Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Hà Văn Xuân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Hà Văn Xuân

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.

3. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm các bài tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và các kiến thức về phân số.

HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.

- Muốn viết được phân số chỉ phần học sinh trai, học sinh gái trong số HS của cả lớp, ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp, 1 HS lên bảng thực hiện.

 

doc 19 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Hà Văn Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Cách ngôn: 
Thứ
Môn
Tên bài
2
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Chào cờ
Hoa học trò
Luyện tập chung
Giữ gìn các công trình công cộng (* GD –KNS)
Văn học và khoa học thời Hậu Lê
Chào cờ, sinh hoạt đầu tuần
3
Toán
Chính tả
Khoa học
LT & câu 
Âm nhạc 
Luyện tập chung
 (Nhớ- viết) Chợ tết
Ánh sáng
Dấu gạch ngang
Học bài hát: Chim sáo
4
Kể chuyện
Toán
Tập đọc
Địa lý
Kĩ thuật
Kể chuyện đã nghe – đã đọc 
Phép cộng phân số
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Trồng cây rau, hoa ( tt)
5
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Khoa học
LT & câu 
Phép cộng phân số (tt )
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
Dạy chuyên
Bóng tối
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
6
Toán
Tập làm văn
Thể dục
HĐTT
Mĩ thuật
Luyện tập
Đoạn trong bài văn miêu tả cây cối ( LG – HĐNGLL)
Dạy chuyên 
Thi hoa, tìm hiểu hoa bốn mùa
Dạy chuyên
TẬP ĐỌC Tiết 45 	Bài: HOA HỌC TRÒ 
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy-học:- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. - Ảnh về cây phượng.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
1. Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
HĐ 2. HD luyện đọc.
HĐ 3. Tìm hiểu bài:
- Tại sao tác giả gọi hoa phương là "hoa học trò?
- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
- Màu hoa phương đổi như thế nào theo thời gian?
- Em cảm nhận thế nào khi đọc bài Hoa học trò? 
HĐ 4. HD đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS đọc lại 3 đoạn của bài.
- Yêu cầu HS lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn giọng trong bài
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe và điều chỉnh.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. 
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa mái trường; vui vì báo hiệu được nghỉ hè.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. 
- Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng , màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
. Hoa phượng có vẻ đẹp đọc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả.
. Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò.
. Bài văn giúp em hiểu vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. 
- Luyện đọc nhóm cặp.
- Vài HS thi đọc trước lớp. 
- Nhận xét, bình chọn.
TOÁN:Tiết 111 	Bài: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết so sánh hai phân số.
Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
Bài tập cần làm: Bài 1 ở đầu trang 123; bài 2 ở đầu trang 123; bài 1a, c ở cuối trang 123 (a chỉ cần tìm 1 chữ số).
II. Đồ dùng dạy-học: Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết dạy của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài luyện tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm các bài toán luyện tập về so sánh hai phân số và tính chất cơ bản của phân số.
HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập:
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu.
- Cách so sánh hai phân số cùng tử.
- Cách so sánh phân số với 1.
- Cách so sánh hai phân số khác mẫu. 
Bài 1: ( ở đầu trang 123).
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở bài tập, 2 HS lên bảng thực hiện. 
Bài 2: (ở đầu rang 123).
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 1a,c: (ở cuối trang 123). 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài rồi giải thích cách làm. 
Bài 3: ( ở đầu rang 123): Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS lên bảng thực hiện.
4. Củng cố, dặn dò:- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát tập thể.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
+ Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu, ta so sánh hai tử số:
. phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
. Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. 
. Tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
+ Muốn so sánh hai phân số cùng tử, ta so sánh hai mẫu số:
. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn. 
. Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. 
+ Phân số nào có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1, tử bé hơn mẫu thì phân số bé hơn 1, tử bằng mẫu thì phân số bằng 1 
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta thực hiện qui đồng mẫu số rồi so sánh tử số của hai phân số mới.
- Thực hiện theo HD của GV.
 ; ; 1<
a. b. 
- Lắng gnhe và điều chỉnh.
- 1 HS đọc.
a. Ta điền vào 75 các chữ số 2, 4, 6, 8 thì đều được số chia hết cho 2 những không chia hết cho 5. Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5. 
c. 75 chia hết cho 9 
 Số 756 có tận cùng bên phải là 6 nên số đó chia hết cho 2; số vừa tìm được có tổng các chữ số là 18, 18 chia hết cho 9 nên chia hết cho 3. Vậy 756 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Ta phải so sánh các phân số.
a. vì 5 < 7 < 11 nên 
b. Rút gọn các phân số ta có:
 Vì nên 
ĐẠO ĐỨC 	Bài: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:Ở tiết học này, HS:- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. Có ý thức, bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
*(KNS; BVMT)
Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng. 
II. Đồ dùng dạy-học:- Dặn HS chuẩn bị kể những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: - Hãy kể những việc em đã làm thể hiện sự cư xử lịch sự với mọi người xung quanh? 
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Xử lý tình huống
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 thảo luận trả lời câu hỏi: Nếu em là bạn Thắng trong tình huống trên, em sẽ làm gì? Vì sao? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
HĐ 3. Bày tỏ ý kiến
KN:-Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
-Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương 
GD:-Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe những tranh vẽ trong hình BT1, tranh nào vẽ hình vi, việc làm đúng? Vì sao? 
HĐ 4. Xử lý tình huống
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 thảo luận về cách ứng xử trong 2 tình huống trên.
- Gọi các nhóm trình bày
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- 1 HS đọc tình huống 
- Chia nhóm 4 thảo luận.
Nếu là bạn Thắng, em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Hùng. Vì nhà văn hóa xã là nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của mọi người, nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ. Viết, vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường, mất thẩm mĩ chung. 
- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nhận xét, bổ sung. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập. 
- Thảo luận nhóm 6.
- Lần lượt trình bày: 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
LỊCH SỬ Tiết 23 	Bài: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ 
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời hậu Lê):
- Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
- HSKG: Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục.
II. Đồ dùng dạy-học: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: Em hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê?
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
HĐ 2. Văn học thời Hậu Lê.
- Dựa vào bảng thống kê, các em hãy mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
- Yêu cầu HS dán phiếu và trình bày kết quả thảo luận. 
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì? 
HĐ 3. Khoa học thời Hậu Lê
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. 
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Em hãy nêu tên các công trình khoa học tiêu biểu và tác giả của các công trình đó ở thời Hậu Lê? 
- Dựa vào bảng thống kê, các em mô tả lại sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê? 
- Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này? 
- Hãy lấy một số dẫn chứng để nêu rõ Nguyễn Trãi là nhà khoa học lớn dưới thời Hậu Lê? 
4. Củng cố, dặn dò:- Về nhà xem lại bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.- Nhận xét tiết học. 
Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).
Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài. 
Nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Tranh vẽ chân dung Nguyễn Trãi 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
Dưới thời Hậu Lê, có các tác giả với những tác phẩm tiêu biểu như: Nguyễ ...  
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các em hãy suy nghĩ, chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Nhận xét, chấm điểm những đoạn viết hay.
4. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài sau.- Nhận xét tiết học..
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1 với 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu, Quả cà chua.
- Làm việc nhóm 4.
- Đại diện nhóm lần lượt phát biểu. 
- 1 HS nhìn bảng, nói lại. 
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt phát biểu:
. Em muốn tả cây mít vào mùa ra quả.
. Em muốn tả một loài hoa rất đặc biệt là hoa hướng dương.
. Em muốn tả khóm hoa hồng trước sân trường. 
- HS tự làm bài.
- Lần lượt đọc bài của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
Thể dục: Giáo viên chuyên dạy
KHOA HỌC Tiết 46 	Bài: BÓNG TỐI 
I. Mục tiêu:Ở tiết học này, HS:- Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. Nhận biết được khi vị trí vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
II. Đồ dùng dạy-học: Chuẩn bị chung: đèn bàn. Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin; tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ để gắn các miếng bìa đã cắt làm phim hoạt hình, một số vật ô tô, đồ chơi, hộp,... để dùng tạo bóng trên màn.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Khi nào ta nhìn thấy vật?
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
Theo em, mặt trời chiếu sáng từ phía nào? vì sao em biết? 
HĐ 2. Tìm hiểu về bóng tối
+ Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu?
+ Bóng tối có hình dạng như thế nào? 
+ Bóng của vật sẽ thay đổi như thế nào khi dịch đèn lại gần quyển sách? 
- Ghi bảng phần dự đoán của HS (ghi vào cột dự đoán). 
- Để biết điều các em dự đoán đúng hay không, các em cùng làm thí nghiệm theo nhóm 6 (Các em tháo tất cả các pha đèn ra) 
- Ánh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp được không?
- Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì?
- Bóng tối xuất hiện ở đâu?
- Khi nào bóng tối xuất hiện?
HĐ 3. Trò chơi xem bóng đoán vật 
4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS trả lời:
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Mặt trời chiếu sáng từ phía bên phải của hình vẽ. Vì ta thấy bóng người đổ về phía bên trái.
+ Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách
+ Bóng tối có hình dạng giống hình quyển sách.
+ Bóng sẽ to lên 
- Theo dõi
- Thực hành thí nghiệm.
- Dự đoán giống với kết quả thí nghiệm. 
+ Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp.
+ Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp.
+ Bóng tối của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch đèn lại gần vỏ hộp. 
- Vài HS đọc. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 	Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu:Ở tiết học này, HS:
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức độ của cái đẹp (BT4).
- HSKG: Nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ.
II. Đồ dùng dạy-học:-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng BT1. Một số bảng nhóm để HS làm bài 3,4
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:.
2. Kiểm tra: Gọi HS lên báng đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ... có dùng dấu gạch ngang. 
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD HS làm bài tập.
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Mở bảng phụ đã kẻ bảng ở BT1, mời HS HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ. 
- Yêu cầu HS nhẩm các câu tục ngữ
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ. 
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS làm mẫu: nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Bài tập 3,4:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Như ví dụ, các em thảo luận nhóm 4 tìm thêm những từ ngữ có thể đi kèm với từ đẹp. (phát phiếu cho 3 nhóm). Sau đó đặt câu với mỗi từ tìm được.
- Gọi các nhóm làm xong lên dán phiếu. 
4. Củng cố, dặn dò:- Về nhà học thuộc lòng 4 câu tục ngữ trong BT1.Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
 - Lắng nghe và điều chỉnh (nếu có).
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tự làm bài.
- Lần lượt phát biểu ý kiến. 
- Lần lượt lên bảng thực hiện. 
- HS tự nhẩm các câu tục ngữ. 
- Vài HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HSG thực hiện: Bà dẫn em đi mua cặp sách. Em thích một chiếc cặp có màu sắc rực rỡ, nhưng bà lại khuyên em chọn một chiếc có quai đeo chắc chắn, khóa dễ đóng mở và có nhiều ngăn. Em còn đang chần chừ thì bà bảo: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cháu ạ. Cái cặp kia màu sắc vui mắt đấy, nhưng ba bảy hai mươi mốt ngày là hỏng thôi. Cái này không đẹp bằng nhưng bền và tiện lợi”.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm 4.
- Dán bảng phụ và đại diện nhóm trình bày:
+ Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, như tiên, không tưởng tượng được.
Thứ sáu, ngày 17 tháng 02 năm 2012.
TOÁN Tiết 115 	Bài: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:Ở tiết học này, HS:- Rút gọn được phân số.- Thực hiện được phép cộng hai phân số.
- Bài tập cần làm bài 1; bài 2a,b; bài 3a,b.
II. Đồ dùng dạy-học:- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Muốn cộng hai phân số khác mẫu (cùng mẫu) ta làm như thế nào?
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 
HĐ2. HD luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu 1 HS nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Yêu cầu HS làm vào nháp, 2 HS lên bảng thực hiện. 
Bài 2a,b: Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
Bài 3a,b: Ghi bảng phép cộng , gọi HS lên bảng thực hiện. 
- Mỗi phân số có nhiều cách rút gọn, tuy nhiên trong BT này, các em rút gọn để thực hiện pháp cộng các phân số, vì thế trước khi rút gọn các em nên nhẩm thử để chọn rút gọn có kết quả là hai phân số cùng mẫu. 
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn biết số đội viên tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số đội viên chi đội tà làm sao? 
- Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. 
4. Củng cố, dặn dò:- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xết tiết học. 
- 2 HS thực hiện
Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta qui đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số 
Tính: a. 
- Thực hiện theo HD của GV.
a. b. 
- 1 HS lên thực hiện. 
.
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. 
b. 
- 1 HS đọc to trước lớp 
- Thực hiện tính cộng. 
- 1 HS lên bảng thực hiện 
 Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: 
 số đội viên chi đội)
 Đáp số: số đội viên 
TẬP LÀM VĂN 	Bài: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:- Nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu biết xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III).
II. Đồ dùng dạy-học:- Tranh ảnh cây gạo ở bộ ĐDDH
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng thực hiện BT2 và BT về nhà.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã biết cấu tạo của một bài văn tả cây cối. Tiết học hôm nay, các em xây dựng các đoạn văn tả cây cối. 
HĐ2. Tìm hiểu bài: 
Bài 1,2,3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các em hãy đọc thầm lại bài Cây gạo (SGK/32), trao đổi với bạn bên cạnh tìm các đoạn trong bài văn nói trên và cho biết nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì? 
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
HĐ 3. Luyện tập: 
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Các em hãy đọc thầm lại bài Cây trám đen, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. 
- Gọi HS phát biểu ý kiến. 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gợi ý: Trước hết, các em xác định xem mình sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về ích lợi mà cây đó mang đến cho con người. 
- Thầy sẽ đọc cho các en nghe 2 đoạn kết sau cho các em tham khảo.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS đọc to đoạn văn mình viết trước lớp.
- Cùng HS nhận xét, góp ý. 
- Chấm bài, yêu cầu HS đổi bài, góp ý cho nhau.
4. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học.
 - Học sinh hát tập thể.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc BT1,2,3. 
- Làm việc nhóm đôi.
- Lần lượt phát biểu ý kiến. 
+ Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu có chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
+ Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo. 
- Vài HS đọc to trước lớp. 
- HS đọc to trước lớp.
- Tự làm bài.
- Lần lượt phát biểu ý kiến.
+ Bài Cây trám đen có 4 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
+ Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
+ Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp.
+ Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen
+ Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, suy nghĩ chọn cây mình sẽ viết.
- Tự làm bài. 
- Vài HS đọc.
 - Nhận xét, góp ý cho bài của bạn.
- Đổi vở, góp ý cho nhau. 
Thể dục: Giáo viên chuyên dạy
HĐTT: Thi hoa, tìm hiểu hoa bốn mùa
I/ Mục tiêu : Tổng kết các hoạt động trong tuần vừa qua, rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới rèn luyện tính kỷ luật trật tự 
Tìm hiểu về đặc điểm nguồn gốc của hoa theo 4 mùa 
I Đánh giá tuần qua :
- Chuyên cần, đi học đúng giờ, Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường. Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới. Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở.
- Ăn quà vặt
- Tiến bộ; Chưa tiến bộ
II. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại; Thực hiện tốt A.T.G.T
- Thi đua dành nhiều điểm tốt; Vệ sinh lớp, sân trường theo phân công.
Mỹ thuật: Giáo viên chuyên dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 TUAN 23 CKTKN LONG GHEPdoc.doc