I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
Giúp HS ôn tập về:
-Cách đọc, viết các số đến 100 000.
-Phân tích cấu tạo số.
- Thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
TUẦN : 01 MÔN : TOÁN TIẾT: 01 BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Giúp HS ôn tập về: -Cách đọc, viết các số đến 100 000. -Phân tích cấu tạo số. - Thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú * Giới thiệu ghi tựa. Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng GV viết số: 83 251 Yêu cầu HS đọc số này Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số nào Bài tập 2: GV cho HS tự phân tích mẫu Bài tập 3:a) Viết được 2 số; b dòng 1 Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm. Bài tập 4: Hình ABCD có mấy cạnh? - Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? - Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? - Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình ABCD HS đọc HS nêu Đọc từ trái sang phải Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm . HS nêu ví dụ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Có 3 chữ số 0 ở tận cùng HS nhận xét: + Số 7000, 8000 là số tròn nghìn + Hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần HS làm bài HS sửa bài HS phân tích mẫu HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả - Cách làm: Phân tích số thành tổng HS làm bài HS sửa - HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình 6 cạnh: 4 cạnh có số đo, 2 cạnh chưa có số đo - HS bàn cách tìm số đo: + 18 cm = + 9 cm + 18 cm = 6 cm + . cm HS nêu quy tắc tính chu vi hình ABCD HS làm bài HS sửa bài - HS khá giỏi thực hiện 4. Củng cố Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Điều chỉnh, bổ sung Ngày soạn ......./......./.......... Ngày dạy ......./......./.......... TUẦN : 01 MÔN : TOÁN TIẾT: 02 BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Thực hiện phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh , xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. +Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II. CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, - HS : vở nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100000 - HS sửa bài tập GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú * Giới thiệu ghi tựa. Hoạt động1: Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”) GV đọc: 7000 – 3000 GV đọc: nhân 2 GV đọc: cộng 700 . Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: (cột 1) Bài tập 2: (a) GV hỏi lại cách đặt tính dọc Bài tập 3: (dòng 1,2) Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên? Bài tập 4: (b) Yêu cầu HS so sánh & khoanh tròn vào kết quả là số lớn nhất - Thu chấm một số bài: 1HS nêu. -4 HS nối tiếp nhau thực hiện. -HS làm vào vở -2 HS lên bảng, HS cả lớp -làm vào vở -HS nêu. -HS trả lời. -HS làm bài vào vở -Tham gia chữa bài - HS làm bài. - 2 HS lên bảng – HS làm vào vở - HS trả lời. - HS khá, giỏi làm hết BT 4. Củng cố - Tính nhẩm : 6000 x 3 , 56000 : 8 , 7000 x 6 So sánh các số: 95876 ..96876 ; 5478845789 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Điều chỉnh, bổ sung Ngày soạn ......./......./.......... Ngày dạy ......./......./.......... TUẦN : 01 MÔN : TOÁN TIẾT: 03 BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức II - CHUẨN BỊ: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100000 (tt) Yêu cầu HS sửa bài 3 . Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a) Giới thiệu bài: “Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo) b) Nội dung * Hoạt động 1: Ôn tập 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000 Bài 1 Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở Bài 2(b) Cho HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS nêu cách đặt tính. Yêu cầu HS làm vào bảng con GV nhận xét. * Hoạt động 2:Luyện tập tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 3 ( a,b) GV cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm bài. -Sửa bài Với biểu thức có dấu ngoặc đơn, không có dấu ngoặc đơnthực hiện theo thứ tự nào? GV nhận xét ghi điểm. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài toán ( tìm x). Yêu cầu HS tự làm. GV chữa bài. Hãy nêu cách tìm số hạng chưa biết của phép cộng. Số bị trừ chưa biết của phép trừ? Thừa số chưa biết của phép nhân? Số bị chia chưa biết của phép chia. GV nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố bài toán có liên quan đến rút về 1 (đơn vị ) Bài 5: Gọi HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? GV chữa bài, ghi điểm. - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra. -HS nêu. - HS làm bài, 2 HS lên bảng. -HS lần lượt nêu. 2 HS lên bảng . HS làm vào vở -HS trả lời -HS làm bài, 4 HS lên bảng làm. -HS nêu -1HS đọc. -HS trả lời 1HS lên làm bảng . -Lớp làm bài. -HS khá giỏi làm hết -HS khá giỏi làm hết -HS khá, giỏi -HS khá, giỏi 4. Củng cố, Tiết toán hôm nay em luyện tập được những nội dung gì? Trò chơi: Tính nhẩm nhanh ( tiếp sức). Tính: 6 000 + 2 000 – 4 000 9 000 – ( 7 000 – 2 000 ) 12 000 : 6 21 000 x 3 8 000 – 6 000 : 3 - Cử đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS làm tiếp sức. GV nhận xét tuyên dương đội thắng 5/Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Học bài,rèn luyện tính giá trị biểu thức. Chuẩn bị bài tiếp theo: Biểu thức có chứa một chữ. -Xem bài ví dụ SGK trang 6 Điều chỉnh, bổ sung.. Ngày soạn ......./......./.......... Ngày dạy ......./......./.......... TUẦN : 01 MÔN : TOÁN TIẾT: 04 BÀI :BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Học sinh bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ . Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. Thích học toán II - CHUẨN BỊ: Bảng phụ Bảng con III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho ví dụ về biểu thức có chứa một chữ. GV yêu cầu tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ với giá trị cụ thể của chữ. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú * Giới thiệu ghi tựa. Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a. Biểu thức chứa một chữ GV nêu bài toán Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + o GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở? GV * Giới thiệu ghi tựa.3 + a là biểu thứa có chứa một chữ a b.Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý) GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3. GV hướng dẫn HS tính: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3. Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS làm chung phần a), thống nhất cách làm . Sau đó HS làm các phần còn lại Bài tập 2: (a) - GV cho học sinh thống nhất cách làm. Bài tập 3: (b) - Lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trị của biểu thức 250+ mvới m= 10 là 250 + 10 = 260 - HS đọc bài toán, xác định cách giải - HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở - Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở .. Lan có 3 + a vở HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả” HS tính - HS tính Giá trị của biểu thức 3 + a HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS khá, giỏi làm hết BT2 HS khá, giỏi làm hết BT3 4. Củng cố Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập Điều chỉnh, bổ sung.. Ngày soạn ......./......./.......... Ngày dạy ......./......./.......... TUẦN : 01 MÔN : TOÁN TIẾT: 05 BÀI :LUYỆN TẬP I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Giúp học sinh luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ . - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a . - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II - CHUẨN BỊ: Bảng phụ SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ - Yêu cầu HS sửa bài . - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú a) Giới thiệu bài: “Luyện tập” b) Nội dung * Hoạt động 1: Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân Bài 1:( Phiếu học tập) GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài và yêu cầu HS đọc đề bài. Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. GV nhận xét chữa bài,chốt nội dung luyện tập. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Lưu ý: Các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính , có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự. GV nhận xét và ghi điểm HS Hỏi, chốt nội dung luyện tập ghi bảng. Hoạt động 2: Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức. Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi GV treo bảng số như phần bài tập sách giáo khoa, sau đó yêu cầu HS đọc bảng số và cho biết cột thứ ba trong bảng số cho biết điều gì -Biểu thức đầu tiên trong trong bài là gì? -Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu? Vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40? GV yêu cầu HS làm bài. GV cho HS nhận xét,GV nhận xét và ghi điểm * Hoạt động 3: Củng cố bài toán về thống kê số liệu. Bài 4: -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tín ... ao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo. II - CHUẨN BỊ: -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a b a x b b x a 4 8 6 7 5 4 - SGK, bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập -GV sửa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân : * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau -GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau. -GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, -GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân -GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. -Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? -Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS tự làm . Bài 2 (a, b) Yêu cầu HS đọc bài - Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân) Ví dụ:7 X 835 tính bình thường. Bài 3 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu hs làm bài -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống. -HS nghe. -HS thảo luận nhóm và nêu kết quả. - Nhận xét - Hs nhắc lại . -HS đọc bảng số. -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng . - Hs trả lời . - Hs nhận xét trả lời -Vài hs nhắc lại . -Điền số thích hợp vào £ . -Làm bài bảng con và kiểm tra bài của bạn. - HS đọc yêu cầu - Lắng nghe - Hs lên bảng làm HS dưới làm bảng con -Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau -HS làm bài. -HS giải thích theo cách thứ hai đã nêu trên: HS khá, giỏi làm hết BT 2 HS khá, giỏi làm HS khá, giỏi làm 4.Củng cố: -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. - Cho hs thi điền vào chỗ trống . 5.Dặn dò: -GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà coi lại bài tập và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung Ngày soạn ......./......./.......... Ngày dạy ......./......./.......... TUẦN : 11 MÔN : TOÁN TIẾT: 51 BÀI : NHÂN VỚI 10, 1OO, 1OOO CHIA CHO 1O, 1OO, 1OOO I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10; 100; 1000, ... - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc khi chia) cho 10, 100, 1000, - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ. HS: bảng con, SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân. - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài. GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú * Giới thiệu ghi tựa. Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10 a.Hướng dẫn HS nhân với 10 GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ? Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học) Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350) Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. b.Hướng dẫn HS chia cho 10: GV ghi bảng: 35 x 10 = 350 350 : 10 = ? Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK. c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 Hướng dẫn tương tự như trên. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: a/ cột 1,2; b/ cột 1,2. - Đọc yêu cầu 18 x10 20020: 10 18 x100 6800 : 100 . . HD nhẩm như SGK. - Chốt kết quả. Bài tập 2: (3 dòng đầu) Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Nhận xét. HS trao đổi tính, trình bày. Vài HS nhắc lại. - Áp dụng qui tắc để thực hiện, 1 số em làm trên bảng. - Cả lớp làm vào vở, nối tiếp nêu kết quả. - 1HS nêu yêu cầu: - HS Làm vào vở, trên bảng. - Đọc yêu cầu. - 2HS nêu cách nhân, chia với 10, 100, 100,. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. HS nêu lại mẫu - Hs khá, giỏi làm hết BT 1. - Hs khá, giỏi làm hết BT 2. 4.Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân chia một số tự nhiên với 10; 100; 1000;và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10; 100; 1000, ... 5.Dặn dò: -GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà coi lại bài tập và chuẩn bị bài sau.Tính chất kết hợp của phép nhân. Điều chỉnh, bổ sung Ngày soạn ......./......./.......... Ngày dạy ......./......./.......... TUẦN : 11 MÔN : TOÁN TIẾT: 52 BÀI: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân . - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo. II - CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ kẻ trong phần b của SGK - HS: SGK, bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000 - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú * Giới thiệu ghi tựa. Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức. GV viết bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4 2 x ( 3 x 4) Yêu cầu 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức đó, các HS khác làm bảng con. Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức từ đó rút ra: giá trị hai biểu thức bằng nhau. Hoạt động 2: Điền các giá trị của biểu thức vào ô trống. GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng & cách làm. Cho lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi HS tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c), các HS khác tính bảng con. Yêu cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của hai biểu thức rồi rút ra kết luận: (a x b) x c = a x (b x c) Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai & số thứ ba. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: (a) Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau & cho các em chọn cách các em cho là thuận tiện nhất. Không nên áp đặt cách làm mà chỉ nên trao đổi để HS nhận thấy khi nhân hai số trong đó có số chẵn chục thì dễ nhân hơn. Ở cách này có thể nhân nhẩm được nên rất tiện lợi. Bài tập 2: (a) Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Các em áp dụng tính chất nào tính? - Nhận xét. Bài tập 3: - HS đọc đề, GV nêu câu hỏi phân tích bài toán và nêu cách giải khác nhau. Tóm tắt: Có 8 phòng Mỗi phòng 15 bộ bàn ghế Mỗi bộ bàn ghế có 2 HS Hỏi: Lớp có ? HS - GV nhận xét. HS thực hiện HS so sánh kết quả của hai biểu thức. HS thực hiện. HS so sánh. Vài HS nhắc lại HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - Áp dụng T/C giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính - HS làm vào vở, trên bảng . - Nhận xét. - 1HS đọc, phân tích bài toán, nói cách giải, - HS làm theo nhóm đôi, trình bày. - Nhận xét. Hs khá, giỏi làm hết BT 1. Hs khá, giỏi làm hết BT 2. - Hs khá, giỏi. 4.Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc, công thức của T/C kết hợp của phép nhân. 5.Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà coi lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0. Điều chỉnh, bổ sung Ngày soạn ......./......./.......... Ngày dạy ......./......./.......... TUẦN : 11 MÔN : TOÁN TIẾT: 53 BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG BẰNG CHỮ SỐ O I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số O - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo. II - CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ. HS: Bảng con, SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân. GV yêu cầu HS lên bảng làm bài. GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú * Giới thiệu ghi tựa. Hoạt động1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0. GV ghi lên bảng phép tính:1324 x 20 = ? Yêu cầu HS thảo luận để tìm những cách tính khác nhau GV chọn cách tính thích hợp để hướng dẫn cho HS: 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp) = (1324 x 2) x 10 (theo quy tắc nhân một số với 10) Lấy 1324 x 2, sau đó viết thêm 0 vào bên phải của tích này. Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân này. Hướng dẫn HS đặt tính như SGK. Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 - GV ghi lên bảng phép tính: 230 x 70 =? - Hướng dẫn HS làm tương tự như ở trên. - 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp & giao hoán) = (23 x 7) x (10 x 10) = (23 x 7) x 100 - Viết thêm hai số 0 vào bên phải tích 23 x 7 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230 với 70. - Hướng dẫn HS đặt tính như SGK. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc. - Tính (HS làm bảng con) - GV chốt kết quả: Bài tập 2: Tính Tính bảng con. Nhận xét. Bài tập 3: GV cho Hs đọc đề toán, tóm tắt và giải, 1 HS lên bảng . Nhận xét. Bài tập 4: - GV cho Hs đọc đề toán, tóm tắt và giải - 1 HS lên bảng . - Nhận xét. HS thảo luận tìm cách tích khác nhau. HS nêu Vài HS nhắc lại. HS thảo luận tìm cách tích khác nhau. - 2 HS nhắc lại cách nhân như SGK. - HS theo dõi. - HS đọc. - 1HS nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - HS làm bài vào vở, trên bảng Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bảng con- 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét. - 1HS đọc BT, tóm tắt, giải theo nhóm 4. - Đại diện nhóm nhóm trình bày. Đọc yêu cầu. HS làm bài HS sửa bài Hs khá, giỏi. Hs khá, giỏi. 4.Củng cố: - GV yêu nhắc lại cách nhân với số tận cùng là chữ số 0. 5.Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà coi lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Đêximet vuông. Điều chỉnh, bổ sung
Tài liệu đính kèm: