I/Mục tiêu:
-Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
II/Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/Hoạt động dạy học:
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG TUẦN 15 LỚP 4B MÔN TOÁN - TIẾNG VIỆT& KHOA HỌC GV: Nguyễn Thị Hải Năm học : 2012- 2013 LỊCH BÁO GIẢNG- LỚP 4 TUẦN 15 Từ ngày 26/11- 1/ 12-2012 Cách ngôn: Con hơn cha là nhà có phúc Thứ Tiết Môn TÊN BÀI DẠY Buổi sáng Môn Buổi chiều Hai 1 CC Chào cờ đầu tuần 2 T Đ Cánh diều tuổi thơ 3 Toán - Chia hai số có tận cùng là các chữ số o 4 CTả N-V: Cánh diều tuổi thơ Ba 1 Toán Chia cho số có hai chữ số 2 LTC MRVT: Đồ chơi – Trò chơi 3 Anh 4 KC K/C Đã nghe đã đọc Tư 1 T Đ Tuổi ngựa Khoa Làm thế nào để biết có không khí? 2 Toán Chia cho số có 2 chữ số( tt ) TLV Luyện tập miêu tả đồ vật 3 Â nhạc ATGT Thực hành đi xe đap 4 LTV Tự học Năm 1 Toán Luyện tập 2 LTC Giữ phép lịch khi đặt câu hỏi 3 L toán Tự học 4 Sáu 1 Toán Chia cho số có 2chữ số (TT) 2 TLV Quan sát đồ vật 3 LTV Tự học 4 SHL Sinh hoạt lớp Bảy SINH HOẠT CHUYÊN MÔN Giáo viên Nguyễn Thị Hải Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I/Mục tiêu: -Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. -Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. II/Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Chú Đất Nung 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Luyện đọc: - Chia bài làm 2 đoạn -GVHDđọc: Giọng đọc tha thiết, thể hiện niềm vui khi chơi thả diều + HD đọc câu: Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớntừ trời/ và tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi ! bay đi!” b/HĐ2: Tìm hiểu bài -Câu1 SGK: Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? - Tác giả quan sát những cánh diều bằng những giác quan nào? -Câu 2/SGK: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? -Thả diều gợi cho trẻ em những ước mơ đẹp nào? -Y/c HS đọc câu mở bài và câu kết luận. -Câu 3 : T/g muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ qua câu mở bài và kết luận? -Bài văn nói lên điều gì? c/HĐ3: Đọc diễn cảm -HD đọc diễn cảm đoạn: “Tuổi thơ của tôinhững vì sao sớm”. -GV đọc mẫu - Nhận xét tuyên dương 3/Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Bài sau : “Tuổi Ngựa”. -2 HS đọc và trả lời MT: HS đọc đúng, lưu loát, hiểu nghĩa từ mới trong bài -1 HS đọc toàn bài -2 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Luyện đọc từ khó trầm bổng, huyền ảo - 1 HS đọc phần chú giải cuối bài - HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc toàn bài. MT: Trả lời câu hỏi SGK, Hiểu nội dung bài -Mềm mại như cánh bướm, có nhiều loại, diều vi vu trầm bổng . -Bằng mắt và tai. -Hò hét đến phát dại nhìn lên trời. Cháy lên một niềm khát vọng, ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh bay xuống -Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. -Thả diều mang lại niềm vui và ước mơ đẹp. -HS trả lời Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. MT: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. -2 HS đọc toàn bài -HS luyện đọc theo nhóm. -Thi đọc diễn cảm trước lớp. -Nhận xét. Toán: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I-Mục tiêu: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.( Thực hiện B1; 2a; 3a/80 ) BT2b; 3b HSG thực hiện II-Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Bài 1/79 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu bài -GV viết lên bảng phép chia 320: 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - Vậy 320 chia 40 được mấy ?. -Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? *GVKL: -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. -GV nhận xét và kết luận (SGK a). *Phép chia 32000:400 -Hướng dẫn, tương tự như VD1. -GV nêu kết luận: SGK (c) - Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào? b/HĐ2: Luyện tập, thực hành Bài 1:(làm bảng con) -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a: Tìm x , HS nêu yêu cầu Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? Bài 3a: GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3/Củng cố dặn dò: -Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta phải lưu ý đến điều gì? - Nhận xét chung tiết học -Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt). -2 HS lên bảng làm bài. *MT: Ôn tập chia nhẩmcho10,100,1000 và quy tắc chia 1 số cho 1 tích. -HS thực hiện: 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 -8 -Đều có cùng kết quả là 8 - HS nêu lại kết luận. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 40 8 * Ta có thể cùng xóa đi một, hai ,ba chữ số o ở tận cùng ncuar số chia và số bị chia , rồi chia như thường *MT: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. -3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào bảng con 3 bài. -2HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.Lớp nhận xét - HS nêu *BT 2b. HS khá, giỏi tự làm thêm -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét *HS khá, giỏi tự làm thêm bài tập 3 b -Chúng ta phải lưu ý xóa bao nhiêu chữ số 0 của tận cùng của số chia thì phải xóa bấy nhiêu chữ số tận cùng của số bị chia. Chính tả : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I/Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. -Làm đúng bài tập 2a. -GDMT: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ II/Đồ dùng dạy học: -Phiếu kẻ bảng để học sinh các nhóm làm bài tập 2 -Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài tập 2a III/Các hoạt động chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Bài cũ : GV đọc xấu xí, sát sao, xum xuê, sảng khoái Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc đoạn văn +Đoạn viết ( Đoạn: Tuổi thơ Vì sao sớm ) +Nội dung đoạn viết nói lên điều gì? +Yêu cầu HS tìm từ khó viết + Từ khó viết chỗ nào,? Lẫn lộn từ nào? + Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con : -GV đọc bài viết -GV đọc toàn bài viết 1 lượt -GV chữa bài ( đọc từng câu, nhấn mạnh từ khó, dễ lẫn lộn) GV thu vở chấm, chữa 5-7 bài, nhận xét GV tổng kết lỗi bài viết b/HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập2b GV giao việc Bài 3/147SGK Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học -Bài sau : Nghe - viết : Kéo co. -1 HS lên làm ở bảng lớn -Cả lớp viết bảng con *MT: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. -1 HS đọc đoạn văn * Niềm vui sướng của đám trẻ mục đồng khi thả diều . - HS đọc thầm bài viết tìm từ khó viết – - HS Phân tích -HS viết bảng con: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng. -HS viết bài vở -HS soát bài -Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi cho nhau *MT: Làm đúng bài tập 2b Xác định đúng tiếng có chứa dấu thanh ngã hoặc thanh ngã -HS hoạt động nhóm - Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung * Chứa tiếng có thanh hỏi + Đồ chơi: tàu hỏa, tàu thủy + Trò chơi: nhảy dây, nhảy cầu, thả diều *Chứa tiếng có thanh ngã + Đồ chơi: ngựa gỗ, bàn vẽ + Trò chơi: bày cỗ, diễn kịch * HSG thực hiện: Viết một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I-Mục tiêu: -Biết đặt tính và thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Bài 2/80 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu bài a) Trường hợp chia hêt:Phép chia 672 : 21 -GV y/c HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21. - Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào? -Chú ý: GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia VD: 67 : 21 ta có thể lấy 6 : 2 được 3 - Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết? Vì sao? b)Trường hợp chia có dư Phép chia 779:18 -GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - là phép chia hết hay phép chia dư? -Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì? b/HĐ2: Luyện tập, thực hành *Bài 1 a : Đặt tính rồi tính. -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. *Bài 2: Giải bài toán -GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3 :( Tìm x).HS giỏi thực hiện. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, số chia chưa biết . 3/Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt). - 2 HS lên bảng làm *MT: HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số phép chia hết -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.(như SGK) -Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. MT: HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số phép chia có dưt - HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Là phép chia có sô dư bằng 5. -Trong các phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia. *MT: Biết đặt tính và thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). + HS nêu yêu cầu Bài tập -2 HS lên bảng làm 1a -Lớp làm vào bảng con *HS khá, giỏi làm cả bài 1b -1 HS đọc đề -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm . Lớp nhận xét kết quả đúng Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI. I.Mục tiêu: -Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em( BT1; BT 2).Phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại(BT 3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi(BT4). -GDMT: Giáo dục HS cần giữ gìn đồ chơi và cất đúng chỗ quy định. II.Đồ dùng dạy học: Tranh các trò chơi ( SGK) phóng to. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ:- Đặt 2 câu hỏi thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định,... 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề Hướng dẫn luyện tập a/HĐ1: Làm bài 1,2 /147SGK - Giáo viên treo lần lượt từng tranh - GV giao việc - GV giới thiệu tranh SGK - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bổ sung Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài GV giao việc *GV chốt lại * Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, * Trò chơi: Đá bóng, đá cầu , đấu kiếm, ô quan, cờ tướng, cờ vua .. b/HĐ2: - Bài tập 3 - Gọi HS đọc y/c bài tập. - Cho HS thảo luận theo cặp -trình bày Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại c/HĐ3: Bài 4: - Gọi HS làm miệng - GV kết luận : say mê ... n về phép chia có dư. - 1 HS đọc đề toán - Nêu yêu cầu đề - HS giải vào vở - 1 HS lên bảng thực hiện Mỗi xe đạp cần số nan hoa là : 36 x 2 = 72 ( cái) Thực hiện phép chia ta có: 5260 : 72 = 73 ( dư 4 ) Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa Đáp số: 73 nan hoa, còn thừa 4 nan hoa. Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I.Mục tiêu - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác; biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác( nội dung ghi nhớ.) -Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp.( BT1, 2, mục III). KNS: Giao tiếp thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp, lắng nghe tích cực II.Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết sẵn BT1 phần Nhận xét. III/Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Tìm hiểu ví dụ 1) Gọi 1 HS đọc y/c bài tập GV giao việc: Thảo luận theo cặp 2)Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - Gọi HS đặt câu. GV kết luận câu đúng *Bài 3:Gọi 1 HS đọc y/c bài tập -GV kết luận: Khi muốn nói chuyện khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa, gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ, tránh câu hỏi làm phiền người khác b/HĐ2: Phần ghi nhớ c/HĐ3: Luyện tập: *Bài 1: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc y/c bài tập 1, thảo luận theo cặp -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - Gọi học sinh đọc câu hỏi. -GV nhận xét chốt lời giải đúng SGV 3/Củng cố Nhận xét chung tiết học Bài sau: MRVT: Đồ chơi- trò chơi -3 HS đặt câu. *MT: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác; biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác * Dùng bút chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con. - Lời gọi: Mẹ ơi ! * Tiếp nối nhau đặt câu.Lớp nhận xét VD: a,Thưa thầy( cô) có thích nghe nhạc không ạ.? b, Cậu có thích chơi nhảy dây không? * HS nêu yêu cầu – từng em đặt câu VD: Sao bạn lại thích chơi với nó ? -Vài HS đọc ghi nhớ SGK *MT: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp. 1/ - HS thảo luận, trình bày nội dung a/ Quan hệ giữa hai nhân vật là thầy giáo và học trò b/ Quan hệ giữa hai nhân vật là thù địch tên sĩ quan phát xít và cậu đội viên I-u-ra 2/ HS đọc các câu hỏi trong đoạn trích “Các em nhỏ và cụ già” -Vài HS đặt các câu hỏi để nhận biết được cách hỏi thiếu lịch sự Luyện Toán: LUYỆN TẬP PHÉP CHIA Mục tiêu: 1/ Biết chia số có ba, bốn, năm chữ số cho số có hai chữ số 2/ Biết giải bài toán có lời văn Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ : 1/ 356: 12 , 2/ 2488: 35 3/75 x X = 1800 Bài mới : Hoạt động 1: Chia số có ba, bốn chữ số cho số có 2 chữ số . Bài 1: Đặt tính rồi tính a/ 374 : 24 = ? b/ 576 : 23 = ? c/ 4821 : 34 = ? GV kết luận kết quả đúng Bài 3/81 SGK : -Tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? -Tìm số chia chưa biết ta làm cách nào ? Hoạt động 2: Giải toán có lời văn Bài 3/82 SGK GV hướng dẫn phân tích đề toán Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học Dặn dò bài sau 3 HS thực hiện MT: HS biết thực hiện và ơức lượng các lần chia Biết chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số + HS lên bảng, Lớp làm vở Lớp nhận xét MT: Biết tìm thành phần chưa biết của phép chia + 2HS lên bảng lớp bảng con + HS làm vở + Lớp nhận xét MT: HS giải được bài toán có lời văn , liên quan đến chia cho số có 2,chữ sốcó dư - HS nêu yêu câu bài toán - HS lên bảng tóm tắc và giải Giải: Số tá bút chì đóng gói nhiều nhất là 3500 : 12 = 291 ( tá bút chì) thừa 8 bút chì 1HS lên bảng cả lớp thực hiện vở Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Toán: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I.Mục tiêu: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) Thực hiện bai 1/83 HSG thực hiện BT2/83 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Bài tập 2a trang: 83 - Nhận xét chữa bài 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1. Trường hợp chia hết - Giới thiệu phép chia : 10105 : 43 = ? - Hướng dẫn đặt tính - Tính từ trái sáng phải + GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia + Ví dụ: 101 : 43 = ? Có thể ước lượng 10 : 4 = 2 ( dư 2) 150 : 43 có thể ước lượng 15 : 3 được 3 ( dư 3) 215: 43 có thể ước lượng 21 chia 4 được 5 ( dư 1) và x 3 =15 HĐ2. Trường hợp chia có dư - Giới thiệu phép chia : 26345 : 35 = ? + Hướng dẫn tương tự như trên HĐ3 . Thực hành - Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Câu a. Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con - Câu b. Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét chữa bài Bài tập 2 : Giải bài toán ( Dành cho HS khá, giỏi) - Hướng dẫn HS tóm tắt đề: 1 giờ 15 phút: 38 km 400 m 1 phút: .......m ? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải - Nhận xét – chữa bài 3. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét chung tiết học - Bài sau: Luyện tập - 2 HS lên làm bài tập 2a *MT: Biết được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết) 10105 43 150 235 215 0 - HS tính – nêu miệng cách chia *MT: Biết được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia có dư) - HS thực hiện phép chia ( như SGK) *MT: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) - 1 HS nêu yêu cầu đề toán - 2 HS lên bảng làm – lớp làm bảng con - Câu b. HS làm bài vào vở - 1 HS đọc đề toán - Nêu yêu cầu đề toán - Nêu tóm tắt đề toán, 1HS giải trên bảng Bài giải giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400m = 38400 m Trung bình mỗi phút người đó đi được là : 38400 : 75 = 512 ( m) Đáp số : 512 m Tập làm văn : QUAN SÁT ĐỒ VẬT I/Mục tiêu: -Biết quan sát đồ vật theo một cách trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau phát hiện được những đặt điểm phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác(ND ghi nhớ). - Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.(mục III) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa một số đồ chơi trong SGK -Một số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ôtô, búp bê biết bò, biết múa, máy bay, con quay, chong chóng...bày trên bàn để học sinh chọn đồ chơi để quan sát. -Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc dàn ý:Tả chiếc áo của em 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Phần nhận xét *Bài tập 1: Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau yêu cầu và gợi ý. - Nhận xét *Bài tập 2: Nêu yêu cầu bài tập - Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ? - Nhận xét – kết luận * Phần ghi nhớ : (SGK) b/HĐ2. Phần luyện tập - Nêu yêu cầu bài tập: - Dựa theo kết quả quan sát của em,hãy lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em đã chọn. - Nhận xét – bình chọn dàn ý tốt GV kết luận 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Yêu cầu những em chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn. -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c *MT: Biết quan sát đồ vật theo một cách trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau phát hiện được những đặt điểm phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác -Lớp đọc thầm y/c và gợi ý SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập. -HS nối tiếp nhau đọc kết quả quan sát của mình - Lớp nhận xét + HS nêu yêu cầu bài tập - + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí... - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK *MT: Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc +HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT - HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập - Lớp bình chọn dàn ý hay nhất 1) Mở bài: Giới thiệu đồ chơi em thích 2) Thân bài: - Tả bao quát ( hình dáng, màu sắc) - Tả chi tiết: ( từng bộ phận ) - Hoạt động 3) Kết luận Nêu tình cảm hoặc cảm nghĩ Luyện tiếng việt : TẬP LÀM VĂN I/ Mục tiêu : 1/ Luyện tập viết bài văn miêu tả đồ vật ( dàn ý chi tiết đã quan sát ) II/ Các hoạt động dạy dạy học : Hoạt động dạy của trò Hoạt động của trò Bài cũ: 1/ Thế nào là miêu tả ? Bài mới : ` Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn miêu tả GV hướng dẫn HS xác định đề Hoạt động nối tiếp : Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học +1 HS đọc trả lời câu hỏi Mục tiêu: HS biết viết một đoạn văn miêu tả về đồ vật qua chi tiết quan sát và ghi lại bằng dàn ý chi tiết +1 HS đọc đề Thảo luận Nhóm đôi + HS làm bài vào vở luyện + Ghi lại dàn ý + Viết một đoạn văn miêu tả cái cặp em thường mang đi học ( phần thân bài ) SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu : -Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần 15 qua . - Nêu công tác tuần 16 đến II/ Chuẩn bị: Họp trước ban cán sự lớp III/Tiến hành sinh hoạt : 1/ Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần vừa qua Lớp trưởng điều hành : Bắt bài hát Mời lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên của tổ mình về : học tập , nề nếp tác phong ....... *LPHTập : nhận xét chung về học tập * LPLĐ nhận xét chung về ; LĐvệ sinh ,trực nhật ........ * LT nhận xét tổng kết chung *Gv chủ nhiệm nhận xét: TDương những mặt tốt-Nhắc nhở HS khắcphục những măt tồn tại: + Học tập: chưa tốt ( nhiều em còn không chuẩn bị bài trước khi đến lớp...) + Nề nếp: Đi học chuyên cần , vệ sinh luôn sạch sẽ - Tập được 2 bài hát , múa . Tham gia các hoạt động ngoài giờ đảm bảo tốt 2 / GV nêu công tác mới - Đi học chuyên cần 100% - Ổn định thực hiện tốt về nề nếp, tác phong khi đến lớp - Lao động làm vệ sinh lớp khu vực - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường trong trường học - Bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu - Xây dựng bộ vở chữ đẹp , vở sạch Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ:Gọi HS đọc dàn ý:Tả chiếc áo của em 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Phần nhận xét *Bài tập 1: Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau yêu cầu và gợi ý. - Nhận xét *Bài tập 2: Nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ? -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c -HS đọc đoạn bài văn miêu tả cái áo của em. *Biết quan sát đồ vật theo một cách trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau phát hiện được những đặt điểm phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác -Lớp đọc thầm y/c và gợi ý SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập. -HS nối tiếp nhau đọc kết quả quan sát của mình - Lớp nhận xét -Khi quan sát đồ vật cần chú ý : Phải
Tài liệu đính kèm: