Giáo án Môn Toán 4 - Tiết 97: Phân số và phép chia số tự nhiên

Giáo án Môn Toán 4 - Tiết 97: Phân số và phép chia số tự nhiên

Tuần 20 Tiết 97 : Phân số và phép chia số tự nhiên

 I. MỤC TIÊU

Giúp HS nhận ra rằng:

- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.

- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV : Chuẩn bị mô hình hoặc hình vẽ theo các hình vẽ trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 3 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1040Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Toán 4 - Tiết 97: Phân số và phép chia số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lớp: 4
 Thứ ngày tháng năm 2007
Hoàng Thị Hảo Kế hoạch dạy học – Môn Toán
Tuần 20 Tiết 97 : Phân số và phép chia số tự nhiên 
 I. Mục tiêu 
Giúp HS nhận ra rằng:
 Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
II.Đồ dùng dạy học
 - GV : Chuẩn bị mô hình hoặc hình vẽ theo các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
 5'
 10''
 22'
 2'
A.Kiểm tra bài cũ
- Nêu khái niệm về phân số.
- Bài tập 1, 2 SGK
B.Bài mới: 
1 Giới thiệu bài: nêu yêu cầu của tiết học.
2 Nhận xét:
- Ví dụ 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn đựơc:
 8 : 4 = 2 (quả)
- Ví dụ 2: Có 3 quả cam chia đều
 cho 4 em. Mỗi em được mấy quả?
 Ta đã viết kết 
quả phép chia 3: 4 thành phân số
- Vậy 3 quả cam chia đều
 cho 4 em. Mỗi em được quả.
- Ta viết: 3 : 4 = ( quả cam)
- Phân số có 3 là số bị chia, 4 là số chia trong phép chia 3: 4 
Để có 8 : 4 =
 * Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ( khác số 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
3. Thực hành
Bài 1 : Viết thương dưới dạng phân số :
7 : 9 = 6 : 19 = 
5 : 8 = 1: 3 =
Bài 2: Viết theo mẫu: 
 24 : 8 = = 3
 36 : 9 = = 4 
 88 : 11 = = 8
 0 : 5 = = 0
 Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 ( theo mẫu):
9 = ; 6 = ; 27 = 
1 = ; 0 = ; 3 = 
NX: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại khái niệm phân số, cách viết phân số.
- Gọi 2 HS lên bảng nêu khái niệm về phân số.
- HS nhận xét ..
GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
GV nêu giới thiệu và ghi tên bài.
GV nêu vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề để nhận ra:
+ Có trường hợp chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) nhận được thương là số tự nhiên.
+ Có trường hợp chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) không nhận được thương là số tự nhiên. 
- Cho HS nhận xét để nhận ra: 
- Tương tự như trên, cho HS nhận xét và tự nêu cách viết kết quả của phép chia 8 : 4 thành phân số 
- HS có thể lấy thêm VD phép chia 2 số tự nhiên viết dưới dạng phân số.
- GV chốt lại.
- HS nhắc lại.
-1 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài, 2 HS lên bảng viết( mỗi HS 2 con tính).
- 3HS lên bảng viết.
- HS theo dõi và nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu
Cho 1 HS làm bài mẫu. 
HS làm tiếp các bài tập khác và 1 HS đọc chữa bài. 
- HS đổi vở chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài cần giúp HS nhận ra: Mọi số tự nhiên đều có thể viết được một phân số có mẫu số bằng 1.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại khái niệm phân số, cách viết phân số.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ..........

Tài liệu đính kèm:

  • docToan t97.doc