Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần số 23

Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần số 23

TẬP ĐỌC

 Tiết 45: HOA HỌC TRÒ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

- Giáo dục học sinh tình yêu mái trường, yêu tuổi học trò.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK

- HS: Đọc trước bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 6 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần số 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23
( Từ ngày 4/ 2 đến ngày 5/ 2 năm 2013)
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 4 tháng 2 năm 2013
TẬP ĐỌC
 Tiết 45: HOA HỌC TRÒ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 
- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. 
- Giáo dục học sinh tình yêu mái trường, yêu tuổi học trò. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- HS: Đọc trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 
 " Chợ tết"
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Luyện đọc& tìm hiểu bài: (34phút) 
 a) Luyuện đọc: 
 - Đọc đoạn: 3đoạn ( Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
 - Từ ngữ: Đoá, tán hoa lớn xoè ra, nỗi niềm...
 - Đọc cả bài :
b) Tìm hiểu bài: 
 - Phượng là loại cây rất gần gũi với học trò, vì : phượng thường nở vào mùa thi, thường được trồng ở sân trường, che mát cho HS chơi đùa trong giờ ra chơi 
- Vẻ đẹp của hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải một đoá mà cả một loạt.. bướm thắm
* Bài văn giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi với tuổi học trò và vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
“Khúc hát rubé lớn trên lưng mẹ” 
 - GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS: 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá
- GV: Giới thiệu bài bằng lời, ghi đầu bài 
- HS: Đọc toàn bài- Chia đoạn 
- HS: Đọc nối tiếp ( 2 lựơt) 
- GV: Theo dõi ghi bảng từ học sinh đọc
- HS: Luyện phát âm từ khó. 
- HS: Đọc nhóm đôi và đọc cá nhân. 
- GV: Nhận xét, uốn nắn sửa sai 
- HS: Đọc phần chú giải 
- GV: Đọc mẫu .
- GV: Nêu yêu cầu của các câu hỏi
- HS: Đọc thành tiếng từng đoạn, lần lượt trả lời các câu hỏi.
- HS: Phát biểu ý kiến cá nhân. 
- HS + GV: Nhận xét, ghi bảng
- HS: Nêu nội dung của bài
- HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn 
- GV: Hứơng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 
- HS: Luyện đọc diễn cảm
- HS: Thi đọc trước lớp 
- HS + GV: Nhận xét và đánh giá
- HS: Nhắc lại nội dung bài.
- GV: Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài.
 KỂ CHUYỆN
Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 	- HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp, cái hay, phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, thiện với ác.
 	 - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 	- Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV + HS : Chuẩn bị một số câu chuyện ca ngợi cái hay, cái đẹp. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
 Kể chuyện: " Con vịt xấu xí" và Nêu ý nghĩa câu chuyện
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1 phút) 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện (32 phút) 
a, Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài 
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp, cái hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
b, Thực hành kể chuyện - trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
3) Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS: 2 em kể 2 đoạn chuyện 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá
- GV: Giới thiệu bài bằng lời- ghi bảng
- GV: Viết đề bài lên bảng
- HS: 2 em đọc đề bài 
- HS: 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý
- GV: Gợi ý, hướng dẫn để HS lựa chọn câu chuyện phù hợp theo yêu cầu. 
- HS: Nối tiếp nhau giới thiệu tên truyện 
- GV: Nêu yêu cầu, tiêu chí đánh giá. 
- HS: Từng cặp kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; 4 em thi kể trước lớp
Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện 
- HS + GV: Nhận xét, bình chọn HS có câu chuyện hay, giọng kể hấp dẫn. 
- GV: Nhận xét tiết học, dặn dò HS. 
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 5 tháng 2 năm 2013
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 45: DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 	- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
 	- Nhận biết và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn 
 	- Viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 	 - GV: Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập, Phiếu học tập để HS làm bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (3phút) 
 Tìm từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài, vẻ đẹp tâm hồn, tính cách con người
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút) 
2. Nội dung bài: (34phút) 
 a) Nhận xét 
 * Đoạn a: Dấu gạch ngang có tính chất đánh dấu chỗ bắt đầu bằng lời nói nhân vật trong đoạn đối thoại
* Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn
* Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo vệ quạt điện được bền
b) Ghi nhớ 
c) Luyện tập 
* Bài tập 1: Tìm dấu gạch ngang và nêu tác dụng của mỗi dấu.
* Bài tập 2: Viết đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em( dùng dấu gạch ngang)
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- HS: lên bảng viết các từ tìm được; đặt câu với các từ đó
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá
- GV: Giới thiệu – ghi bảng
- HS: 3 em nối tiếp đọc đoạn a, b, c 
- GV: HD làm bài vào vở BT
- HS: làm bài cá nhân tìm câu chứa dấu gạch ngang trong 3 đoạn(mỗi dãy làm một phần)
 - HS: Nêu miệng các câu có chứa dấu gạch ngang trong các phần a,b,c
- HS + GV : nhận xét, bổ xung cho đầy đủ 
- GV: chốt lại các ý đúng
- HS: 2 em đọc ghi nhớ 
- HS: 2 em nối tiếp đọc y. cầu và mẩu chuyện 
- HS: Tìm câu có dấu gạch ngang, nêu tác dụng của dấu gạch ngang 
- HS: 3 em trình bày
- HS + GV: Nêu nhận xét, bổ sung và chốt lời giải đúng
- HS: Làm bài cá nhân vào vở bài tập. 
- GV: Nêu nhận xét, đánh giá
- HS: 2 em nhắc lại nội dung bài 
- GV: Nhận xét tiết học, dạn dò HS
TẬP LÀM VĂN
Tiết 45: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 	- Nhận biết được những đặc điểm trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối(hoa, quả) ở một số đoạn văn mẫu.
 	 - Viết được đoạn văn ngắn miêu tả một loài hoa ( hay quả) mà em yêu thích .	- Giáo dục học sinh biết chăm sóc các loài hoa (cây ăn quả )
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 	- GV: Tranh, ảnh một số loại cây.
- HS: Quan sát một vài cây quên thuộc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm ta bài cũ: (3 phút) 
 Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1phút) 
2. Hướng dẫn luyện tập (34 phút) 
Bài tập 1: Đọc đoạn: " Hoa sầu đâu", " Quả cà chua", nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả.
a. Đoạn tả hoa sầu đâu: 
Cách miêu tả: - Tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa nhỏ.
- Tả mùi thơm dặc biệt của hoa bằng cách so sánh với hoa mộc.
b. Đoạn tả cà chua:
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng 
- Kết quả - quả xanh - > quả chín.
- Tả bằng hình ảnh so sánh, nhân hóa..
 Bài tập 2: 
- Viết một đoạn văn tả hoa, quả cái cây mà em thích.
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
 - HS: Đọc đoạn văn miêu tả một bộ phận
 (thân, lá, quả) củả cây mà em thích. 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá. 
- GV: Giới thiệu bài bằng lời- ghi đầu bài
- GV: Nêu yêu cầu, cách thức tiến hành
- HS: 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1
- GV: Hướng dẫn thực hiện yêu cầu qua một số câu hỏi gợi ý về cách miêu tả hoa sầu đâu với cách miêu tả quả cà chua. 
- HS: Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài tập. 
- HS: 3 em phát biểu trước lớp
- HS + GV: Nhận xét, chốt lại
- HS: Đọc yêu cầu bài tập 2
- GV: Hướng dẫn gợi ý cách viết bài
- HS: Viết bài vào vở bài tập 
- GV: Quan sát, giúp đỡ một số em 
- HS: 4 em đọc bài trước lớp.
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung. 
- GV: Nhận xét tiết học. Dặn HS Về nhà hoàn chỉnh BT2 và chuẩn bị bài sau. 
 RÈN VIẾT: BÀI TUẦN 23
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Viết đúng theo mẫu bài tuần 23
- Rèn luyện kĩ năng viết đúng, đẹp, viết nghiêng; trình bày sạch đẹp. 
- Giáo dục cho HS có ý thức giữ gìn sách vở sạch sẽ hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: Vở luyện viết, bút máy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: ( 2phút)
Mai Văn Tạo, Vũ Tú Nam; Nguyễn Thế Hội
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ( 1phút)
2. Nội dung rèn: ( 35phút)
- Viết tên người: Xuân Diệu, Nguyễn khoa Điềm, Ngô Văn Phú, Pa-xcan
- Viết đoạn thơ:
Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ
Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng.
- Viết đoạn văn: Hoa học trò
3. Củng cố, dặn dò: ( 2phút)
- HS: 2em viết các từ ở bài trước trên bảng
- HS+GV: nhận xét, đánh giá
- GV: Nêu yêu cầu luyện viết
- HS: đọc các từ trong vở luyện viết, nhận xét cách viết các từ đó.(cách viết tên riêng người Việt Nam, người nước ngoài)
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- HS: đọc các câu thơ, nêu cách trình bày khổ thơ đó.
- HS: đọc đoạn viết theo mẫu, nêu nội dung đoạn văn; viết bài vào vở
- GV: theo dõi, uốn nắn 
- HS: Tự kiểm tra, đánh giá chéo nhau, sau đó cáo cáo kết quả cho GV
- GV: Thu bài 5 em chấm và nhận xét.
- GV: Nhận xét giờ học, dặn dò 
Kiểm tra của ban giám hiệu:
Ngày tháng năm 2013
Xác nhận của tổ chuyên môn:
Ngày 4 tháng 2 năm 2013
..
..
..
..
..
..
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 16 tháng năm 2012
RÈN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố HS yếu và TB về Dấu gạch ngang? Tìm các dấu gạch ngangtrong các đoạn văn. HS khá, giỏi viết đoạn văn hội thoại có dùng dấu gạch ngang. 
- Rèn luyện kĩ năng xác định dấu gạch ngang hoặc viết đoạn văn hội thoại 
- Giáo dục HS tính tích cực, tự giác tron học tập. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn 
- HS: Chuẩn bị trước đoạn hội thoại. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A.Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Đặt 2 câu kể Ai thế nào ?
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút)
 2. Nội dung rèn: ( 35 phút)
Bài tập 1: 
 Tìm những câu có chứa dấu gạch ngang trong bài văn Về thăm bà( TV 4 tập I) – Nêu tác dụng của mỗi dấu gạch ngang. 
 Bài tập 2: 
- Viết một đoạn hội thọa giữa em và bố ( mẹ) để trao đổi về việc học tập của em tuần qua có sử dụng 3- 4 dấu ngạch ngang . 
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS: 2 em lên bảng đặt câu 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Nêu yêu cầu , giao việc cho từng nhóm
* Nhóm HS yếu và TB 
- GV: Treo bảng phụ, hướng dẫn thực hiện. 
- HS: Quay 2 nhóm trao đổi, thảo luận
- HS: 3 em lên bảng làm bài1
- HS: Nhận xét, bổ sung . 
- GV: Nêu yêu cầu bài 2 
- HS: Làm bài cá nhân vào vở
- HS: Trình bày trong nhóm, báo cáo kết quả
 * Nhóm HS khá, giỏi. 
- HS: Viết đoạn văn vào vở 
- HS: 3 em trình bày bài trước lớp
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá 
- GV: Nhận xét giờ học, dăn dò HS .
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 2012
RÈN TẬP LÀM VĂN
BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố cho HS yếu & TB về bài văn miêu tả cây cối . HS khá, giỏi dựa theo kết quả quan sát, để viết dàn ý chi tiết về bài văn miêu tả cây cối
- Giáo dục HS ý thức tích cực, chủ động trongg học tập .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Tranh ảnh một số cây cối 
- HS: Dàn bài tả về một cây yêu thích. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
Khi quan sát đồ vật cần chú ý gì? 
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút)
 2. Nội dung rèn: ( 35 phút)
Bài tập 1: 
Tìm 2-3 bài văn miêu tả từng bộ phận của cây, hoặc từng thời kì phát triển của cây . Nêu nhận xét về cách miêu tả 
VD: Bài Cây mai tứ quý
Bài tập 2: Dựa vào kết quả quan sát các loại cây ( tranh ). Hãy viết dàn ý về cây mà em yêu thích nhất. 
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS: 2 em trả lời miệng 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Nêu yêu cầu, hớng dẫn làm bài
* Nhóm HS yếu và TB
- HS: Đọc thầm lại đề bài 
- HS: Trao đổi, thảo luận nhóm đôi 
- HS: Nêu những điều đã quan sát đợc 
- GV: Nhận xét và đánh giá 
* Nhóm HS khá, giỏi. 
- HS: Làm bài vào vở 
- HS: 5 em trình bày bài trong nhóm, 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá 
- GV: Nhận xét giờ học, dặn dò HS
Kiểm tra của ban giám hiệu
Ngày tháng 2 năm 2012
Xác nhận của tổ chuyên môn
Ngày tháng 2 năm 2012
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuàn 23.doc