Lớp : 4
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN
Tiết 131: Luyện tập chung
I.MỤC TIÊU
Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải Toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Lớp : 4 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2006 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 131: Luyện tập chung I.Mục tiêu Giúp HS rèn kĩ năng: Thực hiện các phép tính với phân số. Giải Toán có lời văn. Đồ dùng dạy học Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức, phơng pháp Đồ dùng 7’ 30’ 2’ A.Kiểm tra Tính: : 15 x - Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số B.Bài mới: Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng? Kết quả: Phần c đúng, các phần còn lại sai. c) x= = Bài 2: Tính : KQ: a) xx== b) x:== c) :x== Bài 3: Tính : a) x+=+=+=+= b) +x=+=+=+= c)-:=-=-=-= Bài 4: - Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. - Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước . Bài giải: Số phần bể đã có nước là: +=( bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1- = ( bể ) Đáp số: bể Bài 5: - Tìm số cà phê lấy ra lần sau. - Tìm số cà phê lấy cả hai lần. - Tìm số cà phê còn lại trong kho. Bài giải: Số kg cà khê lấy ra lần sau là: 2710 x2 = 5420 (kg) Sốkg cà phê lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số kg còn lại trong kho là: 23450 – 8130 = 15320 (kg) Đáp số: 15320 kg cà phê C.Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nhắc lại các nội dung luyện tập trong tiết học. * Phương pháp kiểm tra đánh giá. Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập . Trong khi đó GV yêu cầu HS dưới lớp làm nháp. GV đánh giá, cho điểm. Phương pháp luyện tập thực hành . - 1HS đọc yêu cầu. Cả lớp tự làm. 1HS đọc chữa và giải thích. HS và GV nhận xét. - GV cho HS nhắc lại các quy tắc nhân 2 P/S. - 1 HS nêu yêu cầu. + Cả lớp tự làm . + Mỗi ý gọi 1 HS lên bảng trình bày. +Cả lớp nhận xét kết quả và trình bày. + GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc nhân chia PS và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có chứa phép tính nhân, chia. Bài 3: + 1 HS đọc yêu cầu của bài 3. + Cả lớp tự làm. + 3 HS lên bảng. + GV Khuyến khích HS tìm MSC hợp lí. + GV cả lớp nhận xét bài làm. 1 HS đọc đề bài. HS làm bài. 1 HS làm bảng phụ. - HS cả lớp nhận xét. 1 HS đọc đề bài. HS làm bài. 1 HS đọc chữa. HS đổi vở chữa bài và nhận xét. GV đánh giá - GV nhận xét tiết học và dặn dò. Rút kinh nghiệm sau tiết học: . Lớp : 4 Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2006 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 131: Luyện tập chung I.Mục tiêu Giúp HS: Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số. Rèn kĩ năng giải toán . Đồ dùng dạy học Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức, phương pháp Đồ dùng 5’ 33’ 2’ A.Kiểm tra Tính : x = = : = x= = B.Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học. Bài 1: Cho các phân số: ; ; ; ; ; a) Rút gọn các phân số trên == == == == b) Các phân số bằng nhau: == == Bài 2: Lớp 4A có 32 HS chia đều thành 4 tổ. a) 3 tổ chiếm số HS của cả lớp. b) Số học sinh của ba tổ là: 32 x = 24 (bạn ) Đáp số: a) b) 24 bạn Bài 3: - Tìm độ dài đoạn đường đã đi. - Tìm độ dài đoạn đường còn lại. Bài giải: Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 15 x = 10(km) Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số: 5km Bài 4: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần . - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. Bài giải: Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32850 x= 10950 (l ) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là: 32850 + 10950 = 43800 (l ) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 56200 + 43800 = 100 000 (l ) đáp số: 100 000 l xăng C.Củng cố, dặn dò: GV cho HS nhắc lại các nội dung luyện tập trong tiết học. Bài sau: Hình thoi * Phương pháp kiểm tra đánh giá. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài và nêu quy tắc nhân, chia 2 phân số. -Trong khi đó GV yêu cầu HS dưới lớp làm nháp. HS dưới lớp nhận xét bài làm. GV đánh giá, cho điểm. Phương pháp luyện tập thực hành . Bài 1 - HS đọc yêu cầu và làm. - Cả lớp tự làm. sau đó 1 HS đọc chữa và học sinh đổi vở theo bàn để nhận xét bài của bạn. HS và GV nhận xét. - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu ta làm nhế nào? Bài 2:- 1 HS nêu yêu cầu + Cả lớp tự làm . + 1 HS lên bảng trình bày. +Cả lớp nhận xét kết quả và trình bày. + GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm phân số của một số. - Lưu ý HS phải ghi 2 đáp số. Bài 3: + 1 HS đọc yêu cầu của bài 3. + Cả lớp tự làm. + 1 HS làm bảng phụ và nêu các bước giải. + GV ,cả lớp nhận xét bài làm. Bài 4: + 1 HS đọc yêu cầu của bài 4. + Cả lớp tự làm. + 1 HS làm bảng phụ và nêu các bước giải. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. + GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm phân số của một số. - GV nhận xét tiết học và dặn dò. Rút kinh nghiệm sau tiết học: Lớp : 4 Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2006 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 133: Giới thiệu hình thoi I.Mục tiêu Giúp HS: Hình thành biểu tượng về hình thoi. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với một số hình đã học. Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng có kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi. II.Đồ dùng dạy học - Phấn màu, 4 thanh gỗ mỏng dài khoảng 30cm , có khoét lỗ ở đầu để có thể lắp giáp được hình vuông, hình thoi.HS chuẩn bị bộ mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức, phương pháp Đồ dùng 5’ 13’ 18’ 3’ A.Kiểm tra Bài tập :Tính x + 4 x B.Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học. 1. Hình thành biểu tượng về hình thoi. Hình vuông Hình thoi B A C D Hình thoi ABCD 2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi. - Hình thoi ABCD có: + Cạnh AB song song với cạnh DC Cạnh AD song song với cạnh BC + AB = BC = CD = DA KL: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. 3. Luyện tập. Bài 1: Trong các hình đã cho : - Hình nào là hình thoi? - Hình nào là hình chữ nhật? Đáp án: Hình 1 và hình 3 Hình 1 Hình 3 Bài 2: Trong hình thoi ABCD , AC và BD là hai đường chéo của hình thoi, chúng cắt nhau tại điểm O a) Dùng êke để kiểm tra hai đường chéo có vuông góc với nhau không? (có vuông góc) b) Dùng thước có vạch chia cm để kiểm tra hai đương chéo thấy 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. B A O) C D KL: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Bài 3: Thực hành: Gấp và cắt tờ giấy ( theo hình vẽ)để tạo thành hình thoi. C.Củng cố, dặn dò: * Phương pháp kiểm tra đánh giá. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. Trong khi đó GV yêu cầu HS dưới lớp làm nháp. GV đánh giá, cho điểm. Phương pháp quan sát, thực hành . GV cho HS lắp ghép mô hình hình vuông. GV và HS dùng mô hình để quan sát và nhận xét. - GV xô lệch hình vuông nói trên để được một hình mới và dùng mô hình này để vẽ hình mới lên bảng. - HS quan sát và làm theomẫu. GV giới thiệu hìh mới gọi là hình thoi. - HS quan sát hình vẽ trang trí trong SGK để nhận ra các hoạ tiết hình thoi. GV cho HS quan sát hình thoi ABCD . - HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và đặt câu hỏi gợi ý để HS phát hiện ra các đặc điểm của hình thoi.( HS có thể đo độ dài các cạnh). - GV chốt lại. - 2-3 HS lên bảng chỉ vào hình thoi để nhắc lại đặc điểm của hình thoi * P/P Luyện tập và thực hành. Bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp tự làm bài. GV cho một vài HS trình bày ý kiến và kết luận. HS giải thích vì sao các hình 2,4,5 không phải hình thoi?. - GV chốt lại Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu. HS tự xác định đường chéo của hình thoi. HS nhận xét. HS dùng êke kiểm tra 2 đường chéo của hình thoi. HS nhận xét. Cả lớp nhận xét. HS rút ra kết luận Bài 3:1 HS nêu yêu cầu + Cả lớp tự làm . HS tự kiểm tra chéo theo nhóm đôi. + Gọi 1 HS lên bảng trình bày thao tác. +Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét tiết học. phấn màu bộ mô hình Rút kinh nghiệm sau tiết học: Lớp : 4 Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2006 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 134: Diện tích hình thoi I.Mục tiêu Giúp HS: Hình thành công thức tính diện tích của hình thoi. Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan. II.Đồ dùng dạy học Phấn màu, bảng phụ và các mảnh bìa như hình vẽ SGK. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức, phương pháp Đồ dùng 5’ 13’ 18’ 3’ A.Kiểm tra - Nêu các tính chất của hình thoi . - Thao tác để tạo thành hình thoi. B.Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học. 1. Hình thàh công thức tính diện tích hình thoi. B n A C D m M B N A O C - Diện tích hình thoi bằng diện tích hình chữ nhật MNCA. - Diện tích hình chữ nhật MNCA là: m x Mà m x = Vậy diện tích hình thoi ABCD là: * Diện tích hình thoi ABCD bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2( cùng một đơn vị đo) S = 3. Luyện tập. Bài 1: Tính diện tích của: Hình thoi ABCD , bết: AC = 3 cm; BD = 4 cm Diện tích của hình thoi ABCD đó là: (3 x 4 ) : 2 = 6 (cm2) b) Hình thoi MNPQ , biết: MP = 7 cm ; NQ = 4 cm Diện tích của hình thoi MNPQ đó là: (7 x 4 ) : 2 = 12 (cm2) Bài 1: Tính diện tích hình thoi, biết: a) Độ dài đường chéo là 5 dm và 20 dm Diện tích của hình thoi đó là: (5 x 20 ) : 2 = 50 (dm2) b) Độ dài đường chéo là 4m và 15 dm 4m = 40 dm Diện tích của hình thoi đó là: ( 40 x 15 ) : 2 = 300 (dm2) Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Diện tích hình thoi bằng diện tích hình chữ nhật. b) Diện tích hình thoi bằng diện tích hình chữ nhật. C.Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách tính diện tích của hình thoi. * Phương pháp kiểm tra đánh giá. Gọi 1 HS nêu các tính chất của hìh thoi.. Trong khi đó GV yêu cầu 1 HS thao tác gấp, cắt hình thoi. HS dưới lớp nhận xét bài làm. GV đánh giá, cho điểm. - GV giới thiệu và ghi tên bài . Phương pháp nêu vấn đề. GV nêu vấn đề: Tính diện tíh hình thoi đã ABCD đã cho. - GV hướng dẫn HS dùng giấy gấp hình thoi dọc theo hai đường chéo, sau đó cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông và ghép lại như đã nêu trong SGK để được hình chữ nhật ACNM . - HS quan sát và nhận xét về diện tích của hình thoi ABCD và HC nhật ACNM vừa tạo thành. - HS quan sát và đặt câu hỏi gợi ý để HS phát hiện ra mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thi. - GV chốt lại và ghi công thức lên bảng. - 2-3 HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thoi . * P/P Luyện tập và thực hành. Bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp tự làm bài. GV cho một HS trình bảng. HS nhận xét và nêu lại cách tính diện tích hình thoi. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu. HS tự làm và đọc chữa. HS nhận xét. Bài 3:1 HS nêu yêu cầu + Cả lớp tự làm . + Gọi 1 HS lên bảng trình bày cách làm. - Tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật. So sánh diện tích của hai hình. - Đối chiếu với câu trả lời trong SGK. + Cả lớp nhận xét kết quả . - 2-3 HS nhắc lại cách tính diện tích của hình thoi. - GV nhận xét tiết học. phấn màu Rút kinh nghiệm sau tiết học:
Tài liệu đính kèm: