Giáo án môn Toán 4 - Bài: 140: Luyện tập

Giáo án môn Toán 4 - Bài: 140: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán: " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó"

- Giúp HS biết nhận dạng đề, phân tích đề, tìm đúng các bước giải toán,

II/. Đồ dùng dạy học

- SGK, bảng phụ

III/ Hoạt động dạy học:

1. KTBC(3)

? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số, ta cần làm như thế nào?

- 2 HS đọc lại kết quả bài tập 3, 4 (148)

2. Bài mới

 

doc 2 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 3681Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Bài: 140: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
$140.Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán: " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó"
- Giúp HS biết nhận dạng đề, phân tích đề, tìm đúng các bước giải toán,
II/. Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
1. KTBC(3’)
? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số, ta cần làm như thế nào?
- 2 HS đọc lại kết quả bài tập 3, 4 (148)
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài"Luyện tập"
b) Hướng dẫn HS làm bài tập(30’)
Bài 1(149)
- HS đọc Bài toán và tóm tắt
? Bài toán hỏi gì? đã cho biết gì?
- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải BToán. Cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét, góp ý
? Tỉ số trong bài toán là bao nhiêu? ý nghĩa?
KL: Từ tỉ số và tổng hai số, ta có sơ đò đoạn thẳng => từ đó giải Bài toán
Bài 1: 
Ta có sơ đồ:
28m
? m
? m
Đoạn 1: 
Đoạn 2:
Tổng só phần bằng nhau: 3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn 1 dài là: 28: 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn 2 dài là: 28 - 21 = 7(m)
Đáp số: 21m; 7m
Bài 2: (149) 
- HS đọc đề bài và nhận xét
? Số bạn trả bằng nửa số bạn gái có ý nghĩa như thế nào? 
?Dạng bài toán? các bước giải?
- HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng thực hiện giải bài toán
- Lớp nhận xét, bổ sung
? Số bạn trai, bạn gái được tìm như thế nào?
- Yêu cầu HS đổi chéo VBT và kiểm tra
Bài 2: - Vẽ sơ đồ
 - Tìm tổng số phần bằng nhau
 - Tìm số bạn trai, số bạn gái
? bạn
12 bạn
Số bạn trai:
? bạn
Số bạn gái
Tổng số phần bằng nhau: 1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái là: 12 - 4 = 8 (bạn)
Đáp số: 4 bạn; 8 bạn.
Bài 3 (149)
- HS đọc đề bài và tóm tắt
? Bài toán cho biết, hỏi gì?
? Tỉ số của bài toán được tìm như thế nào?
- Cả lớp làm bài. 1HS lên bảng giải bài toán
- HS nhận xét, góp ý bài bạn
? Dạng bài tập. Tại sao phải tìm tỉ số trong bài?
Bài 3:
? 
? 
Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé:
72
Số lớn:
Số bé:
Tổng số phần bằng nhau: 5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là: 72 : 6 = 12 
Số lớn là: 72 - 12 = 60
Đáp số: 12; 60
Bài 4(149)
- HS đọc yêu cầu bài toán và nhìn sơ đồ rồi nêu bài toán.
- 2 HS lên bảng thi giải toán nhanh. Cả lớp làm bài
- HS nhận xét bài bạn, sửa bài, GV chốt Kết quả
- 2 HS đọc to bài giải đúng
Bài 4:
Tổng số phần bằng nhau: 1 + 4 = 5 (l)
Thùng 1 có số lít xăng là: 180: 5 x 1 = 36 (l)
Thùng 2 có số lít xăng là: 180 - 36 = 144 (l)
Đáp số: 36 l; 144 l
3. Củng cố - dặn dò(1’)
? Bài học ôn tập những kiến thức nào? GV thu VBT của 4 - 5 học sinh và nhận xét
- GV nhận xét giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 140 Luyen tap.doc