I. MỤC TIÊU:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một so.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một so.á - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết 26, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV nhận xét cho điểm từng HS. Giáo viên Học sinh 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn luyện tập Bài 1/35 Hoạt động cả lớp. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi a) Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là: 2 835 918 b) Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 là: 2 835 916 c) Số 82 360 945 đọc là Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm. Giá trị của chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng triệu, lớp triệu. - Số 7 283 096 đọc là Bảy triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu. Giá trị của chữ số 2 trong số 7 283 096 là 200 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn. - Số 1 547 238 đọc là Một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám. Giá trị của chữ số 2 trong số 1 547 238 là 200 vì chữ số 2 đứng ở vị trí hàng trăm lớp đơn vị. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2/35 ViÕt ch÷ sè thÝch hỵp vµo « trèng - Gọi HS đọc đề bài. - HS làm bài. - Yêu cầu HS giải thích cách điền trong từng ý. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3/37 Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi : Biểu đồ biểu diễn gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. + Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào? + Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp? + Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất? + Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán? Bài 4/37 Thảo luận theo bàn,làm vào vở. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo bàn và làm bài. - Gọi HS nêu ý kiến của mình. sau đó, GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5/38 Làm vào vở. -Lắng nghe. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - HS đọc bài, suy nghĩ và trả lời a) 475 936 > 475 836 c) 903876 < 913000 - Biểu đồ biểu diễn số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường Tiểu học Lê Quí Đôn năm học 2004-2005. + Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp 3A, 3B, 3C. + Lớp 3A có 18 HS giỏi toán, Lớp 3B có 27 HS giỏi toán, Lớp 3C có 21 HS giỏi toán, + Trong khối lớp Ba, lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất. Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất? + Trung bình mỗi lớp Ba có số học sinh giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22(học sinh) - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX. b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI. ( Dành cho HS khá, giỏi ) 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số. - Về nhà luyện tập lại những bài đã làm ở lớp.Làm bài 2/35, bài 4/36, bài 2/37. - Chuẩn bị bài: Kiểm tra số 2 - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: