Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 12

Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 12

TOÁN

Tiết 56. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000.

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Giúp HS nắm vững quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.

- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiênvà kĩ năng viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

- Xây dựng cho HS ý thức tự giác học tập.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-Phiếu học tập to cho bài số 2.

 

doc 8 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 873Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán
Tiết 56. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...
I/ Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS nắm vững quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiênvà kĩ năng viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Xây dựng cho HS ý thức tự giác học tập. 
II Đồ dùng dạy học.
-Phiếu học tập to cho bài số 2.
III/ các hoạt động dạy- học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện nhân 1số thập phân với 1 số tự nhiên.Lấy VD và thực hành.
 2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 100...
-GV nêu VD 1( SGK) và y/c HS tựu tìm kết quả
-Gợi ý để HS có thể tự rút ra nhận xét về nhân một số thập phân với 10.
- GV chốt lại.
- GV Y/c HS tự thực hiện VD 2 và lấy 1 số thập phân nhân với 1000 rồi tìm kết quả .
- Từ kết quả và cách làm hãy nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- GV chốt lại và ghi bảng và nhấn mạnh cách đánh dịch chuyển dấu phẩy ở tích.
3. Thực hành. Bài1. Y/c HS tự làm bài.
- GV và HS củng cố lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
 Bài 2. HS thực hiện theo yêu cầu. 
-GV và HS cùng chữa bài, củng cố lại kĩ năng viết số đo độ dài đướ dạng số thập phân.
-Y/c HS nhắc lại mối quan hệ giưa hai đơn vị đo độ dài liền kề.
Bài 3.Y/c HS đọc kĩ bài toán, tự tóm tắt bài toán rồi làm vào vở.
-GV thu vở chấm, chữa bài.
- 4. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nêu lại cách thực hiện nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
- Y/c HS thi giải toán.
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 0,1 km= ....m 
A. 100 m B. 1000 m C. 10000 m D. 100 000 m
- Dặn HS về ôn bài và tập nhân cho chính xác.
-2 HS làm bảng, lớp nhận xét bổ sung. 
- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện 1 em làm bảng.
- 3 em nêu nhận xét.
- HS trao đổi theo cặp.
- Vài HS nêu theo SGK.
-HS làm nháp và bảng lớp.
-Đại diện nêu kết quả.
-HS tự làm làm bài vào vở, 1 em làm phiéu to để chữa bài.
-HS làm việc cá nhân theo Y/c của bài vào vở, 1em làm bảng lớp để chữa bài.
- Mỗi tổ cử 1 bạn tham gia thi và phải nêu rõ cách tìm nhanh kết quả.
toán
Tiết 57. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...
I/ Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS nắm vững quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiênvà kĩ năng viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Xây dựng cho HS ý thức tự giác học tập. 
II Đồ dùng dạy học.
-Phiếu học tập to cho bài số 2.
III/ các hoạt động dạy- học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện nhân 1số thập phân với 1 số tự nhiên.Lấy VD và thực hành.
 2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 100...
-GV nêu VD 1( SGK) và y/c HS tựu tìm kết quả
-Gợi ý để HS có thể tự rút ra nhận xét về nhân một số thập phân với 10.
- GV chốt lại.
- GV Y/c HS tự thực hiện VD 2 và lấy 1 số thập phân nhân với 1000 rồi tìm kết quả .
- Từ kết quả và cách làm hãy nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- GV chốt lại và ghi bảng và nhấn mạnh cách đánh dịch chuyển dấu phẩy ở tích.
HĐ 3. Thực hành. Bài1. Y/c HS tự làm bài.
- GV và HS củng cố lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
 Bài 2. HS thực hiện theo yêu cầu. 
-GV và HS cùng chữa bài, củng cố lại kĩ năng viết số đo độ dài đướ dạng số thập phân.
-Y/c HS nhắc lại mối quan hệ giưa hai đơn vị đo độ dài liền kề.
Bài 3.Y/c HS đọc kĩ bài toán, tự tóm tắt bài toán rồi làm vào vở.
-GV thu vở chấm, chữa bài.
- 3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nêu lại cách thực hiện nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
- Y/c HS thi giải toán.
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 0,1 km= ....m 
A. 100 m B. 1000 m C. 10000 m D. 100 000 m
- Dặn HS về ôn bài và tập nhân cho chính xác.
-2 HS làm bảng, lớp nhận xét bổ sung. 
- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện 1 em làm bảng.
- 3 em nêu nhận xét.
- HS trao đổi theo cặp.
- Vài HS nêu theo SGK.
-HS làm nháp và bảng lớp.
-Đại diện nêu kết quả.
-HS tự làm làm bài vào vở, 1 em làm phiéu to để chữa bài.
-HS làm việc cá nhân theo Y/c của bài vào vở, 1em làm bảng lớp để chữa bài.
- Mỗi tổ cử 1 bạn tham gia thi và phải nêu rõ cách tìm nhanh kết quả.
toán
Tiết 58. Nhân một số thập phân với một số thập phân.
I/ Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và vận dụng nhân một số thập phân với một số thập phân vào việc giải toán.
3.Thái độ: Xây dựng cho HS ý thức tự giác học tập, chủ động lĩnh hội kiến thức. 
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ viết ghi nhớ.
-Phiếu học tập cho bài số 3 ( 59).
III/ các hoạt động dạy- học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS lên bảng 
a) Tính nhẩm và ghi kết quả: 0,87 x 10 = .....
 3,95 x 100 =......
 0,6789 x1000 =....
b) Y/c 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 12,6 x 3.
- Y/c HS dưới lớp nhắc lại cách thực hiện nhân 1số thập phân với 10, 100, 100.
- Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
-GV nêu VD 1( SGK) và y/c HS tự ghi tóm tắt.
- Muốn biết diện tích của mảnh vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
-Gợi ý để HS có thể đổi đơn vị đo để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên.Sau đó chuyển kết quả ra số thập phân với đơn vị đo là mét vuông.
- Ngoài cách chuyển đổi về số tự nhiên còn một cách nữa đó là đặt tính rồi tính.
 + Gv vừ làm mẫu vừa giải thích cách làm.
-Y/c HS đối chiếu kết quả của phép nhân 64 x 48 với kết quả của phép nhân 6,4 x4,8 
- Y/c so sánh hai cách thực hiện xem cách nào nhanh hơn, thuận tiện hơn.
- Khi thực hiện nhân hai số tự nhiên với nhân hai số thập phân có gì giống và khác nhau.
- Từ đó hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1 số thập phân.
- GV chốt lại và ghi bảng.GV cần nhấn mạnh ba thao tác đó là: nhân, đếm, tách.
- HS vận dụng làm VD2: 4,75 x 1,3 = ...?
- Y/c HS so sánh số chữ số ở phần thập phân của 2 thừa số với số chữ số ở phần thập phân của tích.
HĐ 3. Thực hành. 
Bài1. Gv chia 3 dãy, mỗi dãy làm 1 phép tính, 3 em đại diện chữa bảng.
- GV và HS cùng chữa bài rồi củng cố lại cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
 Bài 2: HS xác định y/c của bài thực hiện vào nháp (Phần a). 
- Em có nhận xét gì về giá trị của a x b với giá trị của b x a khi a = 2,36 và b = 4,2.
- Em đã gặp trường hợp biểu thức a x b = b xa khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên? 
- vậy đối với phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán không? Vì sao?
-Y/c HS nhận xét và rút ra tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân.
- Y/c HS vận dụng tính chất giao hoán để nêu ngay kết quả phần b.
Bài 3.Y/c HS đọc kĩ bài toán, phân tích bài toán rồi làm vào vở.
- Gv chấm chữa 1 số bài.
-Y/c HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
- 4. Củng cố dặn dò.
- Muốn tính được diện tích hình chữ nhật em phải thực hiện phép nhân nào? Nêu lại cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
- GV nhận xét chung tiết học giao phần d về nhà và dặn HS chuẩn bị bài sau.
-2 HS làm bảng, lớp nhận xét bổ sung. 
- HS làm việc cá nhân.
- 2 em nêu cách làm.
- HS trao đổi theo cặp.
- Đại diện 1 em đặt tính và tính ở bảng.
64 x 48 = 3072 ( dm)
3072 dm= 30,72 m
- Vài HS nêu .
- 3 em nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- C 2 nhanh hơn C1.
- HS suy nghĩ và nêu được 
+ Giống nhau: đều đặt tính và tính.
+ Khác nhau: Nhân hai số thập phân phải thêm bước đếm số chữ số ở phần thập phân để tách dấu phẩy ở tích.
- vài HS nhắc cách thực hiện.
-HS làm nháp và bảng lớp.
-Đại diện nêu cách nhân và kết quả.
- Vài em nêu , lớp nhận xét.
-HS tự làm làm bài vàonháp, - 3 em chữa bài trên bảng.
-HS làm việc cá nhân vào nháp, 2 em chữa bảng.
-Tự rút ra phần nhận xét. 
gí trị của a xb = bxa.
- ... Khi học tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên.
- HS tự viết kết quả, và giải thích cách làm.
- HS tự làm bài vào phiếu và đại diện chữa bảng.
- 2em nhắc lại.
toán
Tiết 59. Luyện tập.
I/ Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS biết và vận dụng quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân. Kĩ năng chuyển đổi các số đo đại lượng.Ôn về tỉ lệ bản đồ.
- Xây dựng cho HS ý thức tự giác học tập. 
II Đồ dùng dạy học.
-Phiếu học tập to cho bài số 2.
III/ các hoạt động dạy- học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện nhân 1số thập phân với 1 số thập phân.Lấy VD và thực hành.
 2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0.001....
-GV nêu VD 1( SGK) và y/c HS tự đặt tính và tìm kết quả.
-Gợi ý để HS có thể tự rút ra nhận xét về nhân một số thập phân với 0,1.
- GV chốt lại.
- GV Y/c HS tự thực hiện VD 2 và lấy 1 số thập phân nhân với rồi tìm kết quả .
- Từ kết quả và cách làm hãy nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- GV chốt lại và ghi bảng và nhấn mạnh cách đánh dịch chuyển dấu phẩy ở tích.
HĐ 3. Thực hành.
 Bài1. Y/c HS tự làm bài.
- GV và HS củng cố lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
 Bài 2.
- GV hướng dẫn HS đổi 1 ha =.... km2 
- Vậy muốn đổi 1000 ha = ... km 2 ta làm thế nào?
-GV chấm chữa bài, củng cố lại kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
-Y/c HS nhắc lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề.
Bài 3.Y/c HS đọc kĩ bài toán, tự tóm tắt bài toán rồi làm vào vở.
- Gợi ý : Em hiểu tỉ lệ 1: 1 000 000 nghĩa là thế nào?
-GV thu vở chấm, chữa bài.
- 3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nêu lại cách thực hiện nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001. 
-2 HS làm bảng, lớp nhận xét bổ sung. 
- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện 1 em làm bảng.
- 3 em nêu nhận xét.
- HS trao đổi theo cặp.
- Vài HS nêu theo SGK.
-HS nhẩm kết quả và nêu miệng.
HS nêu được 1ha= 0,01 km2
- Lấy 1000 x 0,01 = 10 km2
-HS tự làm làm bài vào vở.
-HS làm việc cá nhân theo Y/c của bài vào vở, 1em làm bảng lớp để chữa bài.
toán
Tiết 60. Luyện tập.
I/ Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS biết và vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính giá trị của biểu thức số.
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và giải toán có liên quan.
- Xây dựng cho HS ý thức tự giác học tập. 
II Đồ dùng dạy học.
-Phiếu học tập to cho bài số 1.
III/ các hoạt động dạy- học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện nhân 1số thập phân với 1 số thập phân.Lấy VD và thực hành.
- Nêu cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1; 0,01..
 2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Thực hành.
 Bài1. Y/c HS tự làm bài vào phiếu ( Mỗi dãy một phần)
- Y/c HS so sánh giá trị của 2 biểu thức: ( a x b) xc với 
a x ( b x c) 
- Y/c HS nêu tính chất này và kết luận.
Phần b ( Bài 1)
 Bài 2.
- Y/c HS tự thực hiện tính giá trị của biểu thức khi có ngoặc đơn hoặc không có ngoặc đơn.
Bài 3.Y/c HS đọc kĩ bài toán, tự tóm tắt bài toán rồi làm vào vở.
-GV thu vở chấm, chữa bài.Củng cố lại cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
- 3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nêu lại cách thực hiện nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Y/C HS nêu lại tính chất kết hợp của phép nhân.
-2 HS làm bảng, lớp nhận xét bổ sung. 
- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện 2 em làm bảng.
- 3 em nêu nhận xét.
- 2 HS nêu lại tính chất kết hợp.
- HS trao đổi theo cặp và tự làm bài vào vở.
- đại diện 2 em chữa bài.
-HS làm việc cá nhân theo Y/c của bài vào vở, 1em làm bảng lớp để chữa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 12.doc