Giáo án môn Toán khối 4 - Tiết 89: Luyện tập chung

Giáo án môn Toán khối 4 - Tiết 89: Luyện tập chung

I.MỤC TIÊU:

 -HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong 1 số tình huống đơn giản.

 -Rèn học sinh nhận đúng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 vận dụng tốt vào bài tập.

 -Giáo dục học sinh tính chính xác, độc lập trong học toán.

 II.CHUẨN BỊ:

Giáo viên : Phiếu ghi bài tập 3/tr 99

 Băng giấy ghi nội dung bài tập thi đua

 Học sinh :SGK- VBT Toán

 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 2177Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán khối 4 - Tiết 89: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN Tuần: 18
Ngày soạn: 16 -12-2009
Ngày dạy: 17-12- 2009
Tên bài dạy: Luyện tập chung
Tiết : 89
I.MỤC TIÊU:
 -HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong 1 số tình huống đơn giản.
 -Rèn học sinh nhận đúng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 vận dụng tốt vào bài tập.
 -Giáo dục học sinh tính chính xác, độc lập trong học toán. 
 II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Phiếu ghi bài tập 3/tr 99
 Băng giấy ghi nội dung bài tập thi đua
 Học sinh :SGK- VBT Toán 
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ: Luyện tập.
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 3?
-Chọn các số trong dãy số: 93; 121; 263; 1518; 2433 số nào chia hết cho 3? 
-Cho ví dụ số có 3 chữ số chia hết cho 3?
- Tổng các chữ số chia hết cho3 thì chia hết cho 3
-93; 1518; 2433
-HS nêu
 Nhận xét
Bài mới: Luyện tập chung
Hoạt động 2 : 
- Hình thức tổ chức: cá nhân- cả lớp
 -Hướng dẫn luyện tập
-Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?
-Cho ví dụ số có 3 chữ số chia hết cho 2?
-Nêu dấu hiệu để chia hết cho 5?
-Nêu ví dụ?
-Nêu dấu hiệu chia hết cho 9
-Nêu ví dụ số có 3 chữ số chia hết cho 9?
-Nêu các dấu hiệu chia hết cho 3?
-Nêu ví dụ số có 4 chữ số chia hết cho 3
 Bài 1/tr99: Miệng- Bảng
 a/Số chia hết cho 2 là:
 b/Số chia hết cho 3 là:
 c/Số chia hết cho 5 là:
 d/Số chia hết cho 9 là:
Bài 2/tr99: Vở
 a/Số chia hết cho 2 và 5 là:
 b/Số chia hết cho 3 và 2 là:
 c/ Số chia hết cho 2,3,5,9
Bài 3/tr44: Vở
Bài 4/tr 99: PBT (Dành cho HS khá, giỏi)
Bài 5/ tr 99 Nháp (Dành cho HS khá, giỏi)
-Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
-HS nêu
-Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
-125; 2150
-Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
-HS nêu
-Tổng số có các chữ số chia hết co 3 thì chia hết cho 3
1206; 4200
4568; 2050; 95766
2229; 35766
7435; 2050
35766
64620; 5270
57234; 64620
64620
a/ 528, 558, 588 chia hết cho 3
b/ 603, 693 chia hết cho 9
c/ 240 chia hết cho cả 3 và 5
d/ 354 chia hết cho cả 2 và 3
a/2253+4315-173 = 6568 - 173
 = 6395
6395 chia hết cho 5
b/6438 – 2325 x 2 = 6438 – 4650
 = 1788
1788 chia hết cho 2
c/480 – 120 : 4 = 480 – 30
 = 450
450 chia hết cho 2,3,9 và 5
d/63 + 24 x 3 = 63 + 72
 =135
135 chia hết cho 5,3,9
-Nếu xếp thành 3 hàng không thừa không thiếu thì số bạn đó chia hết cho 3
-Nếu xếp thành 5 hàng không thừa không thiếu thì số bạn đó chia hết cho 5
-Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh là 30
Vậy số học sinh của lớp là 30 hs
Hoạt động 4: 
Thi đua
-32 chia hết cho 9?
-Nêu số có 3 chữ số chia hết cho 5?
Nhận xét
- 2 HS đại diện 2 tổ
Tổng kết đánh giá:
Về xem bài
- HS lắng nghe
Nhận xét tiết học
CBBS: Ôn tập thi HKI

Tài liệu đính kèm:

  • docluyen tap chung tiet 89-90.doc