Giáo án Môn Toán - Tiếng Việt & Khoa Học - Tuần 17

Giáo án Môn Toán - Tiếng Việt & Khoa Học - Tuần 17

I/Mục tiêu:

-Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật( chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

-Hiểu nội dung: : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

II/Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trang 163 SGK.

III/Hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 887Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Toán - Tiếng Việt & Khoa Học - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG
LỚP 4B
TUẦN 17
MÔN TOÁN & TIẾNG VIỆT
Giáo viên : Nguyễn Thị Hải 
 Năm học : 2012- 2013
LỊCH BÁO GIẢNG- LỚP 4
TUẦN 17
Từ ngày 10/12- 15/12/2011
Cách ngôn: Ănquả nhớ người trồng cây .
Thứ 
Tiết 
Môn 
TÊN BÀI DẠY 
Buổi sáng 
Môn 
Buổi chiều 
Hai 
1
CC
Chào cờ đầu tuần 
2
T Đ
 Rất nhiều mặt trăng 
3
Toán 
 - Luyện tập 
4
CTả
N-V: Mùa đông trên rẻo cao 
Ba 
1
Toán 
Luyện tập chung 
2
LTC
Câu kể Ai làm gì ? 
3
Anh 
4
KC
K/C Một phát minh nho nhỏ 
Tư 
1
T Đ
Rất nhiều mặt trăng 
Khoa 
Kiểm tra HKI
2
Toán 
Dấu hiệu chia hết cho 2 
TLV
Đoạn văn trong bài văn miêu tả 
3
Nhạc 
HĐNG
Tìm hiểu truyền thống văn hóa địa phương 
4
LTV
Tự học 
x
Năm 
1
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 5 
2
LTC
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? 
3
L toán 
Tự học 
4
Sáu 
1
Toán 
Luyện tập 
2
TLV
LT XD Đoạn văn miêu tả đồ vật 
3
LTV
Tự học 
4
SHL
Sinh hoạt lớp 
Bảy 
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN 
 Giáo viên 
 Nguyễn Thị Hải 
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tập đọc : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I/Mục tiêu:
-Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật( chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu nội dung: : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II/Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trang 163 SGK.
III/Hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1/Bài cũ: Trong quán ăn Ba cá bống. 
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề:
a/HĐ1: Luyện đọc 
- Chia bài làm 3 đoạn
-Luyện đọc các từ khó: 
+ Luyện đọc câu văn dài: Nhưng ai...thực hiện được/ vì mặt trăng ở rất xa/...
+ Chú hứa.....cho cô/ nhưng cô phải cho biết/ mặt trăng to bằng chừng nào .
-GV đọc mẫu. 
b/HĐ2: Tìm hiểu bài
-Câu 1/164 SGK 
-Trước yêu cầu đó nhà vua đã làm gì?
-Câu 2/164 SGK 
-Câu 3/164 SGK 
-Câu 4/164 SGK 
-Sau khi biết rõ mặt trăng theo ý của công chúa, chú hề đã làm gì ?
-Thái độ của công chúa khi nhận quà ?
-Nội dung câu chuyện muốn nói gì ?
c/HĐ3: Đọc diễn cảm
 -GV hướng dẫn HS luyện đọc phân vai đoạn: “Thế là chú hề đến ...bằng vàng rồi”.
- Nhận xét – tuyên dương
3/Củng cố dặn dò:
 - Kể lại câu chuyện cho người thân.
- Bài sau : Rất nhiều mặt trăng (tt). 
- Nhận xét chung tiết học
-2 HS đọc và trả lời
MT: HS đọc đúng tiếng, từ khó; câu văn dài trong bài văn 
-3 HS đọc nối tiếp từng đoạn
-Luyện đọc từ khó: vương quốc, miễn là, nghĩ, cô chủ nhỏ, cửa sổ, cổ 
- Luyện đọc câu khó
-HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc toàn bài.
MT: Trả lời câu hỏi SGK, hiểu nội dung bài văn 
-Cô công chúa muốn có mặt trăng.
-Mời các vị đại thần đến bàn bạc.
-Đòi hỏi không thể nào thực hiện được.
-Chú hề nghĩ rằng công chúa nghĩ mặt trăng không giống như người lớn.
-Mặt trăng treo ngang bụi tre, mặt trăng được làm bằng vàng,...
-Chú hề tức tốc.......đeo cào cổ.
-Vui sướng.
-HS trả lời: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
MT: HS đọc diễn cảm 1 đoạn văn 
-3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. 
-HS đọc theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Toán : LUYỆN TẬP 
I/Mục tiêu : 
-Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
-Biết chia cho số có ba chữ số.Thực hiện BT 1a; 3a/89 ( HSG BT2 )
II/Đồ dùng dạy học : 
-Tranh SGK/89 - Bảng phụ ghi bài 3/89.
III/Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : 
 - 2 HS làm bài 1/88.
 - GV nhận xét bài cũ. 
2. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề. 
 *Hướng dẫn luyện tập.
a/HĐ1: Đặt tính rồi tính
Bài 1a :
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -Gọi 1 HS lên bảng làm .
 b/HĐ2. Giải bài toán
+Bài 2 : Dành cho HS khá, giỏi
 Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải toán.
-GV hướng dẫn HS muốn giải bài toán này trước hết phải đổi 18 kg = ? g 
- Nhận xét – chữa bài
+Bài 3a:Gọi HS đọc đề bài. 
-GV hướng dẫn: Biết diện tích HCN và chiều dài HCN . muốn biết chiều rộng HCN ta làm NTN ? 
 -Câu b: HS khá, giỏi thực hiện. 
- Nhận xét – chữa bài
3/Củng cố dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Bài sau : Luyện tập chung. 
-2 HS thực hiện. 
Cả lớp theo dõi , nhận xét. 
*MT:Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số có ba chữ số.
1 HS đọc đề bài.
-Đặt tính rồi tính. 
-Cả lớp làm ở bảng con. 
-Cả lớp sửa bài. 
*MT:HS giải được bài toán có lời văn
-HS tự phân tích đề và tóm tắt đề. 
 120 gói : 18 kg
 1 gói : ? g
-18 kg = 18000g 
*HS giỏi thực hiện.
-1 HS đọc đề toán
-Lấy diện tích chia cho chiều dài .
-1 HS làm bài ở bảng lớp - Lớp làm vào vở bài tập. 
-Cả lớp sửa bài. 
*HS khá, giỏi tự thực hiện câu b.
a,Chiều rộng của sân bóng đá:
 7140 : 105 = 68 (m)
b, Chu vi sân bóng đá là :
 ( 105 + 68 ) x 2 = 346 (m )
 Đáp số: a) Chiều rộng: 68 m
 b) Chu vi: 346 m
 Chính tả (n-v) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I/Mục tiêu: 
-Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài 2 b ; bài 3. 
GDMT: Giúp HS thấy được vẽ đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta . Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên 
II/Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu ghi nội dung băi tập 2a hoặc 2b, băi tập 3
III/Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Cả lớp viết bảng con các từ : nhảy dây, giao bóng, múa rối
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề:
a/HĐ1: Nghe-viết chính tả
-GV đọc mẫu đoạn viết
-Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ?
-GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả 
-GV hướng dẫn HS viết từ khó
-GV hướng dẫn cách trình bày bài viết
-GV đọc bài viết 
- GV đọc toàn bài viết 
-GV chấm bài - Nhận xét
b/HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 2b: Gọi 1 HS đọc y/c bài 
- Cho HS làm bài vào VBT
- Nhận xét –chữa bài
*Bài 3: 
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 
- Nhận xét – tuyên dương
3/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
-Bài sau : ôn tập. 
-2 HS làm ở bảng lớn. Cả lớp BC
*MT: Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
-HS đọc thầm đoạn văn 
-1 HS đọc lại bài 
-Mây, mưa, bụi, những chiếc lá vàng đã lìa cành
+ HS nêu và phân tích tiếng viết sai về âm đầu; vần ; dấu thanh 
-HS nêu và viết bảng con từ khó: sườn núi, trườn xuống, gieo, chít, ồn ào, dải sỏi, nhẵn nhụi...
 -HS viết vào vở.
- HS soát lại bài 
-Từng cặp HS đổi vở cho nhau để KT
*MT:Làm đúng những tiếng có chứa vần âc/ât bài 2 b; bài 3.
- 1 HS nêu yêu cầu: Điền vào ô trống tiếng có vần ất hay ấc ?
-HS làm bài vào vở bài tập:
giấc ngủ, đất trời, vất vả
-1 HS đọc nội dung bài tập 
-HS tham gia trò chơi tiếp sức (Mỗi đội 3 em)
+Đáp án: giấc mộng, xuất hiện, rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng
nhấc, đát, lảo đảo, thật dài, nắm tay. 
- 1 HS đọc lại toàn bài đã điền đúng
Thú ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/Mục tiêu : 
-Thực hiện được phép nhân, phép chia.
-Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
II/Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1/90 , 4/90.
III/Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Gọi HS làm bài tập 1b/89.
-GV nhận xét bài cũ. 
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
 * Hướng dẫn luyện tập.
a/HĐ1: Bài 1 : Bảng 1; 2( 3 cột đầu)
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tìm tích trong phép nhân và tìm số bị chia, số chia, thương trong phép chia. 
Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi )
-Gọi HS lên bảng làm.
b/HĐ2: Bài 4 a;b: 
-GV cho HS quan sát biểu đồ ở bảng phụ và SGK/91.
-Cho HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
- Nhận xét – chữa bài
* Bài 3 HS khá, giỏi thực hiện. 
 -Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán chúng ta cần biết được gì ? 
 -Ta cần thực hiện các bước giải nào ? 
- Nhận xét- chữa bài
3/Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. 
-Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 2
-3 HS thực hiện. 
*MT:Thực hiện được phép nhân, phép chia.
1/5 HS lần lượt nêu trước lớp. 
-Cả lớp theo dõi , nhận xét. 
-2 HS làm bài ở bảng 
-Cả lớp làm bài vào vở.
2/1HS nêu yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính. 
- 3 HS khá giỏi thực hiện trên bảng lớp 
+Lớp thực hiện giấy nháp 
- Lớp nhận xét 
*MT:Biết đọc thông tin trên biểu đồ.Giải được bài toán có lời văn 
-HS quan sát và nêu miệng câu trả lời. 
-HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
* HS khá, giỏi tự làm cả câu c) 
Tổng số sách bán được trong bốn tuần là 4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000(cuốn)
 Trung bình mỗi tuần bán được là : 
 22000 : 4 = 5500 ( cuốn )
3/ 1 HS đọc đề bài toán
-Cần biết có tất cả bao nhiêu bộ đồ dùng học toán. 
- 1 HS( khá hoặc giỏi ) làm ở bảng lớp. 
- HS khác làm vào vở
Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I/Mục tiêu: 
-Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? Nội dung ghi nhớ.
-Nhận biết được câu kể ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu ( BT1 và Bt2 mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể ai làm gì? ( BT3 mục III).
II/Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to/27 SGK+ 6 tranh nhỏ/29,30 SGK
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: BT2/161 
-Thế nào là câu kể? Cho ví dụ?
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1 : Tìm hiểu nhận xét
-GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài 1 
-GV phân tích mẫu câu 2 SGK
-GV theo dõi, sửa sai, nhận xét
-Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc nôi dung yêu cầu BT3/SGK
-GV hướng dẫn mẫu như SGK
-Câu kể Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào?
-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ/166SGK
b/HĐ2: Luyện tập
*Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập 
- Gọi học sinh nêu những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
*Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc nội dung y/c.
*Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập 
-GV nhận xét
3/Củng cố dặn dò : 
-Bài sau: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?/171
- Nhận xét chung tiết học
- 3 HS lên bảng thực hiện.
*MT:Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? Nội dung ghi nhớ.
+2 HS đọc nối tiếp bài 1, nêu yêu cầu BT2
-HS hội ý theo cặp làm các câu còn lại .
* Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, 
* Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động 
+HS làm miệng các câu còn lại.
-Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.( SGK)
-1 HS đọc to thành tiếng, lớp đọc thầm.
*MT:Nhận biết được câu kể ai làm gì? trong đoạn văn ; 
-HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì?
- HS đọc những câu kể Ai làm gì ? 
MT: Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu
- HS làm vở bài tập.(HS tìm được Chủ ngữ - vị ngữ trong c ...  2.
Vậy những số như thế nào thì vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ?
*Bài tập 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
3/Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét chung tiết học
-Tiết sau: Luyện tập 
- 2 HS thực hiện. 
*MT: Biết dấu hiệu chia hết cho 5
-HS hội ý theo cặp và trả lời miệng. 
Chia hết cho 5
Không chia hết cho 5
5, 10, 15, 20, ...
6, 7, 8, 9, ...
-HS nêu : Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. 
- HS nhắc lại 
*MT: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho5 
1/1 HS nêu yêu cầu đề bài: 
-HS làm miệng, mỗi em tìm 1 số. 
- Lớp nhận xét. 
2/ 1 HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5
+ Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:
MT: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
-HS đọc y/c bài, thảo luận nhóm 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
-Số vừa chia hết cho 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là chữ số 0 
- HS khá, giỏi thực hiện
* 570, 705, 750, 
Luyện từ và câu : VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I.Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?( ND ghi nhớ).
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước , qua thực hành luyện tập( mục III.)
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 1(nhận xét)
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì?
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1 : Tìm hiểu nhận xét
-Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
*Bài tập 1: Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn trên.
*Bài 2/171: 
-Xác định VN trong mỗi câu vừa tìm được.
*Bài 3/171 SGK: Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài 3.
*Bài 4/171:Gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu BT.
-Gọi HS trả lời và nhận xét
b/HĐ2: Phần ghi nhớ
c/HĐ3 : Luyện tập
*Bài tập 1 : Gọi HS đọc đoạn văn và nội dung BT
GV giao việc 
*Bài 2 : Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
Gọi 1 HS lên bảng làm .
-GV nhận xét; sửa sai.
*Bài 3 : Gọi HS đọc nội dung yêu cầu 
3/Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét chung tiết học
-Bài sau:Ôn tập
-2 HS lên bảng thực hiện.
*MT: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?( ND ghi nhớ).
-3 HS đọc lại 3 câu kể:
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Câu 1: đang tiến về bãi
-Câu 2: kéo về nườm nượp
-Câu 3: khua chiêng rộn ràng
-Nêu hoạt động của người, vật trong câu
-1 HS đọc, cả lớp suy nghĩ, chọn câu trả lời đúng
-Câu b: Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
-2 HS đọc phần ghi nhớ.
*MT: Nhận biết và bước đầu hiểu được câu kể Ai làm gì? Xác định được CN- VN trong câu 
- HS thảo luận nhóm đôi – Đại điện nhóm trình bày kết quả ( có 5 câu kể Ai làm gì?)
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu 
2/ HS nêu yêu cầu BT, làm vào vở bài tập
-Lớp nhận xét chốt ý đúng.
- Gọi 1 HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? 
*HS quan sát tranh viết đoạn văn VBT
-3à5 học sinh trình bày -Lớp nhận xét
*HS khá giỏi nêu được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì?, 
Luyện Toán:
LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN ,CHIA 
 Mục tiêu: 
 1/ Biết thực hiện được phép nhân, chia số có 3,4,5 chữ sô cho số có 2,3 chữ số 
2/ Biết tính giá trị của biểu thức . Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Bài cũ :
1/ 356: 12 , 
2/ 2488: 353
3/75 x X = 39260 
Bài mới : 
Hoạt động 1: Nhân, Chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số 
 a/ 346 x 23= ? 
b/ 5794 x 372 =? 
c/ 9560 : 42 =? 
d/ 89642 : 482 =? 
GV cho học nêu lại các bước nhân, chia 
Hoạt động 2: Tính giá trị của biểu thức a/ 32897 - 2280 x 24 =?
b/ 336 : 7 x 1 5 =?
Hoạt động 3: Giải bài toán có lời văn 
GV nêu đề : Một mảnh đất hình chữ nhật có nữa chu vi là 160m chiều dài hơn chiều rộng 28 m .Tinh diện tích mảnh đất đó ? 
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Đề toán hỏi gì ? 
+ Bài bài cho biết ở dạng nào ? 
+Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta cần làm gì? 
GV nhận xét 
 Hoạt động nối tiếp :
Nhận xét tiết học 
Dặn dò bài sau 
3 HS thực hiện 
MT: HS biết ước lượng các lần chia, thực hiện các bước chia đúng theo quy trình của bước chia 
*HS thực hiện bảng con – 3 HS lên bảng 
+ HS nêu lại các bước chia 
+ HSG nêu lại cách ước lượng số khi chia 
MT:Biết tính giá trị của biểu thức 
+ 2 HS lên bảng lớp 
+ HS làm vở 
MT: HS biết giải bài tóan Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng 
+ HS nêu đề toán 
+ HS nêu yêu cầu đề bài 
+ Dạng tìm Hai số khi biết tổng và hiệu của chúng 
+ Có chiều dài và chiều rộng 
 + HS giải vào vở 
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Toán: LUYỆN TẬP 
I/Mục tiêu : 
-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
-Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản.
II/Hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
H. Động học
1/Bài cũ:-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và cho VD
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
*Hướng dẫn luyện tập: 
 a/HĐ1: Làm việc cả lớp
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc y/c bài tập 1
-GV nhận xét,cho điểm.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài
b/HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi
Bài 4 ( Dành cho HS khá, giỏi)
Bài 3 Gọi 1 HS đọc y/c bài
Bài 5 (Dành cho HS khá, giỏi)
- GV chốt ý đúng: 10 quả
3/Củng cố-Dặn dò:
 - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.
 - Thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
 - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9.
 -Nhận xét chung tiết học
- 2 HS trả lời. 
*MT: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
1/ 1HS nêu yêu cầu BT 1
-HS trả lời miệng
-HS nêu được những số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900.
-Số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355.
-HS nhận xét,giải thích vì sao chọn số đó.
2/1 HS nêu yêu cầu BT2
-HS làm vào bảng con.
*MT: Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản
4/HS nêu yêu cầu BT4 
- Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
-HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả.
3/1 HS đọc nội dung bài tập 3
- HS thảo luận nhóm đôi trình bày
a/2000, 9010.
b/296, 324.
c/345, 3995.
 5/HS nêu yêu cầu bài tập 5 
*Số nhỏ hơn 20 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là số 10.
Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn( BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách( BT 2; 3.)
II/Đồ dùng dạy học Một số kiểu mẫu cặp sách HS.
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Bài 1: 
GV giao việc 
-Gọi HS đọc y/c và nội dung.
a/Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả?
b/Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn
b/HĐ2: Thực hành viết đoạn văn
+Bài 2 Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Bài tập yêu cấu làm gì? 
-GV giao việc 
-GV lưu ý: Đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp 
-GV nhận xét ghi điểm.
+Bài 3-
-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài.
- Bài tập yêu cầu gì? 
*GV chú ý: Viết một đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của mình 
3/Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
-Bài sau : Ôn tập
 -2 HS thực hiện theo y/c
*MT: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn 
-HS hội ý theo cặp và trả lời.
- 1 HS đọc đoạn văn – trả lời câu hỏi:
a/Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài.
b/Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài cặp.
 -Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
 -Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong.
*MT: HS viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, 
* Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp 
-HS quan sát cái cặp viết bài vào vở 
- 3-5 HS trình bày cả lớp theo dõi nhận xét
MT: HS viết được đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách.
* Tả hình dáng bên trong của cái cặp 
-HS tự viết bài.
-HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.
-Lớp nhận xét.
- HS về nhà hoàn chỉnh viết lại hai đoạn văn đã thực hành 
Luyện tiếng việt :
 TẬP LÀM VĂN
I/ Mục tiêu : 
 1/ Tiếp tục giúp HS luyện tập viết bài văn miêu tả đồ vật ( cái cặp em đi học ) 
II/ Các hoạt động dạy dạy học :
Hoạt động dạy của trò 
Hoạt động của trò 
Bài cũ: 
1/ Thế nào là miêu tả ? 
2/ Em hãy nêu bố cục bài văn miêu tả ? 
 Bài mới : 
` Hoạt động 1: Xác định đề bài 
 Gv: Nêu đề 
Em Hãy tả cái cặp đi học của em hay của bạn mà em đã quan sát 
GV hướng dẫn HS xác định đề 
Gv nhận xét những dàn ý viết đúng yêu cầu 
GV nhận xét tuyên dương những em hình thành đoạn văn hay 
Hoạt động 2: Viết bài văn 
+ Có mấy cách mở bài của bài văn miêutả? 
+ Có mấy cách kết bài của bài văn miêu tả?
 GV hướng dẫn học sinh viết bài 
 GV thu bài chấm 
Hoạt động nối tiếp : 
Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học
+2 HS đọc trả lời câu hỏi 
Mục tiêu: HS nêu lại những chi tiết quan sát và ghi lại bằng dàn ý chi tiết về cái cặp đi học của em hay của bạn . 
+1 HS đọc đề 
+ Tả cái cặp của em hay của bạn mà em đã quan sát 
 + HS nêu lại dàn ý chi tiết đã quan sát 
 * Vài học nêu lại dàn ý 
 * Vài học sinh dựa vao dàn ý nói thân bài của mình 
VD: Cái cặp em mang đến lớp hôm nay hình chữ nhật ,toàn thân cặp màu xanh đậm , mặt cặp có hai chú gấu xinh đẹp . 
MT: HS viết được bài văn tả cái cặp dựa trên dàn ý đã lập
+ HS trả lời 
+ Học sinh viết bài vào vở 
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu : 
 -Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần 17 qua .
 - Nêu công tác tuần 18 đến 
II/ Chuẩn bị: Họp trước ban cán sự lớp 
III/Tiến hành sinh hoạt :
 1/ Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần vừa qua 
 Lớp trưởng điều hành : Bắt bài hát 
 Mời lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên của tổ mình 
 về : học tập , nề nếp tác phong .......
*LPHTập : nhận xét chung về học tập 
* LPLĐ nhận xét chung về ; LĐvệ sinh ,trực nhật ........
* LT nhận xét tổng kết chung 
 *Gv chủ nhiệm nhận xét:
+ TDương những mặt tốt-Nhắc nhở HS khắcphục những măt tồn tại: 
+ Học tập+ Ôn tập: chưa tốt ( nhiều em ôn bài chưa tốt...)
+ Nề nếp: Đi học chuyên cần , vệ sinh luôn sạch sẽ
- Tập được 3 bài hát , múa...
 2 / GV nêu công tác mới 
-Đi học chuyên cần 100%
- Ổn định thực hiện tốt về nề nếp, tác phong khi đến lớp
- Ôn thi cuối kì I
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường trong trường học 
- Bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu 
- Chuẩn bị bài vở tham gia hội thi Vở sạch chữ viết đẹp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4B tuan 17.doc