Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 21

Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 21

TOÁN

Tiết 101: Luyện tập về tính diện tích.

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức: HS thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình CN, hình vuông.

2. Kĩ năng: Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Phiếu học tập để củng cố.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

 

doc 7 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán
Tiết 101: Luyện tập về tính diện tích.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: HS thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình CN, hình vuông..
2. Kĩ năng: Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập để củng cố.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS lên viết công thức tính diện tích hình chữa nhật, hình vuông,..?
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Giới thiệu cách tính.
- Gv HS nêu VD trong SGK, GV vẽ hình lên bảng.
- GV hưỡng dẫn để hình thành quy trình tính:
+ Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc để có thể tính được diện tích( chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữa nhật).
+ Xác định kích thước của các hình mới tạo thành: Hình vuông có cạnh là 20m; hình chữ nhật có kích thước 2 cạnh là 70m và 40,1m.
+ Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
 HĐ3: Thực hành.
Bài1. Y/c HS đọc yêu cầu bài và vận dụng công thức vào làm bài.
- GV và HS cùng nhận xét và sưả chữa.
 Bài 2. HS nêu yêu cầu bài .
- GV HD cách làm .
+ Chia khu đất thành ba hình chữa nhật.
+ Hình chữa nhật có các kích thước là 141m và 80m bao phủ khu đất.
+ Khu đất đã cho chính là HCN bao phủ bên ngoài khoét đi hai HCN nhỏ ở hai góc trên bên phải và góc dưới bên trái.
+ Diện tích khu đất bằng diện tích của cả hình chữ nhật trừ đi diện tích hai hình chữa nhật nhỏ với kích thước là 50 m và 40,5m. 
 3. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông, HCN. 
- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung bài.
- 2 – 3 hs lên bảng.
- HS nêu VD.
- HS quan sát theo dõi thảo luận cách làm.
- HS làm bài , một em lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài và thảo luận cách làm.
- HS làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài.
toán
Tiết 102 : Luyện tập về tính diện tích ( Tiếp theo ).
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Củng cố về cách tính diện tích các hình đã học như HCN, HTG, hình thang...
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng dụng công thức tính diện tích các hình đã học trong các tình huống khác nhau.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
- 4 bảng phụ cho bài 4. Phiếu học tập cho bài 2.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích HCN, HTG, hình thang?
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Giới thiệu cách tính
 GV HD cách làm:
+ Chia hình đã cho thành một hình tam giác và một hình thang.
+ Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
HĐ2: Thực hành.
Bài1. HS nêu yêu cầu của bài làm và nêu cách làm.
+ Tính diện tích hình chữa nhật AEGD
+ Tính diện tích hình tam giác BAE.
+ Tìm độ dài cạnh BG.
+ Tính diện tích của hình tam giác BGC.
+ Tính diện tích của mảnh đất. 
- GV và HS cùng củng cố lại công thức tính diện tích hình tam giác, diện tích hình thang.
Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. 
 - GV và HS cùng nhận xét chữa bài.
 - Củng cố kĩ năng quan sát hình kết hợp sử dụng công thức tính diện tích diện tích hình thang, hình tam giác vào giải toán.
3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại một số kiến thức vừa ôn.
- Dặn HS về ôn bài 
- Xem trước bài sau 
- 3 HS lên bảng viết và nêu quy tắc.
- HS theo dõi làm theo GV.
- HS làm việc cá nhân.
- HS lên chữa bài trên bảng có giải thích rõ cách làm.
- HS tự làm bài và nhóm làm phiếu lên bảng chữa bài.
toán
Tiết 103 . Luyện tập chung.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Củng cố cách tính độ dài đoạn thẳng, diện tích hình chữ nhật, hình tròn, hình thoi. và giải toán liên quan .
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành vận dụng thành thạo các công thức vào làm bài tập.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
 + Bảng phụ cho bài 2.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thoi và chu vi hình tròn?
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. 
- GV Y/c HS tự làm và đổi chéo vở kiểm tra.
- GV và HS cùng củng cố kĩ năng vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tam giác và kĩ năng tính toán trên phân số.
Bài 2. HS đọc đầu bài
? Diện tích khăn trải bàn bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng bằng bao nhiêu?
? Hình thoi có độ dài các đường chéo bằng bao nhiêu?
- Y/c HS vận dụng công thức vào tính diện tích hình chữa nhật và công thức tính hình thoi .
- GV và HS nhận xét sửa chữa.
Bài 3. Y/c HS đọc bài và nêu hướng giải bài toán .
- GV thu vở chấm chữa bài.
- Củng cố lại cách tính diện tích hình tam giác.
 3. Củng cố, dặn dò.
- y/c HS nhắc lại một số kiến thức vừa ôn.
- Dặn HS về ôn bài 
- Xem trước bài sau .
- 3 HS làm bảng, lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa bài trên bảng có giải thích rõ cách làm.
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài
- HS làm việc cá nhân vào vở
- 1 em chữa bảng.
toán
Tiết 104 . Hình hộp chữ nhật, hình lập phương .
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: - Bước đầu hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 2. Kĩ năng: Chỉ ra được đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng vào giải toán có liên quan..
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
 GV chuẩn bị hình vẽ trên bảng phụ, thứơc kẻ, com pa.
 III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS lên bảng chữa bài 3 SGK ( 106 )
- Củng cố lại cách tính diện tích hình tròn.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật để hs quan sát và nhận xét về các yếu tố hình hộp chữ nhật.
- Chỉ ra các mặt của hình hộp chữ nhật?
 - GV giảng: Hình hộp chữ nhật có ba kích thước; chiều dài, chiều rộng và chiều cao
* GV giới thiệu hình lập phương như hình chữ nhật.
HĐ3 : Thực hành.
Bài1. HS nêu yêu cầu bài tập và tự làm bài.
 - GV và HS cùng củng cố về các mặt, cạnh, đỉnh của hình HLP và HHCN.
Bài 2. Y/c HS đọc kĩ đề bài rồi vận dụng công thức vào làm bài
- HS và GV nhận xét.
Bài 3. Y/c HS quan sát hình và chỉ ra HHCN, HLP.
- GV thu vở chấm chữa bài.
 3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại các đặc điểm và yếu tố của HHCN, HLP..
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau .
- HS làm bảng, lớp nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi và nhận xét về các yếu tố hình hộp chữ nhật.
- HS quan sát và chỉ ra các mặt của HHCN.
- HS làm việc cá nhân.
 - HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài.
Có giải thích.
- 2, 3em nhắc lại.
toán
Tiết 105 . Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Bước đầu có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 2. Kĩ năng: Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải toán có liên quan.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
+ hình tròn, thứơc kẻ chia cm.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
 - YC HS vẽ hình hộp chữ nhật?
- Củng cách vẽ hình và chỉ rs các yếu tố của HHCN.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- GV cho HS quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữa nhật, chỉ ra các mặt xung quanh.
- HS nêu VD sgk.
	4cm	
5cm
8cm
5cm
8cm
	5cm
	8cm
- HS quan sát hình triển khai, nhận xét và đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
* GV giảng: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng chu vi mặt đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo ).
 - GV cho HS quan sát hai mặt đáy hình hộp chữa nhật, nhận xét hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật và đưa ra cách tính diện tích hai mặt đáy và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
* GV giảng: Muốn tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy rồi nhân với 2
 3. Thực hành.
Bài1. GV hướng dẫn Y/c HS tự làm và đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- GV và HS cùng củng cố lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
Bài 2. 
- Y/c HS đọc kĩ đề bài rồi tự làm bài theo y/c của bài tập.
- GV thu vở chấm chữa bài.
 3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài .
- Xem trước bài sau .
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- HS theo dõi và cùng GV làm.
- 1 vài em nhắc lại.
- HS quan st theo dõi
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Vài em phát biểu.
- HS quan sát và lên bảng làm.
- HS làm nháp 
- HS nêu lại cách tính.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 em chữa bài trên bảng có giải thích rõ cách làm.
- 2, 3em nhắc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 21.doc