Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 12

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 12

TẬP ĐỌC Ngày dạy: / / 20

“VUA TÀU THỦY” BẠCH THI BƯỞI

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn.

2. Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời các câu hỏi 1,2,4 trong SGK)

3. *HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).

4. GDKNS: -Xác định giá trị

 -Tự nhận thức về bản thân

-Đặt mục tiêu

 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

• Tranh minh hoạ bài tập đọc.

• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 16 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Ngày dạy: / / 20
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THI BƯỞI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn.
Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời các câu hỏi 1,2,4 trong SGK)
*HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).
GDKNS: 	-Xác định giá trị
	-Tự nhận thức về bản thân
-Đặt mục tiêu
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
2-3 HS đọc thuộc lòng bài 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trước. GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
Bài tập đọc “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi – một nhân vật nổi thiếng trong lịch sử Việt Nam .
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1HS đọc
- Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 2-3 lượt.
+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm; ngắt nghỉ hơi, giọng đọc cho HS ; nhắc HS nghỉ hơi (nhanh, tự nhiên) giưaa những câu dài :
Bạch Thái Bưởi/đường thủyngười Hoa/đã độc chiếmmiền Bắc.
Chỉ trong những năm”một bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời.
+ Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: 
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học.
+ Trước khi mở công ti vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Đầu tiên, anh làm thư kí cho hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ..
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí?
+ Có lúc mất trắng tay, không có gì nhưng Bưởi vẫn không nản chí.
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại và trả lời các câu hỏi:
+ Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào thời điểm nào?
+ Vào lúc những con tàu người Hoa độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
+ 1 HS trả lời.
+ Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”? (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Một vài HS trả lời theo ý hiểu.
+ Theo em, nhờ đâu BTB thành công?
GDHSKNS: tự nhận thức về bản thân và biết tự ra đặt mục tiêu cho mình
+ 1 HS trả lời.
Kết luận : Câu chuyện ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
Hoạt động 3 : HD HS đọc diễn cảm (11’)
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong bài. GV hướng dẫn để các em tìm được giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện và thể hiện diễn cảm. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 1.
- GV đọc mẫu đoạn 1.
- Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS yêu cầu luyện đọc nhóm đôi
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc trước lớp
- 3 đến 4 HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của bài.
- 1HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Ngày dạy: / / 20
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng BT(2) b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau: nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi,
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết (20’)
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết 1 lượt.
- Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ? 
- 1 HS trả lời
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- 1 HS trả lời
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng,
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
Hoạt động 2 : HD làm bài tập chính tả (10’)
Bài 2b
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV đính 3 băng giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng lớp. 
- Yêu cầu HS tự làm.
- 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh trên băng giấy, HS dưới lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, chữa bài và kết luận bạn thắng cuộc.
Lời giải: 
Vươn lên – chán chường – thương trường – khai trương – đường thủy – thịnh vượng.
- Đọc lại lời giải và chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. 
- Dặn HS về nhà xem lại BT2. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày dạy: / / 20
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1) ; hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2) ; điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết nội dung BT1,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 - Gọi vài HS nêu: Tính từ là gì? Cho ví dụ. GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
NHÓM 1: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
NHÓM 2: ý chí, chí hướng, quyết chí
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV phát bút dạ đỏ và phiếu cho một vài HS.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- HS nêu ý kiến phát biểu, nhận xét
- GV nhận xét, kết luận: ý b đúng
- Cả lớp sửa bài.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm bài vào VBT
- GV dán 3,4 tờ phiếu lên bảng lớp, mời 3,4 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Thứ tự từ cần điền là: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng, 
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- HS tự sửa bài của mình.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc to các câu tục ngữ và chú giải 
- Cho HS trao đổi theo cặp 
GV chốt lại ý đúng
- 2HS đọc
- Từng HS nêu ý nghĩa, bạn khác nhận xét
- HS sửa nhanh vào VBT
Hoạt động 2 :Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà xem lại BT2,4; chuẩn bị bài tiết sau: "Tính từ (tt)". 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
KỂ CHUYỆN
Ngày dạy: / / 20
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện.
*HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK ; lời kể tự nhiên, có sáng tạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một số truyện viết về người có nghị lực.
Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 1 HS kể lại 1, 2 đoạn câu chuyện Bàn chân kì diệu. Sau đó nói ý nghĩa của câu chuyện.
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- Tiết KC hôm nay giúp các em kể những câu chuyện mình đã sưu tầm về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên.
- GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể chuyện, (27’)
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài để HS không lạc đề.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV gọi 1 HS đọc lần lựơt các gợi ý 1-2-3-4.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4.
+ Yêu cầu HS đọc thầm lại các gợi ý 1.
+ HS đọc thầm lại các gợi ý 1.
GV nhắc HS : nhân vật được nêu tên trong gợi ý là những nhân vât các em đã biết trong SGK. Em có thể kể về những nhân vật ấy. Nếu kể chuyện ngoài SGK sẽ càng tốt.
+ Gọi HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện của mình.
+ Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện của mình.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý 3. GV dán dàn ý KC và tiêu chuẩn đánh giá bài KC lên bảng, nhắc HS.
- HS đọc thầm gợi ý 3.
+ Trước khi KC, các em cân giới thiệu câu chuyện của mình.
+ Chú ý kể tự nhiên. Nhớ KC với giọng kể.
+ Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1, 2 đoạn.
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
Kể chuyện trong nhóm
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS thi kể ... uyện tuần 13.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TẬP ĐỌC
Ngày dạy: / / 20
VẼ TRỨNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo.
Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’ )
2. Kiểm tra bài cũ (4’ )
Hai HS tiếp nối nhau đọc bài “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’ )
- Hôm nay, các em sẽ tập đọc một câu chuyện kể về một ngày đầu học vẽ của danh họa người I-ta-li-a tên là Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu thầy giáo của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã dạy ông những điều quan trọng như thế nào trong những ngày đầu đi học.
- GV cho HS xem ảnh chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1HS đọc
- Đọc từng đoạn
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt
+ GV viết bảng hướng dẫn HS phát âm chính xác tên riêng nước ngoài : Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô.
+ 3 đến 4 HS đọc.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao trong nhữg ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán?
+ Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: 
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã thành đạt như thế nào?
+1 HS trả lời.
+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành họa sĩ nổi tiếng?
+ Lê-ô-nác-đô là người có tài bẩm sinh/ Lê-ô-nác-đô gặp được thầy giỏi.
+ Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
+1 HS trả lời.
Kết luận : Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.
Hoạt động 3 : HD HS đọc diễn cảm (12’)
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong bài. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 2.
- GV đọc mẫu đoạn 2.
- Nghe GV đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc trước lớp
- 3 đến 4 HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì?
- 1HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TẬP LÀM VĂN
Ngày dạy: / / 20
KẾT BÀI TRONG VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).
Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một số tờ phiếu kẻ bảng so sánh hai cách kết bài, in đậm đoạn thêm vào.
2 tờ phiếu khổ to viết nôi dung BTIII.1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Một HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
Một HS làm lại BTIII.3 – đọc phần mở đầu tryện Hai bàn tay theo cách mở bài gián tiếp.
 GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- Trong tiết TLV tuần trước, các em đã biết hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong văn KC. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được 2 cách kết bài mở rộng và không mở rộng, từ đó, viết được kết bài của một bài văn KC theo cả hai cách đã học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (13’)
a) Phần Nhận xét
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, 2.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Gọi HS đọc truyện.
- 1 HS đọc truyện.
- Yêu cầu HS tìm phần kết bài trong truyện trên.
- Phần kết bài trong truyện trên là: “Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có 13 tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta”.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS, suy nghĩ phát biểu ý kiến, thêm vào cuối truyện Ông Trạng thả diều một lời đánh giá.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi những lời đánh giá hay.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV dán tờ phiếu viết hai cách kết bài. Yêu cầu HS, suy nghĩ, so sánh 2 cách kết bài, phát biểu.
- 2 HS trả lời.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nhắc các em cần thuộc nội dung trên.
Hoạt động 2 : Luyện tập (14’)
Bài 1
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc BT1.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc BT1.
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Làm việc theo cặp.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 đại diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời. 
- Đại diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời. Với cách kết bài không mở rộng, đánh kí hiệu (-) ; với cách kết bài mở rộng, đánh kí hiệu (+)
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS cả lớp mở SGK, tìm kết bài của các truyện Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp mở SGK, tìm kết bài của các truyện Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV nhắc các em lưu ý: cần viết bài theo lối mở rộng sao cho đoạn văn tiếp nối liền mạch với đoạn văn trên.
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết trong tiết TLV tới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày dạy: / / 20
TÍNH TỪ (tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ).
Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III) ; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1 số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.III.1.
1 số tờ phiếu khổ to và một vài trang từ điển phôtô để HS các nhóm làm bài tập III.2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
	- KT bài :"Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực "
	+ 2 HS làm miệng bài tập 2,4.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.
1, Phần Nhận xét:
* GV hướng dẫn Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS sửa bài.
- GV kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) đã cho.
 * GV hướng dẫn làm bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách :
 + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng- rất trắng.
 + Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất-trắng hơn, trắng nhất.
2, Phần ghi nhớ:
- 3,4 HS đọc phần ghi nhơ . Cả lớp đọc thầm lại.
- GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các ví dụ làm mẫu.
- 3,4 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ.
Kết luận : 
 Có một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất như sau:
Tạo ra các từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
Thêm các từ rất, quá, lắm,vào trước hoặc sau tính từ.
Tạo ra phép so sánh.
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập
-HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm vào VBT
- GV phát phiếu cho HS làm bài: gạch dưới những từ là tính từ trong đoạn văn.
- 1HS trên phiếu.
- 2-3 HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, hơn
- HS sửa bài.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài :
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gv phát phiếu+một vài trang từ điển photo cho các nhóm làm bài.
- HS các nhóm suy nghĩ, làm bài.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS sửa bài.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài :
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS suy nghĩ, làm bài vào VBT, nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS sửa bài.
Hoạt động 2 :Củng cố, dặn dò (3’)
- Gv gọi một số HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, chuẩn bị bài tiết sau:"Mở rộng vốn từ: Ý chí-Nghị lực (tt)". 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TẬP LÀM VĂN
Ngày dạy: / / 20
KỂ CHUYỆN
(Kiểm tra viết)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Giấy, bút làm bài kiểm tra
Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Bài mới
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
 GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ kiểm tra. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài (5’)
- Gọi HS nhắc lại dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện.
- 1 HS nhắc lại.
- GV dán bảng dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện.
- 1 HS yếu nhắc lại.
- GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng.
- GV nhắc các em một số điểm chú ý khi làm bài.
Hoạt động 2 : HS thực hành viết bài (20’)
- Yêu cầu HS cả lơp viết bài.
- Thực hành viết bài.
- GV thu toàn bộ bài chấm.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn một số HS kém, viết bài chưa đạt về nhà viết lại. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TV TUAN 12-2010.doc