Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/Mục tiêu: Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
(TLCH1,2,3 SGK) câu hỏi 4 dành cho HS giỏi)
II/ Đồ dùng dạy học:, tranh minh hoạ trong SGK
:TUẦN:5 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/Mục tiêu: Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. -Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (TLCH1,2,3 SGK) câu hỏi 4 dành cho HS giỏi) II/ Đồ dùng dạy học:, tranh minh hoạ trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Tre Việt Nam 2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Luyện đọc -GV chia đoạn (4 đoạn) 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề. 1/ HĐ 1: (14’)Luyện đọc. GV yc. -GV lưu ý sửa lỗi phát âm và kết hợp giải nghĩa từ (SGK). -GV đọc mẫu ,HD cách đọc. 2/ HĐ2: Tìm hiểu bài: Câu1/47 SGK Câu2/47 SGK -Thóc đã luộc chín còn nảy mầm không? -Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao? -Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người làm gì?Chôm làm gì? Câu3/47 SGK Câu4/47 SGK -Nêu ý nghĩa câu chuyện 3/ HĐ3: (10’) Đọc diễn cảm: -GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn Chôm lo lắng đến thóc giống của ta 4/ Củng cố, dặn dò: (1’) -Chuẩn bị bài sau : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. -3 HS đọc,trả lời câu hỏi về nội dung bài -4 HS đọc nối tiếp cả bài.Đọc từ khó, câu văn dài, đọc chú giải. -HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc lại toàn bài. -Chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. -Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. -Không thể nảy mầm được -Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. -Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua.Chôm không có thóc, thành thật quỳ tâu:Con không làm sao cho thóc nảy mầm được -Chôm dũng cảm, dám nói sự thật -Vì người trung thực dám nói lên sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối... -HS nêu nội dung bài.(mục I) -4 HS đọc diễn cảm toàn bài. -HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3. -HS thi đọc diễn cảm .Cả lớp nhận xét. TUẦN: 5 Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009 Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO I/Mục tiêu : Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm -Hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngàocủa những kẻ xấu xa như Cáo( TL câu hỏi thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng) -HTL bài thơ II/Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong SGK . III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : Những hạt thóc giống 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1 : Luyện đọc -GV theo dõi sửa lỗi phát âm của HS và kết hợp giải nghĩa từ trong SGK -GV đọc mẫu toàn bài . b/HĐ2 : tìm hiểu bài . -Cáo đứng ở đâu? Gà Trống đứng ở đâu? -Câu 1/51 SGK -Tin tức Cáo báo là sự thật hay bịa đặt? -Câu2/51 SGK -Câu3/51 SGK -Thái độ của Cáo NTN khi nghe lời Gà nói? -Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? -Câu 4/51 SGK -Bài thơ nói lên điều gì ? c/HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm -GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1, 2 theo cách phân vai 3/Dặn dò : Về nhà HTL bài thơ . -Chuẩn bị bài sau : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca -3 HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài -3 HS đọc nối tiếp ( Mỗi em 1 đoạn thơ ) -HS luyện đọc từ khó : vắt vẻo, loan tin... - HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc toàn bài -Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành cây cao, Cáo đứng ở dưới gốc cây -Cáo don đả mời Gà Trống xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới : từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân. -Cáo bịa ra nhằm dụ Gà xuống để ăn thịt. -Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: Muốn ăn thịt Gà -Cáo rất sợ chó sănTung tin có cặp chó săn chạy đến để loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian -Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. -Gà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó báo lại cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy đếnđể loan tin vui, làm Cáo khiếp sợ,bỏ chạy. -Ý 3 -HS nêu ý nghĩa bài (mục I) -3HS nối tiếp đọc bài thơ -HS luyện đọc theo cặp -HS thi đọc diễn cảm -HS nhẩm HTL; HS thi HTL TUẦN:5 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009. Chính tả: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/ Mục tiêu: -Nghe viết đúng, trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có nhân vật. -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu hoặc âm dễ lẫn: en/eng. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, 4 phiếu khổ to ghi bài tập 2b . III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng viết các từ sau: dâng hoa, nhân dân,vầng trăng, 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. a/ HĐ1: Nghe -viết chính tả. Vì sao người trung thực là người đáng quý ? -GV đọc từ khó: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi ... -GV dặn dò cách viết -GV đọc bài chính tả. -GV thu chấm. b/HĐ2: Luyện tập *Bài 2b/48: -GV giao phiếu bài tập cho 4 nhóm -GV nhận xét chốt bài làm đúng *Bài 3: Giải câu đố . 3/ Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài sau : Người viết truyện thật thà. -Lớp viết vào bảng con 1 HS đọc bài chính tả. --Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. -HS viết các từ khó vào bảng con . -HS viết bài vào vở. -HS soát lại bài . HS đọc đề bài. -1 HS thưc hiện theo yêu cầu . -HS hoạt động nhóm làm vào phiếu : *Lời giải: chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu đen, khen em. -Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xét -HS trả lời miệng: -Câu a: Con nòng nọc -Câu b: Con chim én -HS đọc bài của mình trước lớp -Lớp nhận xét TUẦN:5 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC IMục tiêu : -dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực -Hiểu câu truyện và nêu được nội dung chính của truyện. II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to viết gợi ý 3 SGK (dàn ý bài kể chuyện ) tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : Một nhà thơ chân chính 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a.HĐ1: GV hướng dẫn HS kể chuyện -Gọi 1 HS đọc đề bài . GV viết lên bảng đề bài , gạch dưới những từ ngữ quan trọng -GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện *GV nhắc HS: Những chuyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1là những chuyện trong SGK.Các em có thể kể những truyện này .Bạn nào kể ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm . b.HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -GV dặn HS : Cần kể tự nhiên, với giọng kể -GV nhận xét 3/Dặn dò : (1') -Nhắc HS về nhà tập kể lại chuyện vừa kể cho ba mẹ nghe . -Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện đã nghe, đã đọc -2 HS lên bảng kể 1, 2 đoạn và nêu ý nghĩa của truyện Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tính trung thực -4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2, 3, 4 - Lớp theo dõi SGK -HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện -HS thi kể chuyện trước lớp -Lớp nhận xét TUẦN: 5 Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC-TỰ TRỌNG I/Mục tiêu : Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ đề trung thực, tự trọng (BT4,); Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thựcvà đặt câu với từ tìm được(BT1,BT2); nắm được nghĩa từ tự trọng (BT3) II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 3,4 III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : Bài 1/43 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1 : Bài tập 1 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) : Bài tập 2 - b/HĐ2 Bài tập 3 -GV nhận xét - chốt lời giải đúng ý c -Cho HS đặt câu với từ tự trọng c/HĐ3: Bài tập:4 - -Gọi 1 HS lên bảng làm -GV nhận xét chốt ý đúng(SGV) 3/Dặn dò: -Bài sau : Danh từ -1 HS lên bảng trả lời MT:Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thựcvà đặt câu với từ tìm được HS đọc yêu cầu của bài tập -HS xác định yêu cầu bài -HS thảo luận theo nhóm (nhóm 4) *Từ cùng nghĩa với trung thực : thẳng thắng, thật lòng, ngay thẳng, chân thật,... *Từ trái nghĩa với trung thực: điêu ngoa, xảo trá, gian lận, gian manh,... -Đại diện các nhóm trình bày -HS đọc đề .nêu yêu cầu -HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt -Lớp nhận xét MT: nắm được nghĩa từ tự trọng 1 HS đọc yêu cầu của bài -HS trao đổi theo cặp. Các em có thể dùng từ điển để tìm lời giải -HS trả lời MT: Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ đề trung thực, tự trọng 1HS đọc nội dung bài tập -Lớp làm vào vở bài tập *Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d : nói về tính trung thực *Các thành ngữ, tục ngữ b, e : nói về lòng tự trọng -Lớp nhận xét TUẦN:5 Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu DANH TỪ I/Mục tiêu : 1.-Hiểu danh từ là các từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị) 2.-Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu ở (BTmục3) II/Đồ dùng dạy học : 3 tờ giấy khổ to viết nội dung BT1 III/hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : Bài tập 2/48 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1 : phần nhận xét -Bài tập 1: -GV gạch chân dưới những từ đó -GV nhận xét và kết luận(SGV/128) -Bài tập 2/49: -GV cho HS thảo luận nhóm Phần ghi nhớ b/HĐ2 :: Luyện tập *BT1/49 : -Gọi -GV nhận xét chốt câu trả lời đúng (SGV) *BT2/49 : -GV nhận xét chốt câu trả lời đúng 3/Dặn dò : -Về nhà HTL nội dung cần ghi nhớ (SGK) -Bài sau: Danh từ chung và danh từ chung -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c MT:Hiểu danh từ là các từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị) 1 HS đọc nội dung bài tập -HS đọc thầm trong SGK và hôi ý theo cặp và trả lời miệng các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ: truyện cổ, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, chân trời, ông cha. 1 HS đọc y/c bài -HS thảo luận nhóm và trình bày -Nhóm 1: Từ chỉ người: ông cha, cha ông -Nhóm 2: Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời -Nhóm 3: Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng -Nhóm 4: Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời -Nhóm 5: từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng -Vài HS đọc ghi nhớ (sgk) MT: như mục I. 2 1 HS đọc nội dung BT1. 1 HS lên bảng làm -Lớp làm vào vở bài tập : Gạch dưới những danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. 1 HS đọc yêu cầu bài -HS trao đổi theo cặp để đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở bài tập 1 -HS nối tiếp nhau đọc câu văn mình đặt -VD: Bạn Na có một điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà. -HS phải rèn luyện để vừa học tốt vừa có đạo đức tốt -Lớp nhận xét Ôn Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng Thế nào là trung thực? tự trọng ? Nêu từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ tự trọng ? Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ? Nêu nghĩa của các câu tục ngữ. Thành ngữ ở bài 4. Lớp nhận xét. TUẦN: 5 Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn : VIẾT THƯ (Kiểm tra viết ) I/Mục tiêu : - HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức(đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) . II/Đồ dùng dạy học : -Giấy viết, phong bì, tem thư. -Giấy khổ to viết vắn tắt nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3 III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : -GV kiểm tra việc chuẩn giấy, phong bì thư, tem thư của HS 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn HS nắm y/c của đề bài -Nêu nội dung một bức thư ? -GV treo nội dung ghi nhớ lên bảng -GV nhắc HS chú ý : Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. -Viết thư xong, em cho thư vào phong bì , ghi ngoài phong bì, viết địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận. -Em định viết thư cho ai ? Viết thư với mục đích gì ? b/HĐ2: Thực hành : -GV thu bài - chấm điểm -GV nhận xét 3/Dặn dò : -Tiết sau : Đoạn văn trong bài văn kể chuyện -HS mang dụng cụ đặt lên bàn -1 HS nêu HS đọc đề -Lớp đọc thầm trong SGK -Vài HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư. -HS viết thư -HS đặt lá thư đã viết vaod phong bì, viết địa chỉ người gửi, người nhận, nộp cho GV (thư không dán) . TUẦN: 5 Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiêu : 1.-Có hiểu biết ban đầu về đoạn vă kể chuyện .(NDghi nhớ) 2.-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện . II/Đồ dùng dạy học : Bút dạ và 3 phiếu khổ to viết nôi dung BT1,2 (phần nhận xét) . III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: -Cốt truyện là gì ? -Cốt truyện thường gồm những phần nào ? 1/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Phần nhận xét *Bài tập 1, 2 : Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập 1, 2 -GV cho HS thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu học tập -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/130) *GV nói thêm: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng *Bài tập 3: -Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập -Mỗi đoạn văn trong bài văn KC kể điều gì? -Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào ? : Phần ghi nhớ b/HĐ2: Luyện tập -GV giải thích thêm: Ba đoạn văn này nói về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực.Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng thật thà trả lại đồ người khác đánh rơi.Yêu cầu của BT là : Đoạn 1,2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 chỉ có phần mở bài và kết thúc.Em phải bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3 3/Dặn dò : -Bài sau : Trả bài văn viết thư -HS trả lời MT: như I.1 -HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống . Thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu học tập -Đại diện các nhóm trình bày – Các nhóm khác nhận xét bổ sung -HS suy nghĩ và trả lời miệng -Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện -Hết đoạn văn , cần chấm xuống dòng -Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK -MT: như I.2 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập -HS suy nghĩ , tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn vào vở -Một số HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình -Lớp và GV nhận xét Luyện Tập làm văn: Ôn : Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Thế nào là đoạn văn kể chuyện? Y/c học sinh viết đoạn văn kể về 1 em bé hiếu thảo hoặc trung thực, hoặc thật thà Chọn một trong 3 ý trên để làm. H/s làm vào vở. Đọc to bài, lớp nhận xét, bổ sung.
Tài liệu đính kèm: