Giáo án môn Toán khối 4 năm 2006 - Tuần 5

Giáo án môn Toán khối 4 năm 2006 - Tuần 5

I) MỤC TIÊU:

 - Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.

 - Có kỹ năng nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học và bài toán tìm một phần mấy của một số.

 - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.

II) ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III) PHƯƠNG PHÁP:

Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành

IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 14 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1064Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán khối 4 năm 2006 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
Ngày soạn: 29/ 9/ 2006 Ngày giảng: 2 2006
Tiết 21 : Luyện tập.
I) Mục tiêu:
	- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
	- Có kỹ năng nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học và bài toán tìm một phần mấy của một số.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
 Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
7 thế kỷ = năm
1/5 thế kỷ =  năm
 20 thế kỷ =  năm
 1/4 thế kỷ =  năm
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
a. Kể tên những tháng có : 30 ngày, 31 ngày, 28 ngày ( hoặc 29 ngày) ?
b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày ?
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài:
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
+ Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chứ vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỷ nào?
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài vào vở.
GV hướng dẫn HS cách đổi và làm bài.
1/4 phút bằng bao nhiêu giây ? con đổi như thế nào ?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
Bài 5: Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ
GV nhận xét chungvà chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Tìm số trung bình cộng”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 7 thế kỷ = 700 năm
1/5 thế kỷ = 20 năm
 20 thế kỷ = 2 000 năm
 1/4 thế kỷ = 25 năm 
HS ghi đầu bài vào vở
HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
a. Các tháng có 31 ngày là: tháng 1,3,5,7,8,10,12
- Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là : tháng 2
- Các tháng có 30 ngày là : tháng 4,6,9,11
b. Năm nhuận có 365 ngày, năm không nhuận có 366 ngày
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp lên bảng làm bài: 
 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ
8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút
 3 giờ 10 phút = 190 phút
 4 phút 20 giây = 260 giây
- HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII.
+ Nguyễn Trãi sinh vào năm : 1980 – 600 = 1 380.
Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV.
- HS nhận xét, chữa bài.
1 Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm. 
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Lấy 60 chia cho 4.
Bài giải:
Đổi : 1/4 phút = 15 giây
1/5 phút = 12 giây
Ta có 12 giây < 15 giâg
Vậy Bình chạy nhanh hơn và chạy nhanh hơn là : 15 – 12 = 3 ( giây )
Đáp số : 3 giây
HS chữa bài vào vở
- HS quan sát đồng hồ và trả lời.
+ Đồng hồ chỉ 9 giờ kém 20 phút hay 8 giờ 40 phút.
+ 5 kg 8 g = 5 008 g
- HS chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 30/9/2006 Ngày giảng: 3 2006
Tiết 22 : Tìm số trung bình cộng.
I) Mục tiêu:
	- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
	- Thành thạo và biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn
Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm:
1 giờ 24 phút.84 phút 4 giây
3 ngày.70 giờ 56 phút
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
Bài toán 1: Cho HS đọc đề bài sau đó GV hướng dẫn HS cách giải bài toán.
Gv hướng dẫn HS tóm tắt:
GV nêu nhận xét :
Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4.
Ta nói : Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can có 5 lít.
Bài toán 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: 
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
GV hướng dẫn HS cách giải bài toán:
Tóm tắt:
+ Số nào là số trung bình cộng của ba số 25, 27,32 ? 
Ta viết : (25 + 27 + 32) : 3 = 28
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tống của các số đó ròi chia tổng đó cho các số hạng. 
c. Thực hành, luyện tập :
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài.
Tìm số trung bình cộng của các số sau:
 a. 42 và 52
36; 42 và 57
c. 34; 43; 52và 39
 d. 20; 35; 37; 65và 73
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài:
+ Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9?
+ Vậy TB cộng của các số đó là bao nhiêu? 
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn HS về học bài , làm bài tập 
 - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
1 giờ 24 phút < 84 phút 4 giây
3 ngày > 70 giờ 56 phút
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài và làm bài vào nháp.
- 1 Học sinh lên bảng làm bài.
Bài giải:
Tổng số lít dầu của hai can là:
6 + 4 = 10 ( lít )
Số lít dầu rót vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 ( lít )
Đáp số : 5 lít dầu
+ HS theo dõi và nhắc lại.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Bài toán cho biết số HS của 3 lớp lần lượt là 25,27 và 32 HS.
+ Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS.
- HS làm bài theo nhóm
Bài giải:
Tổng số học sinh của cả ba lớp là:
25 + 27 + 32 = 84 (học sinh)
Trung bình mỗi lớp có số học sinh là:
84 : 3 = 28 ( học sinh )
 Đáp số: 28 học sinh
- Số 28 là số trung bình cộng của ba số: 25 , 27, 32.
- HS nhắc lại quy tắc.
- HS đọc yêu cầu của bài rồi tự làm bài :
a. Trung bình cộng của 42 và 52 là:
 ( 42 + 52 ) : 2 = 47
b. Trung bình cộng của 36; 42 và 57 là:
 ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45
c. Trung bình cộng của 34; 43; 52 và 39 là:
 ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42
d. Trung bình cộng của 20;35;37;65 và 73 là:
 ( 20 + 35 + 37 + 65 + 73 ) : 5 = 46
- HS chữa bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Bốn bạn cân nặng số ki – lô - gam là:
36 + 38 + 40 + 43= 148 ( kg)
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
148 : 4 = 37 ( kg )
 Đáp số: 37 kg
- HS đọc yêu cầu và làm bài
+ Các số tự nhiên từ 1 đến 9 là : 1;2;3;4;5;6;7;8;9.
Vậy Trung bình cộng của các số đó là:
( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 ) : 9 = 5
- Lắng nghe
 Ngày soạn:2/10/2006 Ngày giảng: 4 2006
Tiết 23 : Luyện tập.
I) Mục tiêu:
 - Củng cố cho học sinh về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.
	- Thành thạo khi giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn
II) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
 III) Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Muốn tìm số TB cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
3.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Cho HS nêu y/c của bài sau đó tự làm vào vở
Gọi 2 HS đọc kết quả
GV nhận xét đánh giá
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: 
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
GV hướng dẫn HS cách giải bài toán:
Gv chữa bài bổ sung, nhận xét cho điểm
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài.
Chúng ta phải tính TB số đo chiều cao của mấy bạn?
Nhận xét, cho điểm
 Bài 4 : 
+ Có mấy loại ô tô ? 
+ Mỗi loại có mấy ô tô ?
Tương tự Gv gợi ý Hs làm bài vào vở.
Bài 5: 
-Muốn tìm số còn lại chúng ta phải biết được gì ? 
Có tính được tổng của hai số không ? Tính bằng cách nào ?
- Nhận xét chữa bài
- Cho HS tự làm phần b)
 4 . Tổng kết, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài trong vở BT
Chuẩn bị bài sau : “Biểu đồ”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS tự làm bài vào vở, đổi chéo vở KT
a) ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27
HS đọc đề bài và làm bài vào nháp.
1 HS lên bảng làm bài
Bài giải:
Số dân tăng thêm của cả 3 năm là:
96 + 82 + 71 = 249( người )
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:
249 : 3 = 83 ( người )
 Đáp số : 83 người
HS đọc đề bài. 
1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
Bài giải
Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 ( cm)
Trung bình số đo chiều cao của 5 bạn là :
670 : 5 = 134 ( cm )
Đáp số: 134 cm
- HS đọc đề bài.
- Có 2 loại ô tô, loại chở được 36 tạ thực phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm.
- Có 5 chiếc ô tô chở 36 tạ và có 4 chiếc ô tô chở 45 tạ.
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để KT.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số thực phẩm 5 xe đầu chở được là:
36 x 5 = 180 (tạ )
Số thực phẩm 4 xe sau chở được là:
45 x 4 = 180 (tạ )
Trung bình mỗi xe ô tô chở được là :
(180 + 180) : ( 5 +4 ) = 40 ( tạ )
 Đáp số : 40 tạ
HS đọc phần a.
Phải tính tổng của 2 số, sau đó lâý tổng trừ đi số đã biết.
Lấy số TB cộng của hai số còn lại nhân với 2 ta được tổng của hai số .
1 HS lên bảng làm bài.
a) Tổng của hai số là : 9 x 2 = 18
 Số cần tìm là : 18 – 12 = 6
- 1 HS lên bảng làm bài
b) Tổng của hai số là : 28 x 2 = 56
 Số cần tìm là : 56 – 30 = 26
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
__________________________________
 	Ngày soạn: 2 – 10 - 2006 	ngày giảng : 5 2006
Tiết 24 : Biểu đồ.
I) Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ trạnh.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
- Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ tranh.
II) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
- Hình vẽ biểu đồ như SGK
 III) Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng C bị cho tiết học
C. Dạy học bài mới :
 a) Giới thiệu – ghi đầu bài :
b) Tìm hiểu biểu đồ : các con của năm gia đình
- GV treo biểu đồ : Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.
+Biểu đồ có mấy cột ?
+Cột bên trái cho biết gì ?
+Cột bên phải cho biết những gì ?
+Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào ?
+Nêu những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ ?
+Những Gia đình nào có 1 con gái ? Có 1 con trai ? 
c) Luyện tập, thực hành :
Bài 1 : 
+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ? 
+ Khối bốn có mấy lớp, đọc tên các lớp đó ?
+ Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? Là những môn nào ?
+ Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những lớp nào ?
+ Môn nào có ít lớp tham gia nhất ?
+ Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn ? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào ?
 Bài 2 :
 - Hướng dẫn học sinh yếu quan sát kỹ để làm bài .
- GV đi từng bàn giúp đỡ học sinh nào còn lúng túng.
Nhận xét chữa bài.
Gv đánh giá ghi điểm
C. Củng cố - dặn dò :
- Nhân xét tiết học, HS về nhà làm bài tập trong vở BTT và chuẩn bị bài sau.
Hát tập thể
HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi :
- Biểu đồ có 2 cột.
- Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
- Cột bên phải cho biết số con. Mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.
- Các gia đình : cô Mai, cô Đào, cô Lan, cô Hồng và cô Cúc.
 - Gia đình cô Mai có 2 con gái.
 - Gia đình cô Lan có 1 con trai.
 - Gia đình cô Hồng có1 con trai và 1 con gái.
 - Gia đình cô Đào có 1 con gái.
 - Gia đình cô Cúc có 2 con trai.
 - Có 1 con gái là gia đình cô Hồng và cô Đào. Có 1 con trai là gia đình cô Lan và cô Hồng.
- HS quan sát biểu đồ rồi tự làm bài.
- Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối lớp bốn tham gia. 
- Khối lớp có 3 lớp là :4A , 4B, 4C .
- 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
- Có 2 lớp tham gia là 4A và 4 B.
-Môn cờ vua chỉ có lớp 4A tham gia . 
- Tham gia tất cả các môn. Trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu.
- HS đọc đề bài, tự làm vào vở
- 3 HS lên bảng mỗi H/s làm 1 ý 
Bài giải
a) Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2002 là :
10 x 5 = 50 (tạ) ; 50 tạ = 5 tấn
b) Số tạ thó năm 2000 gia đình bác Hà thu được là : 
10 x 4 = 40 ( tạ )
Năm 2002 giia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là :
50 – 40 = 10 (tạ)
c) Số tạ thóc năm 2001 gia đình bác Hà thu được là :
10 x 3 = 30 ( tạ )
Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà thu được là : 
40 + 30 + 50 = 120 ( tạ )
12 0tạ = 12 tấn
+ Năm thu hoach được nhiều thóc nhất là năm 2002, năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001.
- HS tự đánh giá
- HS lắng nghe
 Ngày soạn: 3 – 10 - 2006 	 ngày giảng : 6 2006
Tiết 25 : Biểu đồ. ( tiếp theo )
I) Mục tiêu:
Giúp học sinh
-Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
-Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
-Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
- Hình vẽ biểu đồ như SGK
 III) Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng C bị cho tiết học
C. Dạy học bài mới :
a) Giới thiệu – ghi đầu bài :
 b) Giới thiệu biểu đồ hình cột :
 Số chuột của 4 thôn đã diệt
- GV treo biểu đồ : Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
+ Biểu đồ có mấy cột ?
+ Dưới chân của các cột ghi gì ?
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
- Hưỡng dẫn HS đọc biểu đồ :
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ?
+ Chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn.
+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ?
thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
+Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
Luyện tập, thực hành :
Bài 1 : 
+ Biểu đồ này là BĐ hình gì ? BĐ biểu diễn về cái gì ?
 + Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
 + Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp ?
+ Có mấy lớp trồng trên 30 cây ? Là những lớp nào ?
+ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
+ Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
 Bài 2 :
Gọi HS nêu Y/ c của bài
Tương tự H/ dẫn H/s làm tiếp phần b)
- GV quan sát giúp đỡ H/ s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
D. Củng cố - dặn dò :
- Nhân xét tiết học, HS về nhà làm bài tập trong vở BTT và C/B bài sau.
Hát tập thể
HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi :
- Biểu đồ có 4 cột.
- Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
- Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt.
- Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó
- Của 4 thôn : Đông, Đoài, Trung, Thượng.
-2 HS lên chỉ và nêu :
+ Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột.
+ Thôn Trung diệt được 1600 con chuột.
+ Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
- Nhiều nhất là thôn Thượng, ít nhất là thôn Trung.
- Cả 4 thôn diệt được :
2000 + 2200 + 1600 + 2750 =8550(con)
- Có 2 thôn là thôn Đoài và thôn Thượng
-HS quan sát biểu đồ
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng.
- Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C
 - Lớp 4A : 45 cây 
Lớp 4B : 28 cây 
Lớp 5A : 45 cây
Lớp 5B : 40 cây
Lớp 5C : 23 cây
- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A, 5A, 5B.
- Lớp 5A trồng được nhiều nhất.
- Lớp 5C trồng được ít nhất.
- HS nhìn SGK và đọc phần đầu của bài tập.
-HS nêu miệng phần a).
-HS lầm phần b) vào vở.
Số lớp 1 của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là :
 6 – 3 = 3 ( lớp )
Số HS lớp 1của trường Hoà Bình năm học 2003 – 2004 là :
 35 x 3 = 105 ( Học sinh )
Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm học 2004 – 2005 là :
x 4 = 128 ( Học sinh )
Số Hs của trường Hoà Bình năm học 2002 – 2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là : 128 - 105 = 23 (Học sinh)
 Đáp số : 3 lớp ; 105 H/s ; 23 H/s
- HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • doc5 - TUAN 5.doc