Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 13

Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 13

Tập đọc: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I/Mục tiêu:

-Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki, biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn truyện

-Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.( Trả lời được các câu hỏi ở SGK)

II/Đồ dùng dạy học: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.

-Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ .

 

doc 9 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1515Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tập đọc: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/Mục tiêu:
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki, biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn truyện
-Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.( Trả lời được các câu hỏi ở SGK)
II/Đồ dùng dạy học: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
-Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ .
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Vẽ trứng.
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki), biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn truyện 
-GV chú ý sửa lỗi phát âm , hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK
-GV đọc mẫu. 
b/HĐ2: Tìm hiểu bài
-Câu 1/126 SGK
-Nhìn những quả bóng bay, ông đã nghĩ gì ?
-Câu 2/126 SGK: 
-Câu 3 /126 SGK
*Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
c/HĐ3: Đọc diễn cảm
 -GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1
 Hướng dẫn cách đọc : nhấn giọng các từ ngữ : nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm
3/Củng cố dặn dò
 Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 
 Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
-4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc toàn bài.
-Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
-Quả bóng không có cánh mà vẫn bay được
-Để thực hiện ước mơ của mình , ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì suôn để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm...
-Làm việc kiên trì, toàn tâm toàn ý, quyết tâm thực hiện ước mơ hoài bão của mình
-HS nối tiếp nhau phát biểu :
-Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
-Quyết tâm chinh phục bầu trời.,...
-4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
-HS đọc theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp 
TUẦN:13 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2009
Tập đọc: VĂN HAY CHỮ TỐT
I/Mục tiêu :
Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi , bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
-Hiểu Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. ( TL được các câu hỏi SGK)
II/Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc
III/Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao.
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Luyện đọc
-GV chú ý sửa lỗi phát âm , hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK
-GV đọc mẫu.
b/HĐ2: Tìm hiểu bài:
-Câu hỏi 1/130 SGK.
-Khi Bà cụ hàng xóm nhờ ông viết đơn hái độ của Cao Bá Quát ra sao ?
-Câu hỏi 2 /130 SGK.
-Câu hỏi 3/130 SGK.
-Quyết tâm luyện chữ của Cao Bá Quát đã mang lại kết quả gì?
-Câu hỏi 4/130 SGK
Câu chuyện nói lên điều gì?
c/HĐ3: Đọc diễn cảm
-Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1. 
- HS luyện đọc nhóm 3 HS theo lối phân vai
3/Củng cố - dặn dò : 
Nhận xét giờ học
Bài sau: Chú Đất Nung
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi
 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
-HS luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc toàn bài.
-Vì chữ viết xấu
-Vui vẻ nhận lời
-Lá đơn của Cao Bá Quát viết vì chữ viết xấu, quan không đọc được nên sai lính đuổi bà cụ về.
-Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ suốt mấy năm trời và đã thành công.
-Ông nổi danh thế giới là người văn hay chữ tốt.
-HS hội ý theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát.
 + Thân bài: Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu và quyết tâm luyện chữ.
 + Kết bài : Cao Bá Quát đã thành công, nổi danh là người văn hay chữ tốt.
-3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. Cả lớp nhận xét , nêu cách đọc đúng.
-HS luyện đọc trong nhóm 3 HS.
3 nhóm thi đọc diễn cảm
TUẦN:13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Chính tả: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/Mục tiêu:
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài
-Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính i/ iê.
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung BT2b, 3b.
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: HS viết bảng con: vườn tược, thịnh vượng, vay mượn.
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Nghe - viết chính tả
 -Đoạn văn viết về ai ?
-Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ?
-GV cho HS tìm các từ khó viết
-GV dặn dò cách viết 
-GV đọc 
-GV chấm bài nhận xét
b/HĐ2: Bài tập
*Bài 2b/127 Gọi 1 HS đọc y/c bài
-Gọi 1 HS lên bảng làm 
*Bài 3b/127: Gọi 1 HS đọc y/c bài
-Gọi 1 HS lên bảng làm 
3/Củng cố dặn dò
 -Về nhà luyện viết lại những chữ khó.
-HS viết bảng con
.
-1 HS đọc đoạn viết - Lớp đọc thầm
-Nhà bác học người Nga Xi-ôn-cốp-xki 
-Là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rấy kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm topì trong khi làm khoa học.
-HS luyện viết từ khó vào bảng con : Xi-ôn-cốp-xki , thí nghiệm, ...
-HS viết bài
-HS soát lại bài
-HS trao đổi theo cặp
-Lớp làm vào vở bài tập
-Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng: nghiêm khắc- phát minh – kiên trì – thí nghiệm – nghiên cứu – bóng điện,...
-Lớp làm vào vở bài tập.
-Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng 
-Kim khâu
-Tiết kiệm
-Tim
TUẦN:13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu : Dựa vào SGk chọn được câu chuyện( được chúng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
 Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện .
II.Đồ dùng dạy học : 
 - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp , tranh phóng to SGK. 
 - Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Bài cũ : Gọi 2 HS kể truyện em đã nghe , đã đọc về người có nghị lực. 
2.Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Dựa vào SGk chọn được câu chuyện( được chúng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
- Gọi HS đọc đề bài. 
-GV phân tích đề bài , dùng phấn màu gạch các từ quan trọng. 
 -Đề bài y/c gì ?
-Câu chuyện đó có nội dung như thế nào ?
-Thế nào là người có tinh thần vượt khó ? 
-Gọi 1 HS đọc gợi ý 1 SGK 
-Gọi 1 HS đọc gợi ý 2 SGK 
b/HĐ2: Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện .
-Gọi 1 HS đọc gợi ý 3 SGK 
3/Củng cố dặn dò : 
-Dặn HS kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe .
-2 HS kể trước lớp
-Kể lại một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.
- -Kể lại một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia
-Thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.
-Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn , vất vả luôn cố gắng , khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích.
-HS nối tiếp nêu tên câu chuyện mình kể 
 -VD: Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học. 
 - Em kể về lòng kiên trì luyện tập của bác hàng xóm khi bác bị tai nạn lao động. 
 -Vài HS đọc dàn ý của câu chuyện mình trước lớp .
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , kể chuyện. 
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
-Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. 
TUẦN: 13 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC 
I/Mục tiêu : Hệ thống hoá và hiểu sâu hơn những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm : Có chí thì nên.
-Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên .
II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3.
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ : Tính từ (TT)
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề 
a/HĐ1 : Bài tập 1
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV)
b/HĐ2 : Bài tập 2 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
-GV y/c mỗi em đặt 2 câu. Một câu với từ ở cột a, một câu với từ ở cột b
c/HĐ3 : Bài tập 3 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
-Đoạn văn y/c viết về nội dung gì ?
3/Dặn dò: 
-Bài sau : Câu hỏi, dấu chấm hỏi 
-1 HS lên bảng trả lời
-HS xác định yêu cầu bài 
-HS thảo luận theo nhóm (nhóm 4) ghi kết quả vào phiếu.
a/quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn,...
b/khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, ...
-Đại diện các nhóm trình bày 
-HS đọc đề
-HS suy nghĩ, đặt câu 
-HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt 
*VD: Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình .
-Lớp nhận xét
-Viết về một người do có ý chí , nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách , đạt được thành công.
-HS làm bài vào vở .
-Vài HS đọc đoạn văn của mình .
-Lớp nhận xét
TUẦN: 13 Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009 
Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI 
I/Mục tiêu : Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng( nội dung ghi nhớ)
-Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1 Mục III), đặt được câu hỏi trao đổi theo nội dung,yêu cầu cho trước( BT2. BT3).
HS khá giỏi biết đặt câu hỏi để hỏi chính mình.
II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3.
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ : Bài tập 3/127
2/Bài mới : Giới thiệu đề 
a/HĐ1 : Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng
 Phần nhận xét
*Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV)
*Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
-Các câu hỏi ấy là của ai và để làm gì ?
*Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
 Rút ra ghi nhớ 
c/HĐ3: Xác định được câu hỏi trong một văn bản đặt được câu hỏi trao đổi theo nội dung,yêu cầu cho trước
Luyện tập
*Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc đề
-GV hướng dẫn mẫu như SGK
-Gọi 1 HS lên bảng làm 
-GV nhận xét chốt bài làm đúng
*Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc đề
*Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài 
3/Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét giờ học
-Bài sau :Luyện tập về câu hỏi. 
-2 HS lên bảng đọc bài viết của mình
-HS xác định yêu cầu bài 
-HS thảo luận theo cặp trao đổi tìm câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao .
-HS trình bày - Lớp nhận xét
-HS đọc đề
-Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình
-Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi 
Xi-ôn-cốp-xki 
-Các câu này đều có dấu chấm hỏi và từ để hỏi Vì sao ?, Như thế nào ?
-Vài HS đọc ghi nhớ SGK
-1 HS đọc bài : Thưa chuyện với mẹ.
-1 HS đọc bài : Hai bàn tay
-Lớp làm vào vở 
-2 HS làm mẫu theo SGK
-HS hội ý theo cặp đọc bài Văn hay chữ tốt . Đặt câu hỏi
-1 số cặp thi hỏi đáp 
-Lớp nhận xét
-HS đặt câu hỏi để tự hỏi mình
-HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
Ôn Luyện từ & câu: Tính từ;MRVT: Ý chí-Nghị lực 
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về tính từ, MRVT: về ý chí nghị lực
Lên lớp: 
Cho HS hiểu thế nào là tính từ, những từ ngữ chỉ mức độ đặt điểm của tính từ.
Hướng dẫn HS làm bài 3/88 ở vở bài tập
Viết đoạn văn ngắn (5- 7 câu) nói về một con vật mà em yêu quí nhất.
Trong đó có sử dụng ít nhất 3 tính từ. ( dành cho HS khá giỏi)
TUẦN: 13 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I/Mục đích yêu cầu:
-Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS khá giỏi và biết sửa lỗi để có câu văn hay.
II/Đồ dùng dạy-học:
-Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý........cần chữa chung trước lớp.
III/Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1:Nhận xét chung bài làm của HS
-Gọi học sinh đọc lại đề bài
-Đề bài yêu cầu gì?
-GV nhận xét chung bài làm của HS:
*Ưu điểm GV nêu các ưu điểm của bài làm ở lớp các em đã viết.
-GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu : lời kể hấp dẫn, sinh động , có sự liên kết giữa các phần : mở bài , kết bài hay...
-GV nêu khuyết điểm bài của học sinh: lỗi về ý, cách dùng từ đặt câu,....
-GV trả bài cho từng học sinh.
b/HĐ2. Hướng dẫn chữa bài
-GV giúp HS yếu nhận ra lỗi , biết cách sữa lỗi.
-GV đến từng nhóm , kiểm tra, giúp đỡ học sinh sửa đúng lỗi trong bài.
c/HĐ3: Học tập những đoạn văn bài văn hay -GV gọi một vài học sinh có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để học sinh tìm ra cách dùng từ , lỗi diễn đạt , ý hay.
d/HĐ4: Hướng dẫn viết lại một đoạn văn
4/Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu riêng một vài HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn.
-Bài sau: Ôn tập văn kể chuyện 
-Một học sinh đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo , tự sữa lỗi.
-HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
 -HS tự viết lại đoạn văn.
-Học sinh đọc các đoạn văn đã viết lại .
TUẦN: 13 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I/Mục tiêu:
-Nắm được một số đặc điểm của văn kể /c ( nội dung nhân vật, cốt truyện) 
-Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước, nắm được nhân vật , tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để trao đổi vối bạn.
II/Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện .
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ.
-Kiểm tra việc viết lại bài văn , đoạn văn của một số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
2/Bài mới: Giới thiệu đề
HĐ1: Nắm được một số đặc điểm của văn kể /c
*Bài tập 1. Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-GV y/c HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
HĐ2 Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước, nắm được nhân vật , tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để trao đổi vối bạn.
*Bài tập 2, 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
-Kể trong nhóm
-Yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo từng cặp.
-Kể trước lớp. 
-Tổ chức cho học sinh thi kể .
3/Củng cố, dặn dò.
-Dặn học sinh về nhà ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện Bài sau: Thế nào là miêu tả?
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu
-Đề 2 thuộc văn kể chuyện 
-Đề 1 thuộc loại văn viết thư
-Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
-Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện vì khi làm đề văn này , các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.
-HS phát biểu về đề tài của mình chọn.
-HS viết nhanh dàn ý câu chuyện 
-2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sữa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
-3 học sinh tham gia kể chuyện.
-HS hỏi và trả lời về nội dung truyện.
Luyện Tập làm văn: Ôn tập Văn kể chuyện
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức về văn kể chuyện .
II. lên lớp:
 Thế nào là văn kể chuyện?
 Có mấy cách mở bài, kết bài trong văn kể chuyện? Nêu rõ?
 Viết mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong chuyện Văn hay chữ tốt
 Viết kết bài mở rộng trong chuyện trên.
Đọc bài làm. Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet 13.doc