Giáo án môn Toán 4 - Tuần 17

Giáo án môn Toán 4 - Tuần 17

I.MỤC TIÊU :Giúp HS:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.

- Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng con, SGK toán,

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc 9 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 3154Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày
Tiết 81 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :Giúp HS:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng con, SGK toán, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con :
 78 235 : 148 ; 976 235 : 425
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b) Luyện tập , thực hành 
* Bài 1 : SGK/89 : 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV HS làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp 
- Nêu cách thực hiện phép chia : 179 869 : 258
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2 : SGK/89 : 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài .
- Muốn giải được phép tính này ta cần chú ý điều gì ?
- Yêu cầu thảo luận cách giải rồi giải bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp 
- Muốn muốn tính khối lượng của một gói em làm như thế nào? 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
* Bài 3 : SGK/89 : 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Thảo luận nhanh cách giải rồi giải vào vở, 2 HS làm bảng lớp
- Muốn tính chiều rộng khi biết chiều dài và diện tích em làm như thế nào? 
- GV nhận xét chung và chốt bài giải đúng.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số : 68 m ; 346 m
4.Củng cố - Dặn dò :
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật em làm như thế nào? 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học. 
- Cả lớp làm vào bảng con.
- HS giơ bảng con
- HS nghe 
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài.
- Nhận xét bài làm.
- HS nêu.
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .
- 1 HS nêu.
- Nhóm đôi thảo luận cách giải rồi giải vào vở, 2 HS làm bảng lớp
 - Nhận xét bài làm.
- HS lần lượt nêu.
- 1 HS đọc.
- Nhóm bàn thảo luận cách giải rồi giải vào vở, 2 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét bài làm.
- HS lần lượt nêu.
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 *******************************************
Thứ ba ngày
Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG
 I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh
- Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
- Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia .
- Giải bài toán có lời văn. Biết đọc thơng tin trên biểu đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng con, SGK toán, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con :
 824 315 : 235 ; 412 125 : 36
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b) Luyện tập , thực hành 
* Bài 1 : SGK/90 :
- Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Yêu cầu thảo luận tìm thành phần chưa biết trong phép tính đãcho rồi ghi kết quả vào ô trống
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
- GV nhận xét . 
* Bài 2 : SGK/90 : 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV HS làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp 
- Nêu cách thực hiện phép chia : 30 395 : 217 
* Bài 4 : SGK/90 : 
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 
91 / SGK.
- Biểu đồ cho biết điều gì ?
- Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài. 
- Nhận xét 
4.Củng cố - Dặn dò :
- Muốn tìm số chia, thừa số, số bị chia chưa biết em làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 2.
- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Gắn bảng nhận xét.
- HS nghe. 
- 1 HS đọc.
- Nhóm bàn thảo luận cách giải rồi giải 
- Nhận xét bài làm.
- HS lần lượt nêu.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài.
- Nhận xét bài làm.
- HS nêu miệng.
- HS quan sát.
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
*******************************************
Thứ tư ngày
Tiết 83 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
-Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con :
+ Tính diện tích HCN có a = 14m ; b = 6m 
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b) Tìm hiểu bài :
* GV cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 : 
- GV giao nhiệm vụ cho HS : tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2.
- Cho HS thảo luận nhóm bằng cách nhẩm bảng nhân chia cho 2.
10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 ( dư 1 )
32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 ( dư 1) 
14 : 2 = 17 15 : 2 = 7 ( dư 1 )
36 : 18 = 2 37 : 2 = 18 ( dư 1 )
- Nếu chia hết cho 2 thì xếp vào một nhóm . Không chia hết cho 2 xếp vào một nhóm.
- Các số có số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 thì không chia hết cho 2 ( các phép chia đều có số dư là 1.)
- GV cho HS quan sát , đối chiêáu so sánh và rút ra kết luận chia hết cho 2.
+ Các số có tận cùng là 2 thì chia hết cho 2.
+ Các số có tận cùng là 0, 4 , 6, 8 Cũng tiến hành tương tự như trên.
- Vậy qua tìm hiểu cho ta thấy các số có tận cùng là : 0, 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
- Cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện , nêu nhận xét 
- GV chốt lại : Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
* Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ.
- GV nêu: các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn 
- Hãy nêu một số ví dụ về số chẵn.
- GV nhận xét ghi một số lên bảng.
+ Các sô không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ .
- Nêu ví dụ về số lẻ.
- HS nêu GV nhận xét ghi bảng.
c) Luyện tập:
* Bài 1: SGK/95 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu nhóm đôi thảo luận tìm các số chia hết cho 2, các số không chia hết cho 2.
- Yêu cầu HS giải thích lí do sao chọn các số đó.
* Bài 2: SGK/95 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp
+ Viết bốn số có hai chữ số mỗi số điều chia hết cho 2.
+ Viết hai số có ba chữ số, mỗi số điều chia hết cho 2.
- GV nhận xét.
* Bài 3: SGK/95 : 
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV thu vở chấm nhận xét.
* Bài 4: SGK/95 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết số chẵn số lẻ thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gv chốt ý đúng :
 a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm.
 340 ; 342 ; 344; 346 ; 348 ; 350.
b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm.
 8347 ; 8349; 8351 ; 9353 ; 8355; 8357 .
- GV thu bài chấm nhận xét.
4/ Củng cố - Dặn dò: 
- Các số chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy ?
- Các số không chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy?
- GV nhận xét tiết học..
- Chuẩn bị bài : Dấu hiệu chia hết cho 5
- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Gắn bảng nhận xét.
- HS nghe. 
- HS tự phát hiện .
- Bạn nhận xét. 
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm lên bảng viết kết quả .
Nhóm bạn nhận xét.
- HS quan sát và đối chiếu rút ra kết luận 
- HS quan sát và phát biểu.
- HS nêu.
- Cả lớp thảo luận và nhận xét : 
- Các số có Chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các số lẻ.
- Lớp thảo luận .
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Các số chia hết cho 2 là: 
 98 ; 744; 7536; 5782 .
+ Các số không chia hết cho 2: 
 89 ; 35 ; 867 ; 84 683 ; 8401.
- 1 HS đọc.
- Nhĩm đôi thảo luận.
- Đại diện nhóm nêu và giải thích lí do chọn các số đó.
- HS làm vào vở.
- 2 em làm bài bảng lớp
- HS trình bày và giải thích.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm vào vở .
- 2 HS chữa bài, bạn nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
*******************************************
Thứ năm ngày
TIẾT 84 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết dấu hiêu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết chocác số chia hết cho 5.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp dấu hiệu chia hết cho 5.
II/ CÁC HỌT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 em lên bảng trả lời.
+ Các số chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy ? Cho ví dụ.
+ Các số không chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy? Cho ví dụ .
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b) Tìm hiểu bài :
* Tổ chức cho các em thảo luận nhóm tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 và không chi hết cho 5.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 ( dư 1)
30 : 5 = 6 32 : 5 = 6 ( dư 2 )
40 : 5 = 8 53 : 5 = 10 ( dư 3)
15 : 5 = 3 44 : 5 = 8 (dư 4
- Em đã tìm được các số chia hết cho 5 như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc lại các số chia hết cho 5 và yêu cầu HS nhận xét về các số tận cùng bên phải của các số này?
* Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Em có nhận xét gì các số không chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
- Cho HS nêu lại dấu hịệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
* GV: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5.
c) Luyện tập:
* Bài 1 : SGK/96 : 
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV thu bài chấm nhận xét.
* Bài 2 : SGK/96 : 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng : 150 < .< 160.
- Số cần điền vào chỗ trống trên phải thoả mãn các điều kiện nào?
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
+ Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:
150 < 155 < 160.
3575 < 3580 < 3585.
335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355 ; 360.
- GV thu bài chấm nhận xét.
* Bài 4 : SGK/96 .
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV gợi ý: Trước tiên các em tìm số chia hết cho 5 sau đó tìm số chia hết cho 2 trong các số đó .
+ Cả hai dấu hiệu chia hết trên điều căn cứ vào số tận cùng , để một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì số tận cùng phải là chữ số mấy ? 
+ Dấu hiệu chia hết cho 2 ( chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8)
+ Dấu hiệu chia hết cho 5: ( Chữ số tận cùng là 0 và 5 ).
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
- GV thu vở chấm nhận xét.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Các số chia hết cho 5 là các số có tận cùng là mấy ?
- Các số không chia hết cho 5 là các số có tận cùng là mấy?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Một số em trả lời trước lớp.
- HS nhắc lại
- HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc đề.
- Lớp làm vào vở.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Bạn nhận xét.
- Bài tập yêu cầu ta viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ trống.
- Lớn hơn 150 và nhỏ hơn 160.
- HS làm bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài bảng lớp.
- 2 HS nêu.
- HS trả lời
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
*******************************************
Thứ sáu ngày
	TIẾT 85: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tậcn cùng phải là 5.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Các số chia hết cho 5 là các số có tận cùng là mấy ? Cho ví dụ.
+ Các số không chia hết cho 5 là các số có tận cùng là mấy? Cho ví dụ.
- GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập
* Bài 1 : SGK/96 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm vào vở .
- 1 HS lên bảng làm.
- Dựa vào đâu em tìm được các số đó.
- GV thu bài chấm 
- Qua bài tập 1 Củng cố về nội dung gì? 
* Bài 2 : SGK/96 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài 
- Gọi HS đọc lại kết quả.
- GV nhận xét chung.
* Bài 3 : SGK/96 : 
- Gọi HS đọc bài .
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Các số chia hết cho 5 có số tận cùng là mấy ?
+ Các số chia hết cho 2 có số tận cùng là mấy?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhóm bạn nhận xét và bổ sung.
+ Trong các số 345 ; 480 ; 296 ; 341 ; 2000; 3995 ; 9010 ; 324:
a/Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ?
b/ Số nào vừa chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
c/ Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?
* Bài 4 : SGK/96 : 
- Gọi HS nêu.
- Yêu cầu HS làm miệng.
+ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
* Bài 5 : SGK/96 : 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toàn cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp .
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời.
* GV : Bởi vì số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng chữ số 0 . Số nhỏ hơn 20 đó chính là số 10.
4/ Củng cố - Dặn dò :
- Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV nhận xét tiết học .
- Xem trước bài: Dấu hiệu chia hết cho 9.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên bảng trả lời .
- HS lắng nghe.
- 1 em nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm và giải thích cách làm 
- Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài bảng lớp.
- 1 HS đọc đề.
- HS nêu : 0 ; 5.
- HS nêu : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- 1 HS nêu.
- HS lần lượt nêu.
- 1 HS đọc đề.
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS lắng nghe.
- 3 em nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 4 tuan 17(1).doc