Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2006
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN
Tiết 137 : Giới thiệu tỉ số
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.
- Biết tỉ số của 2 số và biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của 2 số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2006 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 137 : Giới thiệu tỉ số I. Mục tiêu : Giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số. - Biết tỉ số của 2 số và biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của 2 số. II. Đồ dùng dạy học - Phấn màu. III.Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đồ dùng 37' 3' A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2) Giới thiệu tỉ số : 5: 7 và 7: 5 VD 1: Số xe tải : 5 xe Số xe khách: 7 xe - Ta nói: Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5: 7 hay - Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách. - Tỉ số giữa số xe khách và sộ xe tải là: 7: 5 hay Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải. b) VD 2: Số thứ nhất Số thứ hai Tỉ số của ST 1 và ST 2 5 7 5:7 hay 5/7 3 6 3:6 hay 3/6 a b(khác 0) a:b hay a/b * Chú ý: Khi viết tỉ số của số a và số b thì phải viết theo đúng thứ tự a: b hay c) Kết luận: Tỉ số của số a và b là a: b hay 3.Thực hành Bài 1: Viết tỉ số của a và b biết : a 2 7 6 4 b 3 4 2 10 a : b Bài 2: Trong hộp có hai bút đỏ và 8 bút xanh. A) Viết tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh(2/8). B) Viết tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ(8/2) Bài 3: Trong một tổ có 5 bạn trai và 6 bạn gái. Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ (5/11). Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ(6/11). Bài 4: Trên bãi cỏ có 20 con bò và có số trâu bằng 1/4 số bò. Hỏi trên bãi cỏ đó có mấy con trâu? Bài giải Số trâu ở trên bãi cỏ là : 20:4=5 ( con) Đáp số : 5 con trâu B. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học. - GV giới thiệu và ghi tên bài *Phương pháp đàm thoại, giảng giải - GV nêu VD trong SGK. Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. - Đăt vấn đề: Số xe tải bằng mấyphần số xe khách? - Giới thiệu tỉ số 5: 7 hay + Tử số này cho biết gì? + Số xe khách bằng mấy phần số xe tải? + Giới thiệu tỉ số : 7: 5 hay + Tỉ số này cho ta biết gì? HS trả lời. HS nhận xét. GV chốt lại - Hs nêu KL * Phương pháp luyện tập thực hành - HS nêu yêu cầu bài 1. HS tự làm bài GV gọi 1HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . - HS đọc yêu cầu của đề. HS tự làm bài. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. HS đổi vở chữa bài. Gọi HS nhận xét cách viết tỉ số và vẽ sơ đồ. - HS nêu yêu cầu và làm nhóm đôi. Đại diện 1 nhóm chữa bài trên bảng. Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của đề - HS tự làm 1 HS chữa bảng 1 HS chữa miệng HS nhận xét GV chốt . HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. Phấn màu. Bảng phụ *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: I- Mục tiêu - Biết cách giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II- Đồ dùng dạy học - Phấn màu. Bảng phụ, viết sẵn để bài toán 1 và 2 phần bài học III- Hoạt động dạy học chủ yếu Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2006 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức, phương pháp Đồ dùng 37’ 3’ A.Bài mới: 1. Ví dụ: a) Bài toán 1: Tóm tắt: Số bé: 96 Số lớn: Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần ) Số bé là: 96 : 8 ´ 3 = 36 Số lớn là: 96 - 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60 b) Bài toán 2: Tóm tắt: ? quyển Minh: 25 qyển Khôi: ? quyển Bài giải: ( SGK trang 58 ) 2. Thực hành Bài 1: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7 . Tìm hai số đó. Bài giải Biểu thị số bé bằng 2 phần thì số lớn bằng 7 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 7 = 9( phần). Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: số bé: 74 Số lớn: 259 Bài 2: Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc? Bài giải Nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 3 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 2 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3+ 2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75(tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 – 75 = 50(tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc Kho 2: 50 tấn thóc Bài 3: Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó. Các bước giải: - tìm tổng hai số - vẽ sơ đồ - tìm tổng số phần bằng nhau - tìm số bé - tìm số lớn Bài giải Số lớn nhất có hai chứ số là 99. Vậy tỏng của hai số là 99. Số bé 4 phần bằng nhau , số lớn 5 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9( phần) Số bé: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn: 99 – 44 = 55. B.Củng cố, dặn dò: -GV cho HS nhắc lại các nội dung của bài học * Phương pháp đàm thoại, giảng giải. - GV nêu bài toán. Yêu cầu HS phân tích đề toán. - Hướng dẫn vẽ sơ đồ đoạn thẳng: số bé được biểu thị 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị 5 phần như thế. - Hướng dẫn giải theo 2 bước: + Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau? + Tìm giá trị 1 phần? + Tìm số bé? + Tìm số lớn? Lưu ý : Khi trình bày bài giải, cần gộp bước 2 và bước3. HS trả lời lần lượt theo gợi ý, GV viết bài giải mẫu ) - GV nêu bài toán - HS phân tích đề toán. 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ. - 1 HS xuất sắc nêu các bước giải tương tự bài 1. - Cô viết bài giải mẫu như SGK * Phương pháp thực hành luyện tập. + 1HS đọc yêu cầu của bài 1. + HS làm việc cá nhân + HS vẽ sơ đồ hoặc diễn đạt bằng lời. + 2 HS chữa miệng. + HS và GV nhận xét, kết luận. - Mục đích bài 1 làm rõ mối quan hệ giữa tổng hai số phải tìm và tổng số phần mà mỗi số biểu thị. + 1HS đọc yêu cầu + Cả lớp tự làm . + Gọi 1 HS lên bảng trình bày. +Cả lớp nhận xét bài giải và cách trình bày. + 1HS đọc yêu cầu + Cả lớp tự làm . + Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - Nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số khi tổng và tỉ số của 2 số đó. - GV nhận xét tiết học. bảng phụ * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:............................................................................................ Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2006 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 139: Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” II. Đồ dùng dạy học - Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức, phương pháp Đồ dùng 5’ 32’ 3’ A.Kiểm tra Bài số 3 ( trang 58- SGK ). Bài 3: ? Kho 1: 125 tấn Kho 2: ? Đáp số : kho 1: 75 tấn kho 2: 50 tấn B.Luyện tập Bài 1 Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của chúng là 3/8. Các bước giải: - Vẽ sơ đồ - Tìm tổng số phần bằng nhau( 3 + 8 = 11) - Tìm số bé ( 198 : 11 x 3 = 54 ) - Tìm số lớn ( 198 – 54 = 144 ) Bài 2: Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng 2/5 số quýt. Tìm số cam, số quýt đã bán. Các bước giải: -Vẽ sơ đồ -Tìm tổng số phần bằng nhau(2+5=7) -Tìm số cam (280 : 7 x 2 = 80 quả) -Tìm số quýt (280 – 80 = 200 quả ) Bài 3: Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây.Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây biết rằng mỗi học sinh đều trồng đước số cây như nhau? Các bước giải : Tìm tổng số HS của 2 lớp( 34 + 32 = 66 HS) Tìm số cây mỗi HS trồng( 330 : 66 = 5cây ) Tìm số cây mỗi lớp trồng ( 4A : 5 x 34 = 170 cây ; 4B : 330 – 170 = 160 cây) C.Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nhắc lại các nội dung của bài học. * Phương pháp kiểm tra đánh giá. -GV gọi 1 HS chữa bảng bài 3 -HS nhận xét. GVđánh giá, cho điểm. * Phương pháp luyện tập thực hành. + 1HS đọc yêu cầu của bài + HS làm việc cá nhân + 1 HS lên bảng chữa bài. + HS và GV nhận xét, kết luận. - GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng. + 1HS đọc yêu cầu của bài + GV treo bảng phụ. + GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của bảng. + HS làm theo nhóm đôi, thi xem nhóm nào làm nhanh. + Gọi 2 HS lên bảng điền. + Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận. + 1 HS đọc đầu bài + HS tự làm vở + 1 HS chữa bảng + HS và GV nhận xét - GV nhận xét tiết học. Bảng phụ * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .. Lớp: 4 Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2006 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 140 : Luyện tập I. Mục tiêu - Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phân biệt tổng của hai số và tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số của hai số, sự so sánh hai số theo tỉ số. II. Đồ dùng dạy học Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức, phương pháp Đồ dùng 5’ 32’ 3’ A.Kiểm tra Bài số 4 :Trang 148-SGK Nửa chu vi: 175 m chiều dài: 200m chiều rộng: 150 m B.Bài mới: Bài 1:Một sợi dây dài 28 m đước cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét? Các bước giải: - vẽ sơ đồ -tìm tổng số phần bằng nhau(3 + 1 = 4 phần) - tìm độ dài mỗi cạnh(đoạn 1: 28 : 4 x 3 =21m ; đoạn 2 : 28 – 21 = 7 m ) Bài 2: Một nhóm HS có 12 bạn , trong đó số bạn trai bằng một nửa số bạn gái. Hỏi nhóm đó có bao nhiêu bạn trai, bạn gái? Các bước giải : - Vẽ sơ đồ - Tìm tổng số phần bằng nhau(1+2 = 3phần) -Tìm số bạn trai(12 : 3 = 4 bạn ) ; số bạn gái( 12 – 4 = 8 bạn) Bài 3: Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé. Các bước giải: -Xác định tỉ số( vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé) -Vẽ sơ đồ -Tìm tổng số phần bằng nhau( 5 + 1 = 6 phần) -Tìm hai số( số bé: 72 :6 = 12 Số lớn: 72 – 12 = 60) C .Củng cố, dặn dò: * Phương pháp kiểm tra đánh giá. - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 4 - HS nhận xét. GVđánh giá, cho điểm. * Phương pháp luyện tập thực hành. + 1HS đọc yêu cầu của bài 1. + HS làm việc cá nhân + 1 HS chữa miệng + HS và GV nhận xét, kết luận. + GV hỏi cho trường hợp tổng quát: Nếu số A gấp n lần số B thì số B bằng bao nhiêu phần của số A? - GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng. + 1 HS đọc đầu bài + HS làm việc cá nhân. + Gọi 1 HS lên bảng làm. + Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận. + GV chấm một số bài làm nhanh và đúng. + HS nào làm sai thì sửa lại theo kết quả đúng. + 1 HS đọc đầu bài + GV vẽ sơ đồ lên bảng, HS quan sát. + Cả lớp và GV nhận xét. +Đến đây HS tự làm, 1 HS lên bảng trình bày. + HS và cả lớp nhận xét, kết luận. -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :.................................................................................. Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2006 Kế hoạch dạy học môn Toán Tiết 136 : Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố kĩ năng: - Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học. - Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi. II. Đồ dùng dạy học - Phấn màu. III.Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đồ dùng 35’ 4' A. Luyện tập Bài 1: Chọn đúng , sai: Trong hình chữ nhật ABCD: a) AB và CD là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau. b) AB vuông góc với AD. c) Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông. d) Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. Đáp án a) đúng b) đúng c) đúng d) sai Bài 2: Chọn đúng , sai: Trong hình thoi PQRS: a) PQ và SR không bằng nhau. b) PQ không song song với PS c) CáC cặp cạnh đối diện song song. d) Bốn cạnh đều bằng nhau. Đáp án a) sai b) đúng c) đúng d) đúng Bài 3: Cho các hình : - Hình vuông cạnh 5cm - Hình chữ nhật chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm - Hình bình hành có chiều cao 4cm, đố dài đáy 5cm - Hình thoi có đố dài hai đường chéo là 4cm và 6cm. Hình nào có diện tích lớn nhất? Đáp án Hình vuông có diện tích lớn nhất. Bài 4: Chu vi của hình chữ nhật là 56cm, chiều dài là 18cm. Tính diện tích hình chữ nhật. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (cm) Đáp số: 180 cm B. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học. *Phương pháp luyện tập thực hành - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát hình vẽ, lần lượt đối chiếu các câu a, b, c, d với các đặc điểm của hình chữ nhật. HS trả lời GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS nhắc lại những đặc điểm của hình thoi. HS làm HS chữa bảng phụ GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS nêu cách tính diện tích của mỗi hình HS lần lượt tính diện tích của từng hình So sánh các diện tích đó với nhau và chọn hình có diện tích lớn nhất. HS đọc đề 1 HS làm bảng lớp Cả lớp làm vở HS chữa bài GV nhận xét. GV nhận xét tiết học. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: