Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 8

Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 8

TOÁN

Tiết 36. Số thập phân bằng nhau.

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Giúp HS biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có ) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

- Rèn kĩ năng xác định nhanh các số thập phân bằng nhau.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 

doc 6 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán
Tiết 36. Số thập phân bằng nhau.
I.Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có ) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- Rèn kĩ năng xác định nhanh các số thập phân bằng nhau.
 II.Đồ dùng dạy học.
III.các hoạt động dạy- học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy nêu cách đọc và viết số thập phân.
-1 em chữa bài 4 trang 39.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó.
a) Gv gợi ý để HS tự chuyển đổi trong các VD và rút ra kết luận: 0,9 = 0,90 ; 0,90 = 0,9 ; 0,90 = 0,900 ; 0,900 = 0,90
- Y/c HS rút ra nhận xét về việc thêm chữ số 0 vào bbên phải số thập phân.
b) Y/c HS nêu các VD minh họa cho phần a. Sau đó y/c HS tự xóa chữ số 0 ở bên phải số thập phân rồi nhận xét số thập phân còn lại.
HĐ3. Thực hành.
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. GV hướng dẫn HS tự làm bài theo y/c.
- Nhận xét và so sánh giá trị của các số thập phân sau khi bỏ chữ số 0 với các số ban đầu.
-GV và hS cùng chữa bài: Lưu ý trường hợp 35,02 ( Không bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười)....
Bài 2. GV y/c HS tự làm bài và chữa bài.
- GV y/c HS đọc lại các số thập phân vừa viết được.
-Bài 3:Y/c HS đọc kĩ đề bài rồi trả lời miệng ( có kèm lời giải thích ) .
 3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung tiết học. 
- Dặn HS ôn bài và làm bài ở nh
- 2HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
-HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Vài em nêu khái quát như SGK.
-HS tự suy nghĩ và nêu ra kết luận b ở SGK.
HS xác định rõ Y/c của bài 1 rồi tự làm bài và chữa bài.
-HS tự làm bài, 2 em chữa bài trên bảng.
-HS trả lời miệng Bạn Mĩ và Lan viết đúng và bạn Hùng đã viết sai.
toán
Tiết 37: So sánh hai số thập phân.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.( hoặc ngược lại) 
- Rèn kĩ năng so sánh chính xác.
- Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm cao trong học tập.
 II.Đồ dùng dạy học.
GV: Phiếu học tập to cho bài tập 2.
III.các hoạt động dạy- học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy nêu VD về số thập phân bằng nhau.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
VD : So sánh 8,1 m và 7,9 m.
- GV gợi ý để HS tự chuyển sang số tự nhiên rồi so sánh.
- Y/c HS rút ra nhận xét về cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.
b) GV y/c HS so sánh 35,7 m với 35,698 m
 -Y/c HS so sánh phần nguyên trước, sau đó tìm cách so sánh phần thập phân.
c) Y/c HS đọc ghi nhớ SGK.
HĐ3. Thực hành.
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. GV hướng dẫn HS tự làm bài theo y/c.
- GV và HS cùng chữa bài, y/c HS có nêu lời giải thích.
Bài 2. -Y/c HS tự làm bài và chữa bài.
- GV y/c HS đọc lại các số thập phân vừa sắp xếp theo thứ tự .
-Bài 3:Y/c HS đọc kĩ đề bài rồi làm bài.
-Y/c chữa bài có kèm lời giải thích .
-GV thu vở chấm chữa bài.
 3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa học.
- GV nhận xét chung tiết học. 
- Dặn HS ôn bài và làm bài ở nhà.
- 2HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
-HS làm việc theo hướng dẫn của GV rồi rút ra kết luận: 
 8,1 > 7,9 ( phần nguyên có 8>7)
-HS tự suy nghĩ và nêu ra kết luận khái quát ở SGK.
- HS trao đổi với bạn rồi tìm cách so sánh và rút ra KL khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên giống nhau.
-1 vài em đọc ghi nhớ.
-HS xác định rõ Y/c của bài 1 rồi tự làm bài và chữa bài.
-HS tự làm bài, 1 em làm bài vào phiếu to chữa bài trên bảng.
-HS làm bài vào vở
toán
Tiết 38. Luyện tập.
I.Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
- Chủ động lĩnh hội kiến thức, xây dựng ý thức tự giác học tập.
 II.Đồ dùng dạy học. 2 Phiếu học tập to cho bài tập 2.
III.các hoạt động dạy- học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy viết 5 số thập phân bất kì rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. GV hướng dẫn HS tự làm bài theo y/c.
- -GV và HS cùng chữa bài, y/c HS có nêu lời giải thích.
Bài 2. GV y/c HS tự làm bài và chữa bài.
- GV y/c HS đọc lại các số thập phân vừa sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Bài 3:Y/c HS đọc kĩ đề bài rồi làm bài.
-Y/c chữa bài có kèm lời giải thích .
-Gv thu vở chấm chữa bài.
Bài 4: HS xác định y/c của bài rồi tìm chữ số x nhưng là số tự nhiên thỏa mãn y/c của bài.
- GV thu vở chấm chữa bài.
 3. Củng cố dặn dò.
- Bài tập dành cho HS khá giỏi.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số bé nhất trong các số : 86,42 ; 86,247 ; 87,642 ; 86,24 là:
A. 86,42 B. 86,247 C. 87,642 D. 86,24
- Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức học.
- GV nhận xét chung tiết học. 
- Dặn HS ôn bài và làm bài ở nhà.
- 2HS làm bảng, lớp nhận xét bổ sung.
-HS tự làm bài rồi chữa bài.
-HS xác định rõ Y/c của bài 2 rồi tự làm bài, 2 em làm phiếu to và chữa bài.
-HS tự làm bài, 1 em chữa bài trên bảng.
-HS làm bài vào vở
- HS suy nghĩ tìm kết quả đúng và đại diện chữa bài.
toán 5
 Tiết 39. Luyện tập chung
I.Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS củng cố về:
 + Đọc, viết, so sánh các số thập phân.
 + Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn kĩ năng so sánh, đọc ,viết số thậ phân chính xác.
- Xây dựng ý thức tự giác làm bài.
 II.Đồ dùng dạy học. 
 - GV:Bảng phu ghi sẵn BT1, các tấm bìa ghi săn các số ở BT3
 - HS: Bảng con
III.các hoạt động dạy- học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy viết 5 số thập phân liên tiếp có phần nguyên là 9.
- Hãy đọc các số em vừa viết và chỉ ra phần nguyên, phần thập phân.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. GV viết các số thập phân lên bảng và y/c HS tự đọc.
- Y/c nhắc lại cách đọc số thập phân.
-Y/c Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong 1 số.
Bài 2. GV y/c HS tự viết rồi chữa bài.
- GV đọc từng số cho HS viết bảng con + bảng lớp.
- GV y/c HS đọc lại các số thập phân vừa viết
Bài 3:Y/c HS đọc kĩ đề bài rồi làm bài.
- GV gắn bảng các số đã chuẩn bịnhư SGK.
-Y/c chữa bài có kèm lời giải thích .
Bài 4: HS xác định y/c của bài rồi tìm cách tính sao cho thuận tiện nhất.
- GV thu vở chấm chữa bài.
 3. Củng cố dặn dò.
- Dành cho HS khá giỏi.
Tìm 3 số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho:
 0,2 < ....< 0,23
-GV có thể gợi ý nếu HS chưa biết cách: Viết 0,2 và 0,23 thành 0,20 và 0,230 rồi tìm 3 số thập phân thỏa mãn y/c.
- Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức ôn tập.
- GV nhận xét chung tiết học. 
- Dặn HS ôn bài và làm bài ở nhà.
- 2HS làm bảng, lớp nhận xét bổ sung.
-HS tự đọc cá nhân, lớp nhận xét. Vài em nhắc lại cách đọc các số thập phân đó.
-HS xác định rõ Y/c của bài 
- HS viết bảng con + bảng lớp.
-HS tự làm bài vào vở nháp, 1 em chữa bài trên bảng.
-HS làm bài vào vở + bảng lớp
- HS trao đổi để tìm cách viết, đại diện chữa bài.
toán
Tiết 40. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
I.Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS củng cố về:
 + Bảng đơn vị đo độ dài.
 + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Xây dựng ý thức tự giác làm bài.
 II.Đồ dùng dạy học.
III.các hoạt động dạy- học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học theo thứ tự từ lớn đến bé.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2.Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.
a) Y/c HS nhắc lại tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn.
- Gv ghi bảng theo thứ tự.
-Y/c HS nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề.
b) Y/c HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị thông dụng.
 1 km = ...m 1m= km =.... km
 1m=...cm 1cm= m= ....m
 1m = ...mm 1 mm = m = ....m
c) GV đưa ra các VD 1, 2 SGK và y/c HS tự làm.
HĐ3. Thực hành. GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. HS làm theo y/c của bài.
- GV giúp đỡ các em yếu hoàn thành bài của mình.
Bài 2. GV y/c HS tự xác định y/c của bài rồi viết các số đo theo y/c đó.
- GV và HS cùng chữa lại bài.
Bài 3:Y/c HS đọc kĩ đề bài rồi làm bài.
-Y/c chữa bài có kèm lời giải thích .
-GV thu vở chấm chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề.
- GV nhận xét chung tiết học. 
- Dặn HS ôn bài và làm bài ở nhà.
- 2HS nêu lại, lớp nhận xét bổ sung.
- 3em nhắc lại.
- Vài HS tự nêu, lớp nhận xét bổ sung và phát biểu về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề.
- HS tự làm bằng cách dựa vào mối quan hệ liền kề.
- HS tự làm, 3 em làm bảng.
vài em nêu lại cách làm.
-HS tự làm cá nhânvào vở, 2 em chữa bài.
-HS xác định rõ Y/c của bài 2 rồi tự làm bài, 2 em làm bảng và chữa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 8.doc