Giáo án Dạy tăng buổi Toán Lớp 4 - Tiết 1: Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. Tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ

Giáo án Dạy tăng buổi Toán Lớp 4 - Tiết 1: Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. Tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng nhân chia số có 1 chữ số trong phạm vi 100 000.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy học Hoạt động học

 

doc 1 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 248Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Dạy tăng buổi Toán Lớp 4 - Tiết 1: Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. Tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 toán (+)
Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. Tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 	Củng cố kĩ năng nhân chia số có 1 chữ số trong phạm vi 100 000.
Kĩ năng: 	Có kĩ năng tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
Bài 1: Tính (đặt tính)
1006 x 4	100008 : 9
31250 x 9	320000 : 4
Học sinh đặt tính và thực hiện đổi chéo kiểm tra
Cho học sinh đọc kết quả
Học sinh đọc kết quả - lớp so sánh nêu cách thử lại
Bài 2: Tiến thực hiên 1 phép nhân có thừa số là 7. Đạt thực hiện phép nhân có thừa số là 9. Còn thừa số thứ nhất ở hai phép tính bàng nhau. Hai bạn đều tìm đúng, trong đó tích Đạt tìm được lớn hơn tích Tiến tìm được là 435. Tìm thừa số thứ nhất ở phéo tính mà Tiến, Đạt đã thực hiện
Học sinh đọc bài - xác định bước giải - giải vào vở - 1 học sinh lên bảng giải - nhận xét 
Giải:
Tích ở phép tính Tiến thực hiện = 7 lần thừa số thứ nhất, Tích ở phép tính Đạt thực hiện bằng 9 lần thừa số thứ nhất. Vậy tích ở phép tính Đạt thực hiện lớn hơn tích ở phép tính Tiến thực hiện bằng số lần thừa số thứ nhất là:
9-7 = 2 (lần)
Thừa số thứ nhất ở 2 phép tính 2 bạn làm là:
436 : 2 = 218.
Bài 3: Một phép chia có số bị chia là 49, số bị chia nhoà, nhìn không rõ, số thương là 9 và số dư là số lớn nhất có thể được. Tìm số chia bị nhoà
Học sinh đọc đầu bài và nêu các bước giải:
Số dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị nếu thêm vào số chia 1 đơn vị thì phép chia không dư -> thương tăng lên 1 đơn vị.
Tìm số bị chia: 49 + 1 = 50
Thương mới sẽ là: 9 + 1 = 10
Số chia sẽ là: 50 : 10 = 5.
Thử lại: 49 : 5 = 9 dư 4.
Bài 4: Tính nhanh:
a) 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x (4 x 9-36)
b) 4 x 8 x 25 x 5
Học sinh đọc đầu bài nêu cách giải:
Tính nhanh áp dụng 1 số x 0 = 0.
Vận dụng nhân nhẩm 10, 100 ...
Bài 5: 
a) Tính giá trị biểu thức:
3 x 26 + 48 : 6 + 2
b) Hãy đặt dấu ngoặc đơn thích hợp để biểu thức có giá trị = 84.
Học sinh làm - kiểm tra chéo và học sinh nắm được thứ tự thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn và có dấu ngoặc đơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_them_toan_lop_4_tiet_1_cong_tru_cac_so_trong_pha.doc