Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Toán

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ

I. Mục tiêu:

- Giúp HS biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

- Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

- Giúp HS giải toán nhanh thành thạo.

II. Đồ dùng dạy - học:

Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ:

Nhận xét, ghi điểm.

2. Dạy bài mới: Giới thiệu:

- GV gọi HS đọc bài toán trong SGK. GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập.

1 em đọc bài toán.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8 	 
Ngày soạn: 14/10/2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011.
 Giáo dục tập thể :
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 ( Tổng phụ trách đội soạn)
 Tập đọc
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về 1 thế giới tốt đẹp. (trả lời được CH 1,2,4; Thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài ). 
- GD ý thức tự giác trong giờ học. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi bảng.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu:
HD luyện đọc và tìm hiểu nội dung:
a. Luyện đọc:
GV kiểm tra 2 nhóm phân vai đọc 2 màn của vở kịch và trả lời câu hỏi.
- HS khá đọc toàn bài.
4 em nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ (2 lượt).
- GV nghe, sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
 Đọc thầm để trả lời câu hỏi.
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Câu “Nếu chúng mình có phép lạ”.
+ Việc lặp lại nhiều lần như vậy nói lên điều gì?
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều ước. Vậy những điều ước ấy là gì?
 Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả.
Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông.
Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
 + Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau?
+ “Ước không còn mùa đông”
HSKG trả lời.
- Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai họa đe dọa con người.
+ “Hóa trái bom thành trái ngon”
HSKG trả lời.
- Ước thế giới hòa bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
+ Em thích ước mơ nào trong bài? Vì sao?
 Tự suy nghĩ và trả lời theo đúng ý của mình.
 * ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về 1 thế giới tốt đẹp. 
c. Hướng dẫn HS đọc lại và học thuộc lòng bài thơ:
- HD cách đọc đúng, đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm.
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc bài thơ.
Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
3. Củng cố - dặn dò:
	- GV hỏi về ý nghĩa bài thơ.
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chính tả(nghe viết)
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ. 
- Làm đúng BT (2) a/b.
- GD ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
- GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết.
 Cả lớp viết giấy nháp các từ bằng ch/tr.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu:
Đọc mẫu bài viết
1 em đọc đoạn viết, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai, 
 mười lăm năm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, 
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
 Nghe và viết bài vào vở.
- GV đọc lại bài cho HS soát.
- Soát lỗi chính tả.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
- Nêu nhận xét bài viết của HS..
 *) Bài tập chính tả:
+ Bài 2: 
 Đọc y/c bài tập và tự làm vào vở bài tập.
- Gv chọn bài 2a, hoặc 2b.
- 1 số HS làm vào phiếu.
2a) (Đánh dấu mạn thuyền)
- Kiếm giắt, kiếm rơi xuống nước, đánh dấu, làm gì, đánh dấu.
- Những HS làm phiếu lên dán phiếu trên bảng lớp.
- GV gọi HS đọc đoạn văn đã điền.
HS khác nhận xét.
+Bài 3a:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV chữa bài và nhận xét, khen những em làm đúng.
a) rẻ, danh nhân, giường.
3. Củng cố - dặn dò:
- Qua bài học em thấy vẻ đep của quê hương, đất nước thì các em phải làm gì để bảo vệ vẻ đẹp đó?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm các bài còn lại.
 Toán 
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn HS tính toán nhanh chính xác.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét, cho điểm.
2 em lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu
b.Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
Đọc Y/C BT, tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
a. 2814 3925
 + 1429 + 618
 3046 535
 7 289 5078
b. 26387 54293
 + 14075 +61934
 9210 7652
 49672 123879
- GV chữa bài, nhận xét.
+ Bài 2:
Lớp đổi nháp và so sánh KQ.
Nêu yêu cầu của bài tập và tự làm.
Nhận xét, chốt KQ đúng.
 - 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
+ 96 + 78 + 4 = + 78 = 100 + 78
 = 178
+ 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21+79) 
 = 67 + 100
 = 167
+ 408 + 85 + 92 = ( 408 + 92) + 85
 = 500 + 85
 = 585
Lớp đổi nháp, so sánh KQ.
+ Bài 3: HSKG
 Nêu yêu cầu bài tập và tự làm.
 + Ở biểu thức a thì x được gọi là gì?
- x gọi là số bị trừ.
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào nháp..
 - 306 = 504 
 = 504 + 306
 = 810. 
 b. + 254 = 680
 = 680 - 254
 = 426
Nhận xét, chốt KQ đúng.
GV hỏi tương tự với phần b.
+ Bài 4:
Giúp đỡ HS còn chậm
Thu chấm 1 số bài, nhận xét bài của HS
Lớp đổi nháp, so sánh KQ.
Lớp làm vào vở, 1HSG chữa bài.
 Đọc bài, tự làm rồi chữa bài.
Bài giải
Sau 2 năm số dân của xã tăng thêm số người là.
 79 + 76 = 155 ( người )
Sau 2 năm số dân của toàn xã có là.
 5256 + 155 = 5411 ( người )
 ĐS: a, 155 người
 b, 5411 người.
Bài 5: Dành cho HS KG.
GV hỏi lại cách tính chu vi hình chữ nhật
Làm bài vào nháp, HSG chữa bài.
a) Chu vi hình chữ nhật là:
P = (16 cm + 12 cm) x 2 = 56 (cm)
b) Chu vi hình chữ nhật là:
P = (45 cm + 15 cm) x 2 = 120 (cm)
- Cho HS tập giải thích về công thức tính P = (a + b) x 2
- GV có thể chấm bài cho HS.
a là chiều dài hình chữ nhật.
b là chiều rộng hình chữ nhật.
(a + b) là nửa chu vi hình chữ nhật
(a + b) x 2 là chu vi hình chữ nhật.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài và làm bài tập.
Ngày soạn: 15/10/2011.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011.
 Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI -TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài ( ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đung tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1,2(Mục III).
II. Đồ dùng dạy - học: 
Bút dạ và giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét. Ghi điểm.
2.Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu:
b.Phần nhận xét:
+ Bài 1:
Gọi 2 HS lên bảng viết 2 câu thơ theo lời đọc của GV.
- GV đọc mẫu tên nước ngoài: 
Mô - rít -xơ Mát - téc - líc, 
Hy - ma - lay – a 
 Đọc theo GV.
- 3 - 4 em đọc lại.
+ Bài 2:
 1 em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp suy nghĩ trả lời miệng.
- Lép -Tôn - xtôi gồm mấy bộ phận?
 - 2 bộ phận: Lép và Tôn -xtôi
- Mô - rít - xơ Mát - téc - líc gồm mấy bộ phận?
- 2 bộ phận: Mô-rít - xơ và Mát - téc - líc
- Tô - mát Ê - đi - xơn gồm mấy bộ phận?
 2 bộ phận: Tô - mát và Ê - đi - xơn.
- Tên địa lý (SGV).
? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào
- Được viết hoa.
? Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ phận như thế nào
- Giữa các tiếng có gạch nối.
+ Bài 3: 
 Đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ trả lời:
? Cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài đã cho có gì đặc biệt
- Viết giống như tên riêng Việt Nam, tất cả các tiếng đều viết hoa.
c. Phần ghi nhớ:
 2 -3 em đọc nội dung phần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
 Đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài tập.
- 1 số HS làm trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm
Ác - boa, Lu - i -pa - xtơ, Ác - boa Quy - dăng -xơ.
+ Bài 2: 
 Đọc y/c của bài, làm bài cá nhân vào vở.
- GV gọi HS trình bày bài làm của mình trên bảng.
- 3 - 4 HS làm bài trên phiếu.
Tô - ki - ô, A ma – dôn,
+ Bài 3: 
- Tổ chức chơi trò du lịch theo cách chơi tiếp sức.
- GV giải thích cách chơi.
- Nhận xét, bình chọn những nhóm chơi giỏi nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
Toán 
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. 
- Giúp HS giải toán nhanh thành thạo.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu:
- GV gọi HS đọc bài toán trong SGK.
GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập.
1 em đọc bài toán.
10
Số lớn:
Số bé:
70
?
?
- GV vẽ sơ đồ tóm tắt:
? Muốn tìm 2 lần số bé ta làm thế nào
HS lên chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ.
- Ta lấy (70 - 10) : 2
? Số bé là bao nhiêu
? Số lớn là bao nhiêu
Số bé là 30
- Số lớn là 30 + 10 = 40
? 70 gọi là gì
- Tổng hai số
? 10 gọi là gì
- Hiệu hai số.
- Tương tự cho HS giải bài toán theo cách thứ 2 SGK rồi nhận xét cách tìm số lớn.
 Bài toán này có 1 cách giải, khi giải có thể giải bằng 1 trong 2 cách như SGK.
Giải:
* Cách 1:
Hai lần số bé là:
70 - 10 = 60
Số bé là:
60 : 2 = 30
Số lớn là:
30 + 10 = 40
Đáp số: Số bé là 30
Số lớn là 40
*) Thực hành:
+ Bài 1: 
Đọc yêu cầu bài tập, tự tóm tắt và giải.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
Tuổi bố:
Tuổi con:
38 T
58 tuổi
? tuổi
? tuổi
Tóm tắt:
Nhận xét bài làm của HS.
Giải:
Hai lần tuổi con là:
58 - 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là:
20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
58 -10 = 48 (tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi
Bố: 48 tuổi.
HS Trai:
HS gái:
4 HS
28 HS
? HS
? HS
+ Bài 2: Tương tự như bài 1.
: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
Giải:
Hai lần số HS trai là:
28 + 4 = 32 (HS)
Số HS trai là:
32 : 2 = 16 (HS)
Số HS gái là:
16 - 4 = 12 (HS)
Đáp số: 16 HS trai.
12 HS gái.
- GV chữa bài cho HS.
Đổi vở, so sánh KQ.
+ Bài 3: HSKG
Thu chấm 1 số bài.
 Bài giải
 Lớp 4B trồng số cây là:
 (600 + 50) : 2 = 325( cây)
 Lớp 4A trồng số cây là:
 600- 325 = 275 ( cây ) 
 ĐS. 4A: 275cây
 4B: 325 cây.
1HSG chữa bài
+ Bài 4: HSKG
GV cho HS nêu cách tính nhẩm.
 Số lớn là 8.
Số bé là 0 vì 8 + 0 = 8 - 0 = 8.
Hoặc: Hai lần số bé là: 8 - 8 = 0.
Vậy số bé là 0, số lớn là 8.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chon và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về 1 ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lý. ... vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp, vât nuôi,trồng ở Tây Nguyên .
- QS hình nhận xét về vùng trồng Cà phê ở Buôn ma thuột.
- GD học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới: Giới thiệu
 a.Cây công nghiệp trên đất Ba Zan:
* HĐ1: Làm việc theo nhóm.
? Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên.
Thảo luận nhóm dựa vào kênh chữ và kênh hình để trả lời câu hỏi theo nhóm.
? Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì
- Cây cao su, cây cà phê, chè, hồ tiêu
Chúng thuộc loại cây công nghiệp.
? Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây
- Cây cà phê được trồng nhiều nhất 494 200 (ha).
? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp
- Vì ở đây đất Ba - gian rất tốt, thường có màu nâu đỏ, tơi xốp, phì nhiêu, 
* HĐ2: Làm việc cả lớp.
 Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- GV gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
? Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột
- GT cho HS xem 1 số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột.
HS: Đại diện các nhóm lên trình bày.
? Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì
- Thiếu nước vào mùa khô. Người dân phải dùng máy bơm nước hút nước ngầm lên để tưới cho cây.
b. Chăn nuôi trên đồng cỏ:
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
- Trâu, bò, voi.
? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò
- Có đồng cỏ xanh tốt.
? Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì
- để chuyên chở người và hàng hoá
Tổng kết: Nêu ghi nhớ.
HS: Đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài
Ngày soạn: 18/10/2011.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011.
 Toán 
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.( bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke)
- Biết dùng Ê - ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II. Đồ dùng:
	Ê - ke, bảng phụ vẽ các góc.
III. Các hoạt động dạy - học:	
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới: Giới thiệu:
Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt:
a. Giới thiệu góc nhọn:
GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV vẽ góc nhọn lên bảng và giới thiệu cho HS biết đây là góc nhọn.
Đọc là: Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB
P
Q
O
- GV vẽ 1 góc nhọn đỉnh khác sau đó yêu cầu HS đọc:
HS: Đọc “Góc nhọn đỉnh O
Cạnh OP, OQ”
- Cho HS lấy ví dụ trong thực tế về góc nhọn.
VD: 2 kim đồng hồ chỉ lúc 2h00 tạo bởi góc nhọn.
GV áp cái Ê - ke vào góc nhọn để HS 
quan sát rồi nhận thấy: Góc nhọn bé hơn góc vuông.
b. Giới thiệu góc tù: (Tương tự như trên)
O
M
N
- Giới thiệu góc tù OMN:
Góc tù đỉnh O, cạnh OM, ON.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
c. Giới thiệu góc bẹt: (Tương tự như trên)
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
O
B
C
+ Bài 1:
 Nhận biết góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
+ Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DU là các góc nhọn.
+ Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh O, cạnh OG, OH là các góc tù.
+ Góc đỉnh C, cạnh CI, CK là các góc vuông.
+ Góc đỉnh E, cạnh EX, EY là góc bẹt.
+ Bài 2: 
Thu chấm, nhận xét bài làm của HS.
 Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
Hình tam giác: ABC có 3 góc nhọn
Hình tam giác: DEG có góc vuông
Hình tam giác: MNP có góc tù
- 2 HS lên bảng làm bài.
GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Thể dục
GV bộ môn soạn giảng
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7)-BT1.
-Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gianqua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV(BT2,BT3).
- Biết tư duy sáng tạo, phân tích phán đoán, thể hiện sự tự tin, xác định giá trị.
_II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
1. Đồ dùng: Bảng phụ , vở bài tập làm văn.
2. Phương pháp: làm việc nhóm - chia sẻ thông tin, trình bày, đóng vai
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS kể lại câu chuyện mà em đã kể ở lớp hôm trước.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách chuyển.
- 1 em giỏi làm mẫu chuyển thể lời thoại giữa Tin - tin và em bé thứ nhất từ ngôn kịch sang lời kể.
Văn bản kịch:
Chuyển thành lời kể
- Tin - tin cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- Tin - tin và Mi - tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang 1 cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin - tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
- Từng cặp HS đọc đoạn trích “ở vương quốc Tương Lai” quan sát tranh minh họa, suy nghĩ tập kể lại câu chuyện.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 2 - 3 em thi kể.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- Từng cặp HS suy nghĩ kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Về trình tự sắp xếp các sự việc.
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi.
Cách kể 1:
- Mở đầu đoạn 1: Trước hết 2 bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
- Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin - tin và Mi- tin đi đến khu vườn kỳ diệu.
Cách kể 2:
- Mi - tin đến khu vườn kỳ diệu
- Trong khu Mi - tin đang ở khu vườn kỳ diệu thì Tin - tin tìm đến công xưởng xanh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết văn phát triển câu chuyện.
Giáo dục tập thể
 SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
II. Nội dung:
 1. Ổn định:
2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a. Ưu điểm:
	- Đi học đúng giờ.
	- Sách vở đầy đủ, sạch sẽ.
	- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
	- Khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
	- Đa số các em ngoan, lễ phép.
	- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
	- Ý thức học tập tốt, chăm học.
 b. Nhược điểm:
- Hay nói chuyện riêng trong lớp điển hình như em : Phát, Vương, Quân
	- Ý thức học tập chưa tốt điển hình như em : Tiến, Phát, Vương
3. Đánh giá kết quả học tập :
	- Thực hiện tốt các nhiệm vụ của HS.
	- Kết quả học tập theo chủ điểm đạt kết quả tốt.	
4. Phương hướng: 
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có.
- Chấm dứt việc nói chuyện riêng trong lớp.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
5. Văn nghệ:
 Hát về chủ điểm ngày thành lập phụ nữ VN 
 Đồng thanh, cá nhân.
 Hát + biểu diễn.
GV nhận xét chung 
 An toàn giao thông
 BÀI 3 : ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
- Học sinh biết đi xe đạp là phương tiện giao thông thô xơ, dể đi nhưng phải đảm bảo an toàn.
- Biết những quy định của luật giao thông đường bộ với người đi xe đạp.
2. Kỹ năng :
- Có thói quen đi sát lề đường, khi đi cần phải kiểm tra các bộ phận của xe.
3. Thái độ :
- Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em.
- Có ý thức thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông.
II. Nội dung :
 1. Những điều kiện đảm bảo đi xe đạp an toàn ( SHD - trang 19 ).
2. Những quy định để đảm bảo an toàn trên đường đi ( SHD - trang 20 )
- Điều kiện 28 khoản 1, 3, 4. Điều 29 khoản 1, 2 ( luật giao thông đường bộ )
III. Chuẩn bị :
 - Sơ đồ một ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với các tuyến đường chính ( ưu tiên )
- Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai.
- Hai xe đạp nhỏ : một xe an toàn, một xe không an toàn.
IV. Các hoạt động chính :
HĐ1: Lựa chọn xe đạp an toàn
a, Mục tiêu :
- Giúp học sinh xác định trước thế nào là một chiếc xe đạp an toàn.
- Học sinh biết khi nào thì trẻ em có thể đi xe đạp trên đường.
b, Cách tiến hành :
- Giáo viên nêu : ở lớp ta những ai biết đi xe đạp ? Các em có thích đi học bằng xe đạp không ?
- Giáo viên cho học sinh quan sát chiếc xe để thảo luận theo chủ đề “ Chiếc xe đạp ”
- Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe đạp như thế nào ?
- Giáo viên trình bày ý kiến sau đó gọi đại diện lên trả lời.
- Các học sinh khác nhận xét.
HĐ2: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường
a, Mục tiêu : học sinh biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường có ý thức thực hiện nghiêm chỉnh quy định của luật an toàn giao thông.
b, Cách tiến hành :
- Giáo viên hướng dẫn quan sát tranh và yêu cầu :
- Chỉ trong tranh những hành vi sai
- Chỉ trên sơ đồ phân tích hướng đi đúng, sai.
- Các nhóm lên trình bày. Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng.
- Để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi thế nào ?
- Giáo viên ghi những ý kiến đúng.
HĐ3: Trò chơi giao thông
a, Mục tiêu :
- Củng cố những kiến thức của học sinh và cách đi đường an toàn.
- Thực hiện trên xa bàn cách sử lý và tình huống khi đi xe đạp.
b, Cách tiến hành :
- Phương án : dùng sơ đồ treo trên bảng bằng xa bàn giao thông.
- Giáo viên gọi từng học sinh lên bảng nêu lần lượt các tình huống.
* Khi phải vượt xe đỗ bên đường.
* Khi phải đi qua vòng xuyến.
 * Khi đi từ trong ngõ đi ra.
 * Khi đi đến ngã tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phải thì đi theo hướng nào trên sơ đồ là đúng.
- HS quan sát và thảo luận sau đó nêu ý kiến.
- Xe phải tốt ( các ốc vít phải chặt, lắc xe không lay... )
- Có đủ bộ phận phanh ( thắng ), đèn chiếu sáng, đèn phản quang... còn tốt.
- Có đủ chắn bùn, chắn xích....
- Là xe của trẻ em, có vành nhỏ ( dưới 650 mm ) 
- Kết luận : muốn đảm bảo an toàn khi đi đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, đó là xe của trẻ em, xe phải còn tốt, có đủ các bộ phận đặc biệt và phanh ( thắng ) và đèn.
- Học sinh thảo luận theo 3 nhóm
- Cử đại diện lên bảng trình bày.
- Không được lạng lách, đánh võng.
- Không đèo nhau đi dàn hàng ngang.
- Không đi vào vòng cấm, đi ngược chiều.
- Không buông thả hai tay hoặc cầm ô, kéo theo xúc vật.
- Học sinh thảo luận và trình bày.
- Đi bên tay phải, đi sát lề đường, nhường đường cho xe cơ giới.
- Đi đúng hướng đường, làn đường. 
- Xin đường khi chuyển hướng.
- Đội mũ bảo hiểm.
- Kết luận : giáo viên nhắc lại quy định đối với người đi xe đạp.
IV. Củng cố :
- Giáo viên nhấn mạnh những quy định đối với người đi xe đạp hiểu vì sao phải đi xe đạp nhỏ.
- Dặn dò : về nhà thực hành theo nội dung bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_chuan_ki.doc