Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

A. MỤC TIÊU:

 1 - Kiến thức & Kĩ năng :

 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn .

 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .

 - Chọn danh hiệu phù hợp của tính cách của Dế Mèn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ), (HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ lí do vì sao lựa chọn ( CH4 )

 2 - Giáo dục :

 *Kĩ năng sống:- Thể hiện sự thơng cảm .

 - Xác định giá trị .

 - Tự nhận thức về bản thn .

 - HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa .

B. CHUẨN BỊ:

GV : -Tranh minh họa trong SGK

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc .

HS : - SGK

C. LÊN LỚP:

a. Khởi động: Hát

b. Kiểm tra bài cũ : Mẹ ốm.

 Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:

 - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?

 - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?

 -1 HS đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện.

 - Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.

c. Bài mới :

Phương pháp: Làm mẫu, giảng giải, thực hành, động não, đàm thoại.

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2 Thứ hai, ngày 03 tháng 09 năm 2012	
TẬP ĐỌC 
	 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU(tiếp theo)
 Theo Tô Hoài 
A. MỤC TIÊU:
 1 - Kiến thức & Kĩ năng :
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn .
 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
 - Chọn danh hiệu phù hợp của tính cách của Dế Mèn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ), (HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ lí do vì sao lựa chọn ( CH4 ) 
 2 - Giáo dục :
 *Kĩ năng sống:- Thể hiện sự thơng cảm .
	 - Xác định giá trị .
	 - Tự nhận thức về bản thn .	
 - HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa .
B. CHUẨN BỊ:
GV : -Tranh minh họa trong SGK 
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc .
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát 
b. Kiểm tra bài cũ : Mẹ ốm.
 Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
 - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
 - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
 -1 HS đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện.
 - Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp: Làm mẫu, giảng giải, thực hành, động não, đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1 . Giới thiệu bài 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn.
- Tổ chức đọc cá nhân. Hướng dẫn đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm.
- Hướng dẫn đọc câu dài .
*Tiểu kết: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ và câu .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .(KNS : Xử lí tình huống )
* Đoạn 1 : 4 dòng đầu
* Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? 
 Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện .
* Đoạn 2 : sáu dòng tiếp theo
 * Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
 Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
* Đoạn 3 : Phần còn lại
- Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- Bọn nhện sau đó hành động như thế nào ?
Ý đoạn 3 : Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
*Tiểu kết: Nắm ý nghĩa của bài
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm .
- Nêu cách đọc: Giọng đọc thể hiện sự khác biệt giữa các câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn , chú ý những từ gợi tả, gợi cảm .
- Đưa ra đoạn 3 hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
*Tiểu kết: Biết đọc ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình tuống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê ), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghiã hiệp, lời lẽ đanh thép ,dứt khoát ).
4. Củng cố : (3’)
 - Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ?
 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Về nhà đọc lại cho trôi chảy hơn.
- Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình
a) Đọc thành tiếng: 
* Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 -3 lượt) .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
* Luyện đọc theo cặp .
* Vài em đọc cả bài .
b) Đọc tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời 
* Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường ,bố trí nhện gộc canh gác ,tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . 
- HS đọc to và thảo luận theo nhóm đôi: 
* Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dúng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta.
* Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh ác , nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh
“quay phắt lưng ,phóng càng đạp phanh phách”
- HS đọc 
* Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe doạ chúng : 
Phân tích : 
Bọn nhện giàu có , béo múp Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo , đã mấy đời .
Bọn Nhện béo tốt , kéo bè , kéo cánh Đánh đập một cô gái yếu ớt .
Kết luận : ( Đe doạ ) 
Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây hay không ?
* Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối .
* HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn ( HS khá, giỏi ).
- Trao đổi ý kiến : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. 
c) Đọc diễn cảm
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đua đọc diễn cảm.
( KNS: đóng vai; đọc theo vai )
TOÁN 
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
	- Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
	- Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.
2 - Giáo dục:
	 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) 
HS : - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát 
b. Kiểm tra bài cũ : 
Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006.
	Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào? 
Nhận xét , cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: 
 2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo bảng phóng to trang 8
 Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
- Yêu cầu nhân xét :Bao nhiêu chục nghìn thì bằng 1 trăm nghìn.?
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. 
GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
* Tiểu kết : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.
 Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6 chữ số. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu
- Gắn các thẻ số 313 214 
-Yêu cầu phân tích
* Nhận xét : 
Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của hàng.
Bài tập 2: Viết theo mẫu .
- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 
425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
* Nhận xét : Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng trăm nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. 
Bài tập 3: Đọc số (a,b ) .
* Nhận xét : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .
Bài tập 4: Viết số.
-Trò chơi viết số nhanh.
-Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng cuộc .* Tiểu kết : Củng cố phân tích cấu tạo số
4. Củng cố : (3’)
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục
HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
+ 10 trăm = 1 nghìn 
+ 10 nghìn = 1 chục nghìn
HS nhận xét:
+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
HS nhắc lại
HS xác định
- Sáu chữ số
- HS xác định
- HS viết và đọc số
- Thực hành
- HS phân tích mẫu a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 vào các cột tương ứng trên bảng.
- Tương tự thực hiện bài b/ BT1
- Nêu các chữ số cần viết vào ô trống 
523 453 cả lớp đọc số 523 453
- HS phân tích làm mẫu.
HS làm bài vào vở . phân tích miệng 
HS sửa và thống nhất kết quả .
- HS đọc tiếp nối các số .
HS tham gia trò chơi
KHOA HỌC 
 	TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI(Tếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng ;
- Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết .
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể người sẽ chết .
	- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất.
 - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất với môi trường. 
2 - Giáo dục:
	- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. 
B. CHUẨN BỊ:
GV : Hình trang 8,9 SGK.
Bảng khung:
Tên cơ quan
Chức năng
Dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất.
Tiêu hoá
Biến đổi thức ăn, nước uống thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể. (trao đổi chất)
Lấy vào thức ăn, nước uống .
Thải ra phân
Hô hấp
Trao đổi khí.
Hấp thu khí ô-xi.
Thải ra khí cac-bô-nic
Bài tiết nước tiểu
Lọc máu 
Thải nước tiểu ra ngoài
Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗtrong sơ đồ”
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát 
b. Kiểm tra bài cũ : 
HS trả lời câu hỏi :	
 - Hằng ngày, cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ?
 - Nêu ghi nhớ mà HS ghi nhận được 
 - Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia quá trình trao đổi chất ở người.
* Cách tiến hành :
Bước 1:GV giao nhiêm vụ
Bước 2: Làm việc theo cặp
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
Bước 3: Làm việc cả lớp
GV ghi tóm tắt lên bảng.
GV nói về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.
Tiểu kết: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài và những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất .
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.
Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
* Cách tiến hành
Trò chơi Ghép chữ vào chỗ  
trong sơ đồ
Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi 
Bước 2: Trình bày sản phẩm
GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm xong trước. 
Bước 3:Tổ chức trao đổi: * Điều gì sẽ xảy ... t, cho điểm từng HS.Nhận xét cách kể của HS cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp: Giảng giải, trực quan, đàm thoại 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài mới
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.
- Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó
* Tiểu kết: Đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
( KNS : - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin. )
Họat động 3: Ghi nhớ (Theo SGK / 10)
* Tiểu kết: Hệ thống kiến thức cơ bản.
Hoạt động 3: vận dụng kiến thức vào Luyện tập
Bài 1- Yêu cầu HS đọc bài.
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn tả ngoại hình chú bé liên lạc.
- Tổ chức nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
-Nhận xét: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc. 
-Tổ chức hoạt động.
- Nhận xét, tuyên dương những HS tốt.
* Tiểu kết: Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
( KNS: Trình bày 1 phút ; đóng vai )
4. Củng cố: (3’)
- Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì?
-Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. 
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự việc.
- Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật.
- HS đọc đoạn văn.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình.
- Các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận.
- Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: Sức vóc - Thân mình – Cánh - “Trang phục”
- Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về:
- Tính cách: yếu đuối.
- Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- Nhận xét chung về ngoại hình nhân vật trong văn kể chuyện.
-Rút ra ghi nhớ
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi: Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về Chú bé?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung: Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc bút ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tời gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt ságn và xếch.
- Kết luận: Các chi tiết ấy nói lên
*Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
* Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc.
* Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Hoạt động trong nhóm. Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Quan sát tranh minh họa.
- HS tự làm bài.
- 3 – 5 HS thi kể.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
- HS trả lời
ĐỊA LÍ 
	 DÃY HOÀNG LIÊN SƠN.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức & Kĩ năng: 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn :
 + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu .
 + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
 - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .
 - Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu đã cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . 
 * Học sinh khá, giỏi :
 *Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều .
 * Giải thích Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc .
2 - Giáo dục:
 - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”
b. Kiểm tra bài cũ : 
HS trả lời câu hỏi :	
 - Nêu các bước sử dụng bản đồ?
 - Hãy tìm vị trí của thành phố của em trên bản đồ Việt Nam?
	 - GV nhận xét, cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan, quan sát, thực hành, động não, đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài mới: 
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
 *Câu hỏi: 
*Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc Bộ)?
*Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?
*Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?
*Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? rộng bao nhiêu km?
*Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
-Tiểu kết: dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, xác định đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ cao của nó.
Yêu cầu HS quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .
GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
-Tiểu kết: Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu Hoàng Liên Sơn .
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
-Tiểu kết: Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu). Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.
 Hoạt động cả lớp
- HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.
HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn
HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 
Dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm. Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.
4. Củng cố: (3’)
	- GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
	- GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương (gồm Việt Nam, Lào, Campuchia).
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
-Nhận xét lớp. 
-Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Sa Pa 
-Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
TOÁN 
	 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăn triệu và lớp triệu .
 - Biết viết các số đến lớp triệu .
2 - Giáo dục:
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phiếu kẻ khung như BT 4/14 
HS : - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”
b. Kiểm tra bài cũ : 
HS thực hành một số bài tập nhỏ :	
- HS kể tên các hàng và lớp em đã học.
- Đọc số 503 060 và cho biết chữ số 3 thuộc hàng nào lớp nào?
Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp: Làm mẫu, trực quan, thực hành, động não, đàm thoại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động : 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 
 1 000 000
GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 
*10 triệu còn gọi là một chục triệu (Hay mười triệu.)
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nêu ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu 
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
* Tiểu kết : Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: -Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu .
- Nhận xét nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn triệu.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm theo cách: chép lại các số, chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp .
Có thể yêu cầu phân tích 60 000 000 thuộc hàng nào, lớp nào.
- Nhận xét: nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn chục triệu, tròn trăm triệu
Bài tập 3: (cột 2) Chính tả toán học.
- Nêu yêu cầu phân tích (SGK) 
- Nhận xét: khi viết số cần chú ý xác định các hàng và các lớp.
4. Củng cố: (3’)
- Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét lớp. 
- Làm lại bài 2, 3 trong SGK
- Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
- HS lên bảng viết 
- HS đọc: một triệu
 một triệu viết là 1 000 000
- HS đếm : một triệu có 7 chữ số gồm 1chữ số 1 và 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000
1 trăm triệu = 100 triệu = 100 000 000
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Vài HS nêu “hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu”.
- HS đếm .
- HS sửa bài
- HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa
- Viết số vào vở.
- Căn cứ vào số vừa viết trả lời, lớp sửa bài.
- HS thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2012_2013_ban_tich_hop_cac_mon.doc