Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Võ Thị Ngọc Giàu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Võ Thị Ngọc Giàu

I - MỤC TIÊU :

Tính được tổng của 3 số, vận dụng 1 số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn định:

2.Bài cũ:- Tính chất kết hợp của phép cộng.

-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

-GV nhận xét

3.Bài mới:

 

doc 39 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Võ Thị Ngọc Giàu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
12-10
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Khoa học
36
15
8
15
Luyện tập
Nếu chúng mình có phép lạ
Kểchuyện đã nghe , đã đọc
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh.
Ba
13-10 
Toán 
TLVăn 
Đạo đức
Hát
Thể dục 
37
15
8
8
15
Tìm hai số khi biết tổngvà hiệu của hai
Luyện tập phát triển câu chuyện .
Tiết kiệm tiền của (Tiết 2)
Học hát trên ngựa ta phi nhanh.
Quay sau đi đều
 Tư
14-10
Toán 
LTV câu
Lịch sử
Tập đọc
Kỉ thuật 
38
15
8
16
8
Luyện tập 
Cách viết tên người tên địa lí NG.
Ôn tập
Đôi giầy ba ta màu xanh .
Khâu đột thưa (tiết 2 )
Năm
15-10
Toán 
LTVCâu
Thể dục
Mĩ Thuật
Khoa học 
39
16
16
8
16
Góc nhọn , góc tù , góc bẹt .
Dấu ngoặc kép.
Động tác vươn thở, tay
TNTDTD: Nặm con vật quen thuộc.
Ăn uống khi bị bệnh .
Sáu
16-10-
Toán 
Chính tả
Tập làm văn
Địa lí 
ATGT
Sinh hoạt lớp
40
8
16
8
3
8
Hai đường thẳng vuông góc .
Trung thu độc lập 
Luyện tập phát triển câu chuyện 
HĐSXcủa người dân ởTây Nguyên .
Đi xe đạp an toàn
Tuần 8
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 8
Thứ hai , ngày 12 tháng 10 năm 2009
TOÁN (tiết 36 )
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : 
Tính được tổng của 3 số, vận dụng 1 số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Ổn định: 
2.Bài cũ:- Tính chất kết hợp của phép cộng. 
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Luyện tập:
Bài 1:HS Yếu .
HS làm vào bảng con . 
Bài 2: HS Khá Giỏi 
 HS tính bằng cách thuận tiện nhất. 
Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện phép tính. 
Bài 3: HS làm bảng con . Khi HS làm cần nêu lại cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. 
Bài 4: HS đọc đề . GV tóm tắt đề toán. 
Bài 5: HS tính chu vi hình chữ nhật theo yêu cầu. 
Đăt tính rồitính
2814+ 1429 = 3925+ 618 =
96+ 78+ 4 =(96+4) +78 =178 HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
 Giải 
Số dân của xã đó trong hai năm .
79+ 71 =150 ( người )
Số dân của xã đó có tất cả là .
5256 +150 = 5404 (người )
 Đáp số : 5404 người 
HS sửa bài
-HS giải 
4.Củng cố – Dặn dò : 
-Nhận xét tiết học
-Làm trong VBT. 
__________________________________________
Tập đọc
TẬP ĐỌC (Tiết 15)
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về 1 thế giới tốt đẹp. (trả lời được các CH 1,2,3; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học bài học trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra hai nhóm HS phân vai đọc và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Nếu chúng mình có phép lạ.
b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài.
Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của bài, chú ý ngắt nhịp thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài?
Câu : Nếu chúng mình có phép lạ.
Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?
Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha thiết 
Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?
	Khổ 1: cây mau lớn để cho quả.
	Khổ 2: trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
	Khô 3: trái đất không còn mùa đông.
	Khổ 4: trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
	Những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai, thế giời hoàbình.
Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?
	(HS đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu )
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
 -Học sinh thi đọc thuộc lòng. 
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
HS trả lời.
4 học sinh đọc
Học sinh đọc
4. Củng cố: Ý nghĩa của bài thơ: ước mơ của các bạn nhỏ mong muốn thế giới tốt đẹp hơn. 
5. Dặn dò: 
 -Nhận xét tiết học.
 -Học thuộc lòng bài thơ.
______________________________________________
KỂ CHUYỆN (Tiết 8)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về 1 ước mơ viễn vông, phi lý.
- Hiểu được câu chuyện và nêu được ND chính của câu truyện. 
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ truyện Lời ước mơ dưới trăng (phóng to – nếu có) để GV kiểm tra bài cũ.
Một số báo, sách, truyện viết về ước mơ (GV và HS sưu tầm được), sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có) 
Bảng lớp viết Đề bài.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ
 3. Bài mới
-Giới thiệu bài:
Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới những từ quan trọng.
-Yêu cầu hs đọc 3 gợi ý.
-Yêu cầu hs đọc gợi ý 1 và giới thiệu câu chuyện muốn kể. Gợi ý các ước mơ về: cuộc sống no đủ, hạnh phúc; chinh phục thiên nhiên; cuộc sống tương lai, hoà bình; 
-Yêu cầu hs đọc thầm gợi ý 2, 3 và nhắc nhở hs kể chuyện phải đủ 3 phần; kể xong cần trao đổi về ý nghĩa, nội dung câu chuyện. Với chuyện khá dài chỉ cần kể 1, 2 đoạn.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Tổ chức cho hs bình chọn những hs kể tốt.
Đọc và gạch dưới những từ quan trọng: Hãy kể một câu chuyện mà em được nghe, đọc về những ước mơ đẹp và những ước mơ viển vông phi lí.
-Đọc thầm các gợi ý và giới thiệu câu chuyện mình muốn kể (có thể là câu chuyện trong SGK hoặc các câu chuyện ngoài)
-Đọc thầm gợi ý 2, 3 và chuẩn bị nội dung câu chuyện.
-Thực hành kể chuyện. Trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
4.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
____________________________________________
KHOA HỌC (Tiết 15 )
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?
I-MỤC TIÊU:
-Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn sốt 
-Biết nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu hoặc không bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 32,33 SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định: 2.Bài cũ:
-hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh đường tiêu hoá? Em phòng tránh như thế nào?
 3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?” 
Phát triển:
Hoạt động 1:Quan sát các hình trong SGK và kể chuyện 
-Hs làm việc nhóm,xếp các hình trong SGK thành 3 câu chuyện
-Hãy kể tên một số bệnh em đã mắc?
-Khi bị bệnh đó em thấy thế nào?
-khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em nên làm gì? Tại sao?
*Kết luận:
Yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết”
Hoạt động 2:Trò chơi “Mẹ ơi! Con sốt..” 
-Cho các nhóm thảo luận để sắm vai các tình huống ki bản thân bị bệnh.
-Nhận xét chung.
-Xếp hình kể chuyện trong nhóm. Đại diện các nhóm kể lần lượt.
-Kể ra.
-Nêu 
-nêu..
-Các nhóm thảo luận đưa ra các tình huống sắm vai như:bị đau bụng, bị nhức đầu, bị khó chịu buồn nônCác nhóm thống nhất trong nhóm về lời thoại, cách diễn
-Các nhóm trình bày..
-Ý kiến nhóm khác về nội dung, cách ứng xử tình huống.
4.Củng cố:-Khi em cảm thấy không khoẻ thì em nên làm việc gì trước tiên?
 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
Thứ ba , ngày 13 tháng 10 năm 2009
TOÁN (Tiết 37 )
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I - MỤC TIÊU : 
-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
-Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CHUẨN BỊ:
Tấm bìa, thẻ chữ
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: Luyện tập
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
GV yêu cầu HS đọc đề toán.
GV đặt câu hỏi để HS nêu: đề bài cho biết gì? Đề bài hỏi gì? GV vẽ tóm tắt lên bảng.
Hai số này co ... 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3b. 
Giáo viên giao việc: HS làm sau đó thi đua làm đúng. 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
2b. yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn. 
3b. điện thoại, nghiền, khiêng. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )-Nhận xét tiết học, làm bài 2a và 3a, chuẩn bị tiết 9. 
______________________________________
TẬP LÀM VĂN (Tiết 16 )
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng ND trích đoạn kịch Ở vương quốc tương lai ( BT đọc tuần 7) – BT1
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV ( BT2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tranh minh họa trong SGK (phóng to).
Các tờ phiếu to ghi các câu hỏi gợi ý.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn định :HS hát 
2.Bài cũ: Luyện tập phát triển câu chuyện
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 1: 
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. 
Cho HS giỏi làm mẫu. Chuyển từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể. 
Ví dụ: Tin –tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì đối với cánh tay ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. 
Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
Bài tập 2: 
HS đọc yêu cầu đề.
GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
Kể theo một cách khác: Hai nhân vật không cùng thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu.
Bài tập 3: 
HS đọc yêu cầu của bài.
GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai đoạn mở đầu đoạn 1,2.
GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Về trình tự sắp xếp : Có thể kể đoạn nào trước cũng được. 
Về từ ngữ: Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 có thay đổi. 
HS thực hiện. 
Ba học sinh thi kể. 
Cả lớp nhận xét. 
Từng HS tập kể theo câu chuyện trình tự không gian. 
Hai HS thi kể. 
HS khác nhận xét. 
HS phát biểu ý kiến.
4.Củng cố – Dặn dò: 
HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện. 
Nhận xét tiết học.
ĐỊA (Tiết 8)
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN .
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được 1 số hoạt động SX chủ yếu của người dân ở TN:
+ Trồng cây CN lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè) trên đất bazan
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bản đồ số liệu biết loại cây CN và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở TN.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuộc
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định: 
2.Bài cũ:
- Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? Họ có đặc điểm gì về trang phục & sinh hoạt?
-Mô tả nhà rông? Nhà rông được dùng để làm gì?
-GV nhận xét
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công nghiệp lâu năm nào?
Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
Đất ba-dan được hình thành như thế nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng đá bị nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài. Sau khi những núi lửa này ngừng hoạt động, các lớp đá nóng chảy nguội dần, đông đặc lại. Dưới tác dụng của nắng mưa kéo dài hàng triệu năm, các lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba-dan.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê hạt, cà phê bột)
Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì?
Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Hãy kể tên các vật nuôi ở Tây Nguyên?
Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc có sừng?
Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Lồng ghép BVMT
HS trong nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý
Quan sát lược đồ hình 1
Quan sát bảng số liệu
Đọc mục 1, SGK
Đọc mục 1, SGK
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
HS xem tranh ảnh
Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 để trả lời các câu hỏi
Vài HS trả lời
4.Củng cố GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc có sừng)
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2)
ATGT
(Tiết 3)
ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
SINH HOẠT LỚP TUẦN 8
 š› 
 I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Chủ điểm :Lễ khai giảng, ATGT, học theo tấm gương Bác Hồ . 
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt ,chấp hành luật giao thông
 II/ CHUẨN BỊ :
 T Các báo cáo, sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 & Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
-Nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
 -Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
 -Ghi nhận : Khen thưởng tổ xuất sắc:
 Khen thưởng cá nhân xuất sắc: 
 & Hoạt động 2 :Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 9:
-Vệ sinh lớp học,xung quanh trường
-Tham gia ATGT,không chạy xe gắn máy
-Vận động HS tham gia BHYT
-Bảo quản ĐDHT,đồ dùng ở lớp, trường
-Lớp thi đua học tốt, đi học đều, đủ
Các tổ trưởng báo cáo:
-Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ
 Không chạy nhảy,leo lên bàn.
-Vệ sinh : giữ vệ sinh lớp, sân trường tốt. 
–Học tập : Học và làm bài tốt. Có những em chưa thuộc bài 
TLớp trưởng tổng kết.
TLớp trưởng thực hiện bình bầu. 
MÔN : MĨ THUẬT (TIẾT: 8)
 TẬP NẶN TẠO DÁNG : NẶN CON
 VẬT QUEN THUỘC
I. MỤC TIÊU :
HS biết được hình dáng , đặc điểm của con vật 
HS biết cách nặn con vật theo ý thích _	 HS thêm yêu mến các con vật 
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :
SGK , SGV ; Tranh ảnh 1 số con vật ; Hình gợi ý cách nặn ;
Sản phẩm nặn con vật của HS ; Đất nặn hoặc giấy màu , hồ dán . 
Học sinh :
 SGK ; Đất nặn hoặc vở thực hành , giấy màu , hồ dán ; Giấy nháp .
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :Hát
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét. 
-Giáo viên dùng tranh ảnh các con vật, đặt câu hỏi để hs tìm hiểu:đây là con vật gì? Hình dáng, các bộ phận của con vật như thế nào? Nhận xét đặc điểm nổi bật của con vật. Màu sắc của nó như thế nào? Hình dáng con vật khi hoạt động thay đổi như thế nào? 
-Yêu cầu hs kể thêm những con vật mà các em biết, miêu tả hình dáng, đặc điểm chính của chúng.
-Gv hỏi thêm: em thích nặn con vật nào và trong hoạt động nào? Gv gợi ý các em về đặc điểm nổi bật của những con vật mà các em chọn. 
Hoạt động 2:Cách nặn con vật. 
-Gv dùng đất để nặn và yêu cầu hs chú ý quan sát:nặn từng bộ phận rồi ghép, dính lại ; nặn con vật với các bộ phận chính gồ thân , đầu , chân,  từ một thỏi đất sau đó thêm các chi tiết cho sinh động. 
-Gv bố trí thời gian để nặn thêm con vật khác cho hs quan sát .
-Chú ý các thao tác khó: ghép dính các bộ phận, sửa, nắn, để tạo dáng cho hình con vật sinh động hơn. 
Hoạt động 3:Thực hành .
-Yêu cầu hs chuẩn bị đất nặn, giấy lót bàn để làm bài tập thực hành. 
-Nhắc hs chọn con vật quen thuộc và yêu thích để nặn.
-Khuyến khích các em có năng khiếu nặn nhiều con vật hơn.
-Có thể cho hs nặn theo nhóm.
-Gợi ý những em nặn chậm chọn con vật có hình dáng đơn giản .
-Gv quan sát , hướng dẫn giúp các em tạo dáng và sáp xếp hình nặn thành đề tài.
-Nhắc hs giữ vệ sinh.
Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá.
-Yêu cầu hs bày sản phẩm lên bàn hoặc theo nhóm tổ.
-Gv gợi ý hs nhận xét và chọn sản phẩm đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu để nhận xét rút kinh nghiệm cho cả lớp.
-Gợi ý hs xếp loại và khen ngợi những hs làm đẹp.
4 .Dăn dòQuan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Hs trả lời câu hỏi .
-Hs quan sát.
-Hs nặn theo chỉ dẫn của gv.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_vo_thi_ngoc_giau.doc