Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 12

Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 12

Tập đọc “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

I/Mục tiêu:

-Đọc được đoạn văn với giọng chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

-Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.( trả lời được các câu hỏi SGK)

II/ Đồ dùng dạy - học :Tranh minh hoạ nội dung trong bài học

-Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc

III/ Các hoạt động dạy – học:

 

doc 8 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1151Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc 	“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I/Mục tiêu:
-Đọc được đoạn văn với giọng chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 
-Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.( trả lời được các câu hỏi SGK)
II/ Đồ dùng dạy - học :Tranh minh hoạ nội dung trong bài học
-Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Bài cũ:
-Bài “Có chí thì nên” 
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Luyện đọc
-Gọi 1 HS đọc cả bài.
-GV chú ý sửa lỗi phát âm và hướng dẫn HS đọc câu văn dài
-Câu 2/116 SGK
-Giáo viên đọc diễn cảm cả bài
b/HĐ2: Tìm hiểu bài:
-Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
-Câu 1/ 116 SGK
-Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người rất có ý chí ?
-Câu 2/116 SGK
-Câu 3/116 SGK
-Câu 4/116 SGK
c/HĐ3:: Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: (Bưởi mồ côi cha vẫn không nản chí)
- GV đọc diễn cảm đoạn văn trên.
-Bài văn nói lên điều gì ?
5 Củng cố, dặn dò :
-Yêu cầu HS chuẩn bị: Vẽ trứng.
- HS đọc và trả lời
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm. 
- 4 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
- HS đọc từ khó.
- HS đọc chú giải
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc toàn bài 
-Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong.
-Làm thư kí cho một hãng buôn
-Có lúc mất trắng tay nhưng anh vẫn không nản chí .
-Khách đi tàu của ông ngày càng đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp đã bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa, kĩ sư giỏi trông nom.
-Là những người giành được thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
-Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí , nghị lực, có chí trong kinh doanh.
-4 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
-HS nêu ý nghĩa của bài (mục I)
TUẦN: 12 Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
Tập đọc : VẼ TRỨNG
I/Mục tiêu:
Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê- đô –nác –đô đa Vin- xi, Vê- rô—ki- ô); Bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
-Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện , Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.( TL được câu hỏi SGK)
II/Đồ dùng dạy học:Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trong SGK.
III/Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Vua tàu thuỷ “Bạch Thái Bưởi”
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Luyện đọc
-GV chú ý sửa lỗi phát âm , giải nghĩa từ 
-GV đọc mẫu .
b/HĐ2: Tìm hiểu bài:
-Câu 1/120 SGK 
-Câu 2/120 SGK 
-Câu 3/120 SGK 
-Câu 4/120 SGK 
*ND của bài là gì ? 
c/HĐ3: Đọc diễn cảm
HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn : Thầy Vê-rô-ki-ôkhổ công mới được.
3/Củng cố dặn dò:
 Câu chuyện về nhà danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì ?
-Bài sau : Người tìm đường lên các vì sao.
-2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
-2 HS đọc nối tiếp đoạn:
4HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-HS luyện đọc từ khó .
-HS luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc toàn bài.
-Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.
-Để biết cách q/s một sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
-Trở thành danh hoạ kiết xuất , các tác phẩm của ông được trân trọng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới , là niềm tự hào của toàn nhân loại.
-Ông thích học vẽ và có tài bẩm sinh.
-Ông có người thầy tài giỏi.
-Ông có chí quyết tâm học vẽ
*Nguyên nhân quan trọng nhất là: Sự khổ công luyện tập.
-HS đọc mục I
-2 HS đọc toàn bài
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp
-HS nêu : phải biết khổ công rèn luyện mới thành tài
TUẦN:12 
Chính tả: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I/Mục tiêu : 	
-Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn .
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần (an/ang) dễ lẫn
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a, hoặc 2b để các nhóm thi tiếp sức.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Bài cũ: Bài 3/106
2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1 : Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn .
-GV đọc bài chính tả Người chiến sĩ giàu nghị lực
-Đoạn văn viết về ai?
-Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động ?
-GV đọc từ khó: 
-GV đọc cho HS viết bài.
-GV đọc lại toàn bài chính tả
-GV chấm chữa 5-7 em. Trong khi đó, yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nêu nhận xét chung
b/HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
-Bài tập 2b/117 SGK
Gọi 1 HS lên bảng làm 
3/Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện.
-Bài tập về nhà : Bài 2a
-3 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-Về hoạ sĩ Lê Duy Ứng
-Lê Duy ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình
-HS viết vào bảng con: Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, quệt máu, Bác Hồ
, hoạ sĩ, 30 triển lãm, đoạt 5 giải thưởng.
-Cả lớp viết vào vở. Một em viết trên bảng.
-HS dò lại bài
-HS đổi vở theo cặp soát lỗi cho nhau.
HS đối chiếu SGK sửa những từ viết sai bên lề trang vở.
1 HS đọc y/c bài tập
-HS đọc thầm yêu cầu bài
-Lớp làm vào vở bài tập
-Lớp nhận xét :
*BT b: Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, thịnh vượng.
TUẦN: 12 
Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I/ Mục tiêu: 	
Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
Hiểu câu chuyện và nêu đượcc nội dung chính của truyện
HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK lời kể tự nhiên có sáng tạo.
II Tài liệu và phương tiện :
-Một số truyện viết về người có nghị lực (gv và HS sưu tầm), truyện cổ, truyện ngụ ngôn, truyện danh ngôn, truyện cười, truyện thiếu nhi	
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Bài cũ: Gọi 2 HS kể lại 2 đoạn của truyện : “Bàn chân kì diệu”
a/HĐ1: Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
Y/c HS giới thiệu những chuyện các em đã sưu tầm được người có nghị lực
-Y/c HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể
-Y/c 2 HS đọc gợi ý 3 trên bảng
GV hướng dẫn HS cách kể, giới thiệu,
b/HĐ2: HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV nhận xét
3/Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-Y/c 1 HS đọc đề bài
-Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
VD:
Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay
Lê Duy Ứng trong truyện “ Người chiến sĩ giàu nghị lực”
-Lần lượt từng em giới thiệu
VD: Tôi muốn kể với các bạn cau chuyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
 Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện tôi thích nhất, đó là chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí.
2 Em đọc.
-HS kể trong nhóm
-HS thi kể trước lớp
-Lớp nhận xét.
TUẦN: 12 
Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ-NGHỊ LỰC 
I/Mục tiêu : 
Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng chí theo hai nhóm nghĩa(BT1) ; hiểu nghĩa từ nghị lực(BT2) điền đúng các từ ngữ nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn(BT 3); hiểu một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học(BT 4)
II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ : Tính từ
2/Bài mới : Giới thiệu đề 
a/HĐ1 : Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng chí theo hai nhóm nghĩa
 Bài tập 1/118 
- 
-GV gọi 1 HS lên bảng làm 
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV)
b/HĐ2 : Hiểu nghĩa từ nghị lực
Bài tập 2/118 
-GV hỏi: Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào ?
-Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào ?
-Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ nào ?
c/HĐ3 : Điền đúng các từ ngữ nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn
 Bài tập 3/118 
- 
-GV nhận xét - chốt lời giải đúng 
d/HĐ4: Hiểu một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học
 Bài tập:4 HS đọc nội dung bài tập 
-GV giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ (SGV)
-GV nhận xét chốt ý đúng(SGV) 
3/Dặn dò: 
-HTL các câu tục ngữ ở BT4 
-2 HS lên bảng trả lời
1 HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS xác định yêu cầu bài 
-Lớp làm vào vở bài tập:
*N1: Chí có nghĩa là rất, hết sức: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
*N2: Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi 1 mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
 1 HS đọc yêu cầu của bài
-HS hội ý theo cặp và trả lời: Dòng b là đúng nghĩa của từ nghị lực
-Kiên trì
-Kiên cố
-Chí tình, chí nghĩa 
1 HS đọc yêu cầu của bài
-Lớp làm vào vở bài tập: 
*Thứ tự các từ cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
-HS suy nghĩ, phát biểu
a/Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả giúp con người vững vàng hơn
b/Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ 2 bàn tay trắng
c/Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn
TUẦN: 12 
Luyện từ và câu TÍNH TỪ (TT) 
I/Mục tiêu : 
-Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.(ND ghi nhớ )
-Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất(BT1 mục 3) bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặc câu với từ tìm được.
II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn nội dung 6 câu ở bài tập 1,2 phần nhận xét
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ : Tính từ
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề 
a/HĐ1 : -Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 
Phần nhận xét
*BT1: 
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV)
*Bài tập 2 : 
-Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất ?
GV rút ra ghi nhớ
b/HĐ2: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất
Luyện tập
*Bài tập 1/124: 
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-GV nhận xét - chốt lời giải đúng
c/HĐ3: bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặc câu với từ tìm được.
*Bài tập 2/124:
-GV nhận xét chốt ý đúng(SGV) 
*Bài tập 3: 
3/Dặn dò: 
-Tiết sau: MRVT: Ý chí - Nghị lực
-2 HS lên bảng trả lời
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS xác định yêu cầu bài 
-HS suy nghĩ, phát biểu:
a/Tính từ trắng mức độ trung bình
b/Từ láy trăng trắng mức độ thấp
c/Từ ghép trắng tinh mức độ cao
 1 HS đọc yêu cầu của bài
-HS hội ý theo cặp và trả lời: 
a/Thêm từ rất vào trước tính từ trắng
b,c/Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng.
-HS trả lời . 
-Vài HS đọc ghi nhớ SGK
1 HS đọc yêu cầu nội dung của bài
-Lớp làm vào vở bài tập: thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà trắng ngọc,trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn.
1 HS đọc yêu cầu của bài 
-HS thảo luận nhóm và trình bày trước lớp
-Lớp nhận xét
1 Hs đọc y/c bài
-HS suy nghĩ đặt câu
-HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt 
-Lớp nhận xét 
Luyện từ và câu: Ôn : Tính từ; MRVT: Ý chí, nghị lực
Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng về tính từ:Biết dung từ ngữ biểu hiện mức độ của tính từ
 Biết dung từ ngữ nói về ý chí nghị lực
Lên lớp:
 Gv hướng dẫn HS làm bài tập 1,4/ vào vở bài tập bài MRVT. Bài 2,3 phần tính từ 
HS khá giỏi làm thêm bài: 
Gạch dưới từ lạc (không phải là tính từ )trong mỗi dãy từ dưới đây:
a, xanh lè, đỏ ối, vàng xuộm, đen kịp, ngủ kì, thấp tè, cao vút, nằm co thơm phức mỏng dính. 
b. Thông minh , ngoan ngoãn, nghỉ ngơi xấu xa, giỏi giang, nghĩ ngợi, dần độn đẹp đẽ.
TUẦN: 12 
Tập làm văn: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I/Mục tiêu : 
-Nhận biết được 2 cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn KC (như mục 1, BT1, BT2 mục 3).Bước đầu viết được kết bài trong bài văn kể chuyện
theo cách mở rộng (BT3 mục 3)
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi hai cách kết bài .
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Gọi hai HS làm lại BT3.
2. Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Phần nhận xét .
*Bài 1,2: 
-Gọi 2 HS đọc truyện: “Ông Trạng thả diều”
*Bài 3: 
*Bài 4: 
*GV chốt lại: Có 2 cách kết bài cho bài văn kể chuyện: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng 
b/HĐ2: Luyện tập 
*Bài 1: 
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
c/H Đ3:
*Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập 
-GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
Tiết sau: Kể chuyện (kiểm tra viết) 
-Hai HS lên trình bày .
1 HS đọc y/c BT1,2
-HS đọc thầm truyện: “Ông Trạng thả diều” tìm phần kết của truyện.: “Thế rồi vua mở khoa thi ...đến nước VN ta”
1 HS đọc nội dung bài tập
-HS suy nghĩ phát biểu: 
VD: Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời dạy của ông cha: “Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững”...
 -1HS đọc .
-HS trao đổi theo cặp phát biểu
HS đọc phần ghi nhớ .
-2 em đọc- lớp nhẩm =>thuộc 
Học sinh đọc y/c đề bài
-5 HS nối tiếp nhau đọc 5 gợi ý 
-HS trao đổi theo cặp
-1 số HS trả lời
a/Kết bài không mở rộng
b, c, d, e: Kết bài mở rộng
-HS làm cá nhân 
-HS vừa đọc đoạn kết bài , vừa nói kết bài theo cách nào . 
-HS làm bài vào vở bài tập
-HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp
TUẦN:12 
Tập làm văn: KỂ CHUYỆN (KT viết )
I/Mục tiêu : 
-Biết viết kết bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện
-Bài viết đáp ứng với yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện( mở bài, diễn biến, kết thúc) diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật
II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện
III/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Kiểm tra vở HS
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Đề bài
-GV viết đề lên bảng (SGK)
-GV đưa dàn ý của bài văn kể chuyện
-GV dặn dò HS cách viết bài
b/HĐ2: Thực hành
-GV thu bài 
-Nhận xét tiết học
3/Dặn dò: 
-Vài HS đọc đề
-1 HS đọc lại
-HS thực hành viết bài vào vở 
Luyện viết tập làm văn : Ôn : Luyện viết kết bài trong 
 bài văn kể chuyện
I.Mục tiêu : Giúp HS Luyện viết kết bài trong bài văn kể chuyện
II.Lên lớp : Giúp HS hiểu kết bài kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng
 Hướng dẫn học sinh viết hoàn thành hai kết bài của bài tập 3

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet.doc