BT2 )
II.Các KNS được giáo dục :
- Tìm kiếm và xử lí thông tin - Tư duy sáng tạo
III.Các PP/KT dạy học tích cực:
 - Làm việc nhóm – Chia sẻ thông tin - Trình bày - Đóng vai
IV.Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 ( phần nhận xét )
V.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC : Kể lại hành động của NV
- YC HS nhắc lại ghi nhớ trong bài?
- Tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua phương diện nào?
- GV nhận xét
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài : 
b.Phần nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1
Câu 1 : Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như thế nào ?
+ Từng HS phát biểu Gv ghi nhanh ra bảng lớn để HS cả lớp theo dõi
- GV theo dõi và nhận xét
Câu 2 : Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì ?
- HS suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2
- Vài HS nêu ý kiến , 
- GV nhận xét và sửa sai
c.Ghi nhớ : 
- Gọi vài HS đọc ghi nhớ
d.Luyện tập 
Bài1/ 24 :
- Yêu cầu HS đọc đề , xác định yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé 
- GV nhận xét chung 
Bài 2/24 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc l truyện thơ Nàng tiên Ốc
- GV chốt : Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi , nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên và bà lão.
- GV nhận xét chung
3.Củng cố – Dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- GV nói thêm : Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng , nhàm chán, 
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau 
- HS thực hiện yêu cầu
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS trả lời
- HS nghe nhận xét
- HS nghe
- 1 HS đọc đoạn văn , 1 HS đọc các yêu cầu 1 và 2. trong SGK
- Cả lớp đọc thầm ghi vắn tắt lời giải
+ Sức vóc : gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình : bé nhỏ
+ Cánh : mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , rất yếu , chưa mở.
+ Trang phục : người bự những phấn , mặc áo thâm dài , đôi chỗ chấm điểm vàng
- HS theo dõi
- HS phát biểu
- Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối , thân phận tội nghiệp , đáng thương , dễ bị ăn hiếp , bắt nạt của chị.
- HS theo dõi
- Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK . Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm , dùng bút chì gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
- Nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc : gầy , tóc húi ngắn , hai túi áo trễ xuống tận đùi , quần ngắn tới gần đầu gối , đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy , đôi mắt sáng & xếch
- HS nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
- HS trao đổi, nêu kết luận.
- 2, 3 HS thi kể.
- Cả lớp nhận xét cách kể của bạn có đúng với yêu cầu của bài không.
- HS theo dõi
- Cần chú ý tả hình dáng , vóc người , khuôn mặt , đầu tóc , quần áo , trang phục , cử chỉ
- HS lắng nghe
- HS thực hiện theo yêu cầu

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CUC DEP CUC CHUAN MOI BAN(1).doc