Tập đọc: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/Mục tiêu:
-Biết đọc với giọng chậm trãi tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
Hiểu ND: Mỗi dằn vặt của An-đrây -ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân ( Trả lời CH SGK)
II/Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài đọc SGK
III/Các hoạt động dạy và học:
TUẦN: 6 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Tập đọc: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I/Mục tiêu: -Biết đọc với giọng chậm trãi tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . Hiểu ND: Mỗi dằn vặt của An-đrây -ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân ( Trả lời CH SGK) II/Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài đọc SGK III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: Gà Trống và Cáo 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. a/HĐ1: Luyện đọc -GV chia đoạn (2 đoạn) -GV chú ý sửa lỗi phát âm và hướng dẫn từ khó đọc, giải nghĩa từ :dằn vặt(SGK) -GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. b/HĐ2: Tìm hiểu bài. -Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó NTN ? -Mẹ bảo đi mua thuốc, thái độ của An-đrây-ca thế nào ? -Câu 1/56 SGK -Câu 2/56 SGK -Câu 3/56 SGK -Câu 4/56 SGK Nêu nội dung bài c/HĐ3: Đọc diễn cảm GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. 3.Củng cố-dặn dò: Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau: Chị em tôi. -3 em đọc thuộc cả bài và trả lời câu hỏi -1 HS khá đọc toàn bài. -HS đọc nối tiếp đoạn -HS luyện đọc tiếng, từ khó : An-đrây-ca, dằn vặt,... -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc cả bài . -An-đrây-ca 9 tuổi, em sống cùng mẹ và ông. Ông đang ốm rất nặng -An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay -An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn.Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. -An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nắc lên. Ông đã qua đời -An- đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. - An-đrây-ca rất thương ông, không tha thứ cho mìnhvì ông sắp chết còn mãi chơi bóng/An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. Như mục I.2 -HS luyện đọc theo nhóm 4 em (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca.) -Vài tốp HS thi đọc diễn cảm TUẦN: 6 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu : Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về long tự trọng. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính câu chuyện .II/Đồ dùng dạy học : -Một số truyện viết về lòng tự trọng : truyện cổ tích , ngụ ngôn , truyện danh nhân , truyện cười , truyện thiếu nhi , sách truyện đọc lớp 4 . -Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK , tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: -Kể một câu chuyện về tính trung thực 2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề * Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a/HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu y/c của đề bài - Cho HS đọc đề bài. Gv gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng . -GV nhắc HS : Những câu chuyện được nêu làm ví dụ là những chuyện trong SGK. Khuyến khích HS nên chọn chuyện ngoài SGK. -Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của mình định kể. -GV đưa bảng phụ ghi dàn ý bài kể chuyện, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . b/HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho HS thi kể trước lớp . -GV nhận xét, tuyên dương 3/Củng cố , dặn dò : . -Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . -2 HS kể -Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe hoặc được đọc -4 HS đọc nối tiếp 4 gợi ý -HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. -1 HS đọc lại dàn ý- Lớp đọc thầm -HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. -Mỗi học sinh kể chuyện xong đều phải nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện . -HS nêu câu hỏi cho bạn trả lời và bình chọn người nêu câu hỏi hay nhất -GV và cả lớp nhận xét – chọn chuyện hay. Người kể hấp dẫn nhất. TUẦN: 6 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu : DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I.Mục tiêu : Hiểu được khái niệm danh từ chung, danh từ riêng (NDghi nhớ) -Nhận biết được DT riêng,DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng(BT1), nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế( BT2) II.Đồ dùng học tập : -Bảng đồ tự nhiên Việt Nam ( có sông Cửu Long ) . Tranh ảnh vua Lê Lợi -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 ( phần nhận xét ) -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 ( phần luyện tập ) và kẻ bảng III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Bài: Danh từ 2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Hiểu được khái niệm danh từ chung, danh từ riêng +Bài tập 1/57 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập -GV nhận xét, chốt lại các ý đúng (SGV) + Bài tập 2 : -Sau khi HS trả lời , GV dán bảng phụ đã ghi nghĩa so sánh . *GV chốt ý : Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. Những tên riêng của một sự vật nhất địnhnhư Cửu Long, Lê lợi gọi là DT riêng +Bài tập 3 : -GV kết luận: Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa b/HĐ3: Nhận biết được DT riêng,DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng(BT1), nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế( BT2) Bài tập 1 : -GV nhận xét chốt ý đúng (SGV/138) Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -GV chấm bài , nhận xét 3/Củng cố, dặn dò : - Bài sau : Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng -2 HS lên bảng trả lời -Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trình bày: Ý a : sông ; ý b: Cửu Long ; ý c : Vua ; ý d : Lê Lợi HS đọc yêu cầu BT2/57 -Cả lớp đọc thầm , so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông-Cửu Long; vua-Lê Lợi ) và trả lời câu hỏi 1 HS đọc đề bài 1 HS đọc-Lớp đọc thầm và trả lời miệngVài HS đọc ghi nhớ trong SGK 1 HS đọc yêu cầu của bài -Lớp đọc thầm trong SGK -Lớp làm vào vở bài tập -HS đọc yêu cầu của BT2 -HS làm vào vở bài tập TUẦN: 6 Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I.Mục tiêu : Biết thêm được nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm: Trung thực –Tự trọng (BT1,BT2) ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu với từ trong nhóm (BT4). II.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ ghi bài tập 1,2,3 -Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển để HS làm bài tập 2,3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Bài cũ : Bài: Danh từ chung, danh từ riêng 2) Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề *Hướng dẫn HS làm bài tập a/HĐ1: Biết thêm được nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm: Trung thực –Tự trọng Bài tập 1 : -Gọi 1 HS lên bảng làm -GV nhận xét , sửa bài : Bài tập2 : -Cho HS suy nghĩ, có thể dùng sổ tay từ ngữ hoặc từ điển để hiểu đúng nghĩa của từ -GV dùng thước nối đúng nghĩa của từ ở bảng phụ b/HĐ2: bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa Bài tập 3 : Cho HS dùng sổ tay từ ngữ hoặc từ điển để hiểu thêm nghĩa của các từ -Gọi 1 HS lên bảng làm -GV nhận xét chốt ý đúng SGV/146 c/HĐ3: Bài tập 4: -GV cho HS chơi trò chơi đặt câu tiếp sức mỗi tổ 5 em đặt 5 câu -GV nhận xét 3/Củng cố dặn dò: Bài sau : Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam -1 HS viết 5 DTchung là tên gọi các đồ dùng -1 HS viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người , của sự vật xung quanh 1 HS nêu yêu cầu của đề -Lớp đọc thầm đoạn văn chọn từ thích hợp điền vào ô trống và làm vào vở bài tập ( Điền từ : tự tin , tự ti , tự trọng , tự kiêu , tự hào , tự ái ) HS nêu yêu cầu của đề , thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung -Dòng 1: trung thành; Dòng 2: trung kiên Dòng 3: trung nghĩa; Dòng 4: trung hậu Dòng 5: trung thực 1 HS đọc yêu cầu của bài tập -Lớp làm bài vào vở a/trung thu, trung bình, trung tâm. b/trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung kiên, trung hậu. Lớp nhận xét , sửa bài -1 HS nêu yêu cầu của bài tập -HS tham gia trò chơi Lớp nhận xét Ôn luyện từ và câu: Danh từ chung và danh từ chung. Danh từ chung là tên của một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. Cho HS làm vào vở luyện thêm: - Viết 5 danh từ chung. - Viết 5 danh từ riêng. Thi đua tìm tên các trường . Ai nhiều và nhanh hơn là thắng cuộc. Làm tiếp các bài còn lại ở vở bài tập TUẦN: 6 Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 Tập Làm Văn: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ IMục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV văn viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, đặt câu và viết đúng chính tả..) Tự sửa d9uoc775 các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV II Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết đề bài tập làm văn. -Phiếu học tập cá nhân để thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS) Lỗi về bố cục/ Sửa lỗi Lỗi về ý/ Sửa lỗi Lỗi về cách dùng từ/ Sửa lỗi Lỗi đặt câu/ Sửa lỗi Lỗi chính tả/ Sửa lỗi III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ: GV trả bài cho học sinh 1/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Nhận xét chung về kết quả bài của học sinh. +Ưu điểm: - Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư. - Bố cục lá thư, cách xếp ý, cách diễn đạt. - Bài viết hay, trình bày sạch đẹp +Hạn chế: Lỗi chính tả, cách dùng từ còn hạn chế -GV công bố điểm cụ thể từng em. b/HĐ2: Hướng dẫn học sinh chữa bài -GV phát phiếu học tập cho HS *Hướng dẫn sửa lỗi chung : -GV chép các lỗi cần sửa lên bảng c/HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn thơ hay, lá thư hay -Giáo viên đọc những đoạn thư hay, lá thư hay của một số học sinh(hoặc bài sưu tầm) 3.Củng cố dặn dò : -Bài sau : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện -HS nghe nhận xét . -Học sinh đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài- Viết vào phiếu các lỗi trong bài theo từng loạivà sửa lỗi. -1 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên giấy nháp. -HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu . -HS chép bài chữa vào vở -HS thảo luận nhóm đôi để nhận xét rút ra cái hay,cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. TUẦN:6 Thư sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu : -Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại cốt truyện (BT1) -Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2) II.Đồ dùng dạy học : Tranh phóng to SGK/64. -Bảng phụ điền nội dung trả lời câu hỏi ở bài tập 2. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề *GV hướng dẫn HS làm bài tập a/HĐ1: Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại cốt truyện Bài 1 : -Đề bài y/c gì ? -GV giới thiệu 6 tranh -Truyện có mấy nhân vật ? -Nội dung truyện nói về điều gì ? -Yêu cầu HS đọc lời gợi ý trong mỗi bức tranh. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa kể lại cốt truyện “ Ba lưỡi rìu “ - Nhận xét, tuyên dương. b/HĐ2: Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2) Bài 2 : *GV hướng dẫn mẫu tranh 1 -Các nhân vật làm gì ? -Các nhân vật nói gì ? -Ngoại hình nhân vật ? -Lưỡi rìu sắt -HS kể 5 tranh còn lại theo nhóm. 3/Củng cố, dặn dò : Bài sau: Xây dựng đoạn văn kể chuyện. -1 HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (Tuần 5) 1HS nêu y/c bài -Dựa vào tranh và lời kể dưới tranh, kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu" -6 HS nối tiếp đọc nội dung 6 tranh -2 nhân vật : Bác tiều phu và cụ già chính là tiên ông -Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. -6 HS đọc nối tiếp nhau , mỗi HS đọc một bức tranh -2 HS thi kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu” Gọi HS đọc yêu cầu. -Lớp đọc thầm- HS quan sát tranh 1, đọc thầm gọi ý dưới tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi -Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng nói : “ Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây ” -Chàng trai nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu Lưỡi rìu sắt bóng loáng -1 HS giỏi tập xây dựng đoạn văn -Mỗi nhóm kể một tranh – Đại diện nhóm trình – Lớp nhận xét. Luyện Tập làm văn: ÔN XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. - HS kể lại cốt truyện: “Ba lưỡi rìu.” -Tập xây dựng đoạn văn kể chuyện theo câu hỏi: *Anh chàng tiều phu làm gì? Có một anh chàng tiều phu nghèo dang đốn củi thì lưỡi rìu tuột khỏi cán văng xuống sông. Chàng chán nản, nói: “ Gia tài của ta chỉ có mỗi một lưỡi rìu sắt nay lại mất thì biết kiếm ăn bằng gì đây!” Hoặc xây dựng đoạn văn bằng cách khác: * Gần khu rừng nọ có một chàng tiều phu trẻ * Có một chàng tiều phu ngày ngày phải lên rừng GV đặt 1 số câu hỏi khác để HS xây dựng đoạn văn. TUẦN: 6 Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 Tập đọc CHỊ EM TÔI I/Mục tiêu : Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, biết đầu biết diễn tả nội dung câu chuyện. Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nên nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin , sự tôn trọng của mọi người đối với mình ( Trả lời CH SGK) II/Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong SGK . III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : Nỗi dằn vặt của â-đrây-ca 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1 : Luyện đọc -GV theo dõi sửa lỗi phát âm của HS và kết hợp giải nghĩa từ trong SGK -GV đọc mẫu toàn bài . b/HĐ2 : tìm hiểu bài -Câu 1/61 SGK -Cô có đi học nhóm thật không ?Em đoán xem cô đi đâu ? -Cô nói dối ba đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy ? -Câu2/51 SGK -Câu3/61 SGK -Câu 4/61 SGK -Cô chị đã thay đổi NTN ? -Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? c/HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm -GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 theo cách phân vai 3/Dặn dò: Bài sau: Trung thu độc lập -3 HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài -3 HS đọc nối tiếp ( Mỗi em 1 đoạn ) -HS luyện đọc từ khó : tặc lưỡi, giả bộ,... - HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc toàn bài -Cô xin phép ba đi học nhóm -Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim ... -Cô nói dối rất nhiều lần vì bấy lâu nay ba vẫn tin cô -Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của banhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối. -Cô em bắt chước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về. -Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính mình. Chị lo em sao nhãng học hành và hiểu mình đã là gương xấu cho em. Ba biết chuyện buồn rầu khuyên 2 chị em bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác động đến chị. -Không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. -HS nêu ý nghĩa bài (mục I) -3HS nối tiếp đọc 3 đoạn -HS luyện đọc theo nhóm -HS thi đọc diễn cảm TUẦN:6 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009. Chính tả: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I/ Mục tiêu: Nghe –viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng bài tập 2 Bài tập 3a II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 . III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng viết các từ sau: khen thưởng, cái kẻng, leng keng 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. a/ HĐ1: Nghe -viết chính tả. -GV đọc bài chính tả. -Nêu nội dung mẩu truyện . -GV đọc từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn đỏ mặt, dự tiệc. -GV dặn dò cách viết -GV đọc bài chính tả. -GV thu chấm. b/HĐ2: Luyện tập *Bài 2/56: - -GV nhận xét *Bài 3a/56: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ tiếp sức” . -GV nhận xét , tuyên dương 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau : Chính tả (n’-v) Gà Trống và Cáo -Lớp viết vào bảng con -Lớp đọc thầm trong SGK. -1 HS đọc lại truyện -Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tyuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là một người rất thật thà, không bao giờ biết nói dối. -HS viết các từ khó vào bảng con . -HS viết bài vào vở. -HS soát lại bài . - HS đọc đề bài.1 HS thưc hiện theo yêu cầu . -Lớp làm vào vở bài tập: Ghi các lỗi và cách sửa -Lớp nhận xét 1 HS đọc y/c của bài -HS tham gia trò chơi (gồm 3 tổ mỗi tổ 3 em) .Tìm các từ láy -có tiếng chứa âm s: san sát, sẵn sàng, se sẽ, suôn sẻ,... -có tiếng chứa âm x: xa xa, xối xả, xám xịt, xao xác, xôn xao,...
Tài liệu đính kèm: