Giáo án môn Toán khối 4 - Tiết 57: Nhân 1 số với 1 hiệu

Giáo án môn Toán khối 4 - Tiết 57: Nhân 1 số với 1 hiệu

I.MỤC TIÊU:

- Học sinh biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số

 -Biết giải bài toán và tính gía trị của biểu thức liên quan đến phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số.

 -Giáo dục học sinh tính chính xác, độc lập trong học toán.

 II.CHUẨN BỊ:

Giáo viên : Băng giấy ghi nội dung kiến thức SGK /tr67

 Học sinh : SGK- VBT

 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1912Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán khối 4 - Tiết 57: Nhân 1 số với 1 hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN Tuần: 12
Ngày soạn: 02 -11-2009
Ngày dạy: 03-11- 2009
Tên bài dạy: Nhân 1 số với 1 hiệu
Tiết : 57
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số
 -Biết giải bài toán và tính gía trị của biểu thức liên quan đến phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số.
 -Giáo dục học sinh tính chính xác, độc lập trong học toán. 
 II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Băng giấy ghi nội dung kiến thức SGK /tr67 
 Học sinh : SGK- VBT
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ: Nhân 1 số với 1 tổng
-Tính 2 x (6+ 2)
-Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm sao ?
-Viết công thức nhân 1 số với 1 tổng?
2 x (6 + 2) = 2 x 8
 =16
-Nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau
a x (b + c ) = a x b + a x c
 Nhận xét
Bài mới: Nhân 1 số với 1 hiệu.
Hoạt động 2 : 
- Hình thức tổ chức: cá nhân- cả lớp
-Ví dụ : Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5
-Nhận xét giá trị 2 biểu thức này thế nào?
-2 HS lên bảng thực hiện
3 x (7 - 5) = 3 x 2
 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15
 = 6
-Bằng nhau
Vậy: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
-Khi nhân 1 số với 1 hiệu ta làm sao ?
-Viết thành công thức
Hoạt động 3
-Ta nhân lần lượt số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ 2 kết quả cho nhau
a x (b - c) = a x b - a x c
-HS đọc qui tắc
-Bài 1/tr67: Miệng
Bài tập yêu cầu ta làm gì?
-Bài2/tr68: Nháp(Dành cho HS khá, giỏi)
Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
 Câu a
 47 x9 ; 24 x 99
 Câu b:
 138 x 99 ; 123 x 99
-Bài 3/tr 68: Vở
HD học sinh Tóm tắt đề toán
Có 40 giá để trứng
Bán 10 giá
1 giá: 175 quả
Cònquả trứng?
Bài 4/tr 68: Miệng
-Nêu cách nhân 1 hiệu với 1 số 
Tính giá trị của biểu thức vào ô trống
a
b
c
a x (b-c)
a x b-a x c
3
7
3
3x(7-3)=12
3x7-3x3=12
6
9
5
6x(9-5)=24
6x9-6x5=24
8
5
2
8x(5-2)=24
8x5-8x2=24
-HS đọc đề
Áp dụng tính chất 1 số nhân với hiệu để tính
Đội A Đội B
47x9 = 47x(10 -1) 24x9 = 24x(10-1)
 = 47x10 – 47x1 = 24x10–24x1
 = 470-47 = 240-24
 = 423 = 216 
138x99=138x(100-1); 123x99=123x(100-1)
 = 138x100-138x1; =123x100-123x1
 = 13800 – 138 = 12300-123
 = 13662 =12177
 BG
Số giá trứng còn lại:
 40-10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại:
 175 x 30 = 5250 (quả)
 ĐS: 5250 quả
(7-5) x 3 = 2 x 3; 7 x 3-8 x 3= 21-15
 = 6 = 6
Vậy: (7-5) x 3 = 7 x 3 -5 x 3
-Ta có thể nhân lần lượt số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau
Hoạt động 4:
-Hái hoa
Nêu 1 số nhân với 1 số ta làm sao?
Tính 6 x (3-2)
Tính 12 x 9( áp dụng tính chất 1 số nhân với 1 hiệu )
3 HS đại diện cho các tổ
Tổng kết đánh giá:
Về xem bài- Làm VBT
- HS lắng nghe
Nhận xét tiết học
CBBS: Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docnhan 1 so voi 1 hieu.doc