Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

TIẾT : 2 TỐN ( tiết 51 )

NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000,.

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10; 100; 1000; . Từ đó biết cách nhân, chia nhẩm 10; 100; 1000;

- BT : Bi 1 a) cột 1,2;b) cột 1,2; Bi 2 ( 3 dịng đầu )

- Vận dụng tính nhanh khi nhân hay chia với 10; 100; 1000;

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị : - Băng giấy ghi sẵn quy tắc.

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
TIẾT : 1 TẬP ĐỌC ( tiết 21 ) 
ƠNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.Mục tiêu::
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
 -Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi( trảlời được CH trong SGK)
II. Đồ dùng: Tranh trong sgk
 Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Giới thiệu bài
2)Bài mới
 a)Luyện đọc
-Gọi 1 hs giỏi đọc bài
-Gọi 5 hs đọc tiếp nối
 +Lượt 1:Rèn từ khó
 +Lượt 2:Giải nghĩa từ
-Gọi 1 hs đọc lại bài
-Đọc mẫu : giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
b)Tìm hiểu bài
-Y/c hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi theo cặp
-Gọi hs nêu kết quả :
 +Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn ?
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ?
+Gọi hs đọc câu hỏi 4 và trả lời
-Ý nghĩa câu chuyện này là gì ?
-NX
c)Đọc diễn cảm và HTL
-Gọi 5 hs đọc nối tiếp lại bài
-Hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài 
-Nêu và hướng dẫn đoạn cần đọc tại lớp : “Thầy phải kinh ngạc..đom đóm vào trong” . Nhấn giọng : kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, lưng trâu, nền cát, ngón tay, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng
-Đọc mẫu
-Y/c hs đọc theo nhóm
-Gọi hs thi đọc trước lớp
-NX,tuyên dương hs
3)Củng cố,dặn dò
-Truyện này giúp em hiểu ra điều gì ?
-NX tiết học
-Dặn dò hs
-Đọc
-Đọc tiếp nối
-Đọc
-Nghe
-Đọc và trả lời câu hỏi
-Nêu :
 +Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường : có thể thuội 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều
 +Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ
 +Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều
 +Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng. Nhưng câu tục ngữ “có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện
-Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi
-NX
-Đọc
-Nghe
-Đọc theo nhóm
-Thi đọc
-NX
-Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công /  
-Nghe
TIẾT : 2 TỐN ( tiết 51 ) 
NHÂN VỚI 10, 100, 1000,  CHIA CHO 10, 100, 1000,...
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10; 100; 1000; . Từ đó biết cách nhân, chia nhẩm 10; 100; 1000;
- BT : Bài 1 a) cột 1,2;b) cột 1,2; Bài 2 ( 3 dịng đầu ) 
- Vận dụng tính nhanh khi nhân hay chia với 10; 100; 1000; 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị : - Băng giấy ghi sẵn quy tắc.	
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- H: Nêu T/C giao hoán của phép nhân.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 365  = 7 365 
 b) 1234 3 =1234 
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới: (25’)
 a. Giới thiệu bài: (2’) .
b. Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 và chia số tròn chục cho 10. (8’)
* Nhân một số với 10. (4)
- GV viết lên bảng phép tính: 35 10 và YC HS tính.
- H: Vậy 10 35 = ?
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 10 ?
- H: Khi nhân 1 số tự nhiên với 10 ta làm thế nào?
* Chia số tròn chục cho 10. (4’)
- GV viết lên bảng phép tính
 35 10 = 350
và hỏi ngược lại 350 : 10 = ?
- H: Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 
350 : 10 = 35
- H: Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm thế nào?
c. HD HS nhân một số tự nhiên với 100; 1000 và chia số tròn chục cho 100; 1000.(5’)
- Tương tự phần trên, yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau:
	35 100 =?
	35 1000 =?
- H: Em có nhận xét gì về thừa số và tích của 2 phép tính trên?
- H: Khi nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?
* GVkết luận : Khi nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;  ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,  chữ số 0 vào bên phải số đó.
- H: Ngược lại 3500 : 100 = ?
	 35000 : 1000 =?
- H: Em có nhận xét gì về thương và số bị chia trong 2 phép tính trên.
- H: Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000;  ta làm thế nào?
* GVkết luận : Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000;  ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó.
d. Thực hành.(10’)
Bài 1: YC HS tự viết kết quả của các phép tính, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng. VD:
Bài 2: Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS tự làm bài 
- GV nhận xét sửa sai. Củng cố cách đổi đơn vị đo khối lượng .
3. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Gọi 1 vài HS nhắc lại cách nhân, chia nhẩm 10, 100, 1000,
- Về nhà làm các bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài Tính chất kết hợp của phép nhân.
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng làm và nêu.
- 35 10 = 350
- 10 35 = 350
- Kết quả của phép nhân 3510 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. 
- Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó.
- 350 : 10 = 35
- Thương chính là SBC đã bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
35 100 = 3500
35 1000 = 35 000
- Tích 3500 thêm hai chữ số 0 so với thừa số 35.
- Tích 35 000 thêm ba chữ số 0 so với thừa số 35.
- HS phát biểu.
- 2 HS nhắc lại.
3500 : 100 = 35
35000 : 1000 = 35
- Thương 35 đã bớt đi hai chữ số 0 so với số bị chia 3500.
- Thương 35 đã bớt đi ba chữ số 0 so với số bị chia 35000.
- HS phát biểu.
- 2 HS nhắc lại.
- HS làm bài vào vở, sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
a)18 10	= 180 82 100 = 8200
18 100	= 1800 75 1000 = 75000
 18 1000	= 18000 19 10 = 190
b)6800 : 100 = 68
20020 : 10 = 2002
420 : 10 = 42
200200 : 100 = 2002
2000 : 1000 = 2
2002000 : 1000 = 2002
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- 2 HS lên bảng làm.
 70kg	 = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800kg	 = 8 tạ 5000kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000g = 4kg
- 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe và thực hiện.
TIẾT : 3 ÂM NHẠC 
- Ôn bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em
- Tập đọc nhạc: TĐN số 3
I.	Mục tiêu cần đạt:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
 -Nhóm HS có năng khiếu biết đọc bài TĐN số 3
II.	Chuẩn bị của giáo viên:
	- Nhạc cụ, động tác phụ họa.
	- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định lớp: nhắc nhở HS tư thế ngồi học
	2. Bài cũ: Kiểm tra trong quá trình dạy hát
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
a. Hoạt động 1: Ôn bài hát
 Khăn quàng thắm mãi quê em
- GV gõ tiết tấu cho HS đoán tên bài hát, tác giả và nhận xét.
- Luyện thanh bằng một câu trong bài hát
- GV đàn 
- Gọi 1 vài em thực hiện
- Nhận xét, sửa sai
- Luyện tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
- GV hướng dẫn HS vừa hát và vận động một số động tác đơn giản.
	+ ĐT1 (câu 1) Đưa hai tay từ dưới lên phía trước, nghiên đầu phía trái và nhún theo nhịp 2.
	+ ĐT 2 (câu 2) Hai tay từ từ để trên vai đầu đưa sang phải theo nhịp hai.
	+ ĐT3 ( câu 3+4) Hai tay từ từ đưa xuống nắm vào nhau để trước ngực chân nhún.
	+ ĐT4 (câu 5+9) Người đu đưa, chân nhún.
	+ ĐT5 (câu 10) Tay đưa lên vai, chân nhún.
- GV hướng dẫn từng động tác, saub khi tập xong chp HS thực hiện vài lần cho thuần các động tác kết hợp nhịp nhàng.
- Luyện tập, sửa sai.
- Nhận xét.
b. Hoạt động 2: TĐN số 3
 Cùng bước đều
 Cùng bước đều vui chúng ta
	Cùng nhau tiến . Cùng bước đều bước
	Vui chúng ta cùng lên đường
- Giới thiệu bài
- Đặt câu hỏi khai thác bài TĐN số 3
	+ Trong bài có những hình nốt gì?
	+ Hãy tìm ra hình tiết tấu chung của bài
	+ Hãy xắp xếp các nốt nhạc từ thấp đến cao
- Hướng dẫn HS luyện tiết tấu: đen , trắng
- Hướng dẫn HS đọc và gõ tiết tấu trên
- Luyện tập
- Hướng dẫn HS luyện cao dộ
- GV chia TĐN ra làm 2 câu ngắn hướng dẫn HS tập đọc từng câu
- GV đàn từng câu (2- 3 lần)
- GV đàn cả bài
- Hướng dẫn HS ghép lời ca (GV đàn mẫu)
- Luyện tập, sửa sai.
- Chia hai dãy
	+ Dãy A hát, dãy B gõ đệm
	+ nhóm hát, nhóm gõ đệm.
- HS lắng nghe
- HS trả lời câu hỏi
- Luyện tập tiết tâu
- HS đọc và gõ tiết tấu
- Dãy, tổ, cá nhân luyện tập
- HS luyện cao độ
- HS tập đọc từng câu: chú ý cao độ.
- HS ghép 2 câu nhạc
- HS luyện đọc lời ca
- HS ghép cả bài
	+ Dãy đọc nhạc, dãy ghép lời.
	+ Dãy vỗ đệm – dãy đọc TĐN 
4. Củng cố dặn dò:
	- HS nhắc lại tên bài hát vừa học, tác giả, cả lớp hát múa đồng thanh (GV đệm đàn) và đọc lại bài TĐN số 3.
	- GV giáo dục các em hãy vươn lên trong học tập
	- Gv nhận xét tiết học, khen những em hát thuộc lời, hát đúng giai điệu, tiết tấu bài hát và biết múa vận động phụ hoạ.
	- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài.
TIẾT : 4 ĐẠO ĐỨC ( tiết 11 ) 
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức.
- Thực hành ôn tập và các kĩ năng vận dụng của HS trong học tập, sinh hoạt.
- Giáo dục HS cần vận dụng tốt kiến thức đã học vào học tập, sinh hoạt.
II. Chuẩn bị : Chuẩn bị tranh ảnh , các tình huống.
III. Các hoạt động dạy -ø học :
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG ... giàu nghị lực.
Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm nhiều việc có ích . 
- HS tìm các từ khó trong bài.
- 2 em lên bảng viết, còn lại dưới lớp viết vào nháp.
- Chữ cái đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ cách 1 dòng. 
- HS tự viết bài.
- Tự soát bài.
- Đổi vở soát bài, báo lỗi và sửa lỗi nếu sai.
- Một vài em nộp vở.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
1 em lên bảngï, lớp làm vào vở. 
- HS sửa bài nếu sai. 
 - 1 em đọc thành tiếng.
- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT 
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Sửa bài nếu sai.
- HS giải nghĩa theo hiểu biết.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
TIẾT : 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 21 ) 
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp ) 
- Nhận biết và sử dụng được các từ đĩ qua bài tập thực hành ( 1,2,3 ) trong SGK
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp ) 
- Nhận biết và sử dụng được các từ đĩ qua bài tập thực hành ( 1,2,3 ) trong SGK
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết BT 1. - Phiếu BT viết nội dung BT 2,3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5)
- H: Thế nào là động từ?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:(25)
1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: - Goi HS đọc YC của bài tập 
- YC HS thầm các câu văn, tự gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa.
- YC HS lên bảng làm.
- GV chốt lại lời giải đúng:
-Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.
-Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi
Bài tập 2: - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
- GV gợi ý bài tập 2b 
+ Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ ( đã, đang , sắp)vào 3 ô trống trong đoạn thơ.
+ Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên, Nếu điền từ sắp thì hai từ đã và đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không?
- Nhóm được làm bài trên phiếu dán kết quả lên bảng, đọc kết quả, 
- GV nhận xét chốt kết quả đúng: a) đã 
b) đã , đang , sắp .
Bài tập 3: - Gọi HS đọc YC của bài và mẫu chuyện vui Đãng trí. 
- YC Cả lớp đọc bài , suy nghĩ , làm bài.
- GV nhận xét chốt lại: Đãng trí
- (thay từ đã bằng từ đang) ; ( bỏ từ đang) ;
( bỏ từ sẽ) 
- H: Truyện đáng cuời ở điểm nào?
C. Củng cố- dặn dò: (5)
- H: Động từ là gì? 
- GV nhận xét tiết học, YC HS về làm lại BT 2,3; kể lại truyện vui (Đãng trí) cho người thân nghe. Chuẩn bị bài Tính từ.
- 1 HS lên bảng TLCH
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS thảo luận theo cặp và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
-Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
-Rặng đào đã trút hết lá.
-HS đọc yêu cầu
-Cả lớp đọc thầm lại các câu văn , thơ suy nghĩ trao đổi theo cặp.
- Đại diện nhóm dán kết quả, lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo 
- 3 HS lên bảng thi làm nhanh, sau đó đọc truyện vui. Cả lớp xét 
-Vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông hỏi trộm đọc sách gì?
- HS nêu.
-HS lắng nghe
TIẾT : 4 KỂ CHUYỆN ( tiết 11 ) 
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu:
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do gvkể )
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, cĩ ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện 
- Giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập và trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị: - Phóng to tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: (5)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. GV nhận xét
B. Dạy học bài mới: (25)
1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học.
2. GV kể chuyện: “Bàn chân kì diệu”
- GV kể lần 1: - Giọng kể thong thả, chậm rãi, chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm gợi tả hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký ( Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt ,co quắp)
- GV kết hợp G/thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký 
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ tranh minh họa.
3. HD HS kể chuyện:
- HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập.
a) Kể theo cặp: YC HS kể nhóm 3 em (mỗi em tiếp nối nhau kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trao đổi điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký .
b) Thi kể trước lớp: 
- 2 Tốp HS (mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện.
- YC HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm, cá nhân kể xong đều nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký .(VD: em học được ở anh Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên, trở thành người có ích ./ Qua tấm gương anh Ký , em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn./)
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất.
C. Củng cố- dặn dò:
- H: Em học tập được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký?
- GV chốt: Cần phải có ý chí vươn lên để đạt được điều mình mong ước.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị kể chuyện đã nghe đã đọc để tuần 12 thi kể trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi GV kể.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS kể chuyện nhóm 3, trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Nhóm 3 HS thi kể theo đoạn.
- 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và liên hệ xem học được ở anh những gì
-HS bình chọn, tuyên dương
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
TIẾT : 5 LỊCH SỬ ( tiết 11 ) 
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được những lí do Lý Cơng Uẩn dời đơ từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân khơng khổ vì ngập lụt
- Vài nét về cơng lao của Lý Cơng Uẩn: Người sáng lập Vương triều Lý, cĩ cơng dời đơ ra Đại La và đổi tên kinh đo là Thăng Long 
- GD HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Gọi HS lên bảng TLCH
- H: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? 
- H: Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? 
 - GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25)
1. Giới thiệu bài: (2) Nêu MT bài học.
2. Hoạt động chính: (23)
* Hoạt động 1: (7) Làm việc cả lớp.
Nhà Lý - Sự tiếp nối của nhà Lê.
- YC HS đọc từ năm 1005 ... từ đây.
- H: Sau khi Lê Đại Hành Mất, tình hình đất nước như thế nào?
- H: Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua?
- Vương triều nhà Lý bắt đầu tự năm nào?
* GV: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà LÝ tiếp nối nhà Lê XD đất nước.
* Hoạt động 2: (8) Làm việc cá nhân
Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, YC HS chỉ vị trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình, và Đại La ( Thăng Long).
- H: Năm 1010, Vua Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu?
- YC HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn : “ Mùa xuân năm 1010 màu mở này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau:
- 2 HS lên bảng TLCH.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lê Long Đĩnh lên làm Vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán hận.
- Vì Lý Công Uẩn là người thông minh, văn võ toàn tài, đức độ cảm hóa được lòng dân.
- Nhà Lý bát đầu từ năm 1009.
- HS xác định vị trí vùng Hoa Lư và Đại La trên bản đồ.
- Từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long.
-HS lập bảng so sánh dựavào kênh chữ.
 Vùng đất 
ND so sánh
Hoa Lư
Đại La
- Vị trí 
- Địa thế 
- Không phải là trung tâm
- Rừng núi hiểm trở, chật hẹp 
- Trung tâm đất nước
- Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ.
- H: Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại la? 
* GV kết luận: Mùa xuân năm 1010 , Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa lư ra Đại La và đổi tên thành Thăng long, sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
* Hoạt động 3: (7) Làm việc nhóm 
- YC HS quan sát các ảnh chụp một số hiện vật của kinh thành Thăng Long trong SGK, thảo luận mhóm đôi để TLCH:
- H: Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào?
* GV kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, nhân dân tụ họp ngày càng đông và lập nên nhiều phố , phường.
C. Củng cố, dặn dò: (5)
- H: Thăng Long còn có những tên gọi nào khác?
- GoÏi HS đọc bài học SGK.
- GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS lòng yêu nước và bảo vệ đất nước. Về nhà học bài chuẩn bị bài Chùa thời lý.
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
- HS trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc bài học
- Đại La, Rồng bay lên, Đại Việt....
- 2 HS đọc.
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
TIẾT : 1 TẬP ĐỌC ( tiết 22 ) 
TIẾT : 2 TỐN ( tiết 53 ) 
TIẾT : 3 THỂ DỤC ( tiết 21 ) 
TIẾT : 4 KHOA HỌC ( tiết 21 ) 
TIẾT : 5 TẬP LÀM VĂN ( tiết 21 ) 
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
TIẾT : 1 TỐN ( tiết 54 ) 
TIẾT : 2 TẬP LÀM VĂN ( tiết 22 ) 
TIẾT : 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 22 ) 
TIẾT : 4 ĐỊA LÍ ( tiết 11 ) 
TIẾT : 5 MĨ THUẬT ( tiết 11 ) 
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
TIẾT : 1 TỐN ( tiết 55 ) 
TIẾT : 2 THỂ DỤC ( tiết 22 ) 
TIẾT : 3 KHOA HỌC ( tiết 22 ) 
TIẾT : 4 KĨ THUẬT ( tiết 11 ) 
TIẾT : 5 SINH HOẠT LỚP
Nơng Văn Tuyến Lớp 4 ; Phục Hịa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2010_2011_chuan_kien_thuc_ki_n.doc