Giáo án Môn Toán và Tiếng Việt - Tuần 6

Giáo án Môn Toán và Tiếng Việt - Tuần 6

I/ Yêu cầu giáo dục:

- Biết những bài hát về mẹ và cô.

HS biết được tác dụng của các trò chơi thể thao.

+Củng cố các kiến thức về các loại biển báo nguy hiểm.

HS có ý thức thực hiên theo quy định của biển báo hiệu khi đi đường.

II/ Nội dung, hình thức hoạt động:

Thực hành và thảo luận.

III/ Phương tiện: Một số biển báo cấm

Một số biển báo nguy hiểm

Tên một số biển báo ghi trên giấy bìa.

IV/ Tiến trình hoạt động:

 

doc 17 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Toán và Tiếng Việt - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG
*********
Lớp :4 BÃI QUẢ
TUẦN 6
MÔN TOÁN & TIẾNG VIỆT
GV: Nguyễn Thị Lan Oanh
Năm học; 2010-2011 
Tuần: 22
Lớp: 1 Thác Cạn
Giáo viên: Lê Thị Thanh Vân
Năm học: 2010-2011
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 (Lớp 4)
Từ ngày 27 /9 dến – 1/10- 2010
Cách ngôn: Giấy rách phải giữ lấy lề
**********
Thứ ngày
Tiết
TÊN BÀI GIẢNG
HAI
27
HĐTT
TĐ
TOÁN
CHÍNH TẢ
LỊCH SỬ
GDNGLL:Sinh hoạt văn nghệ, hát về mẹ và cô...
+ ATGT: Ôn tập
Nỗi dằn vặt của An- đ rây- ca
Luyện tập
Nghe- viết: Người viết truyện thật thà
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
BA
 28
THỂ DỤC
TOÁN
LTVC
KỂ CHUYỆN
KHOA HỌC
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều. Trò chơi “ Kết bạn”
Luyện tập chung
Danh từ chung và danh từ riêng
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Một số cách bảo quản thức ăn
TƯ
29
TẬP ĐỌC
TOÁN
TLV
KĨ THUẬT
ÂM NHẠC
Chị em tôi
Luyện tập chung
Trả bài văn viết thư
Khâu ghép mép vải bằng mũi khâu thường
Tập đọc nhạc số 1- Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc
NĂM
 30
ĐẠO ĐỨC
TOÁN
LTVC
ĐỊA LÍ
MĨ THUẬT
Bày tỏ ý kiến (TT)
Phép cộng
MRVT: Trung thực- Tự trọng
Tây Nguyên
VTM: Vẽ quả dạng hình cầu
SÁU
1/10
THỂ DỤC
TOÁN
KHOA HỌC
TLV
HĐTT
Đi đều vòng phgải, vòng trái. Trò chơi: “Ném trúng đích “
Phép trừ
Phòng một số bệng do thiếu chất dinh dưỡng
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
SHL
TUẦN:5 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
GDNGLL+ ATGT: Sinh hoạt văn nghệ hát về mẹ và cô
+ Các trò chơi thể thao
ATGT: ÔN TẬP
I/ Yêu cầu giáo dục: 
 Biết những bài hát về mẹ và cô. 
HS biết được tác dụng của các trò chơi thể thao. 
+Củng cố các kiến thức về các loại biển báo nguy hiểm.
HS có ý thức thực hiên theo quy định của biển báo hiệu khi đi đường.
II/ Nội dung, hình thức hoạt động:
Thực hành và thảo luận.
III/ Phương tiện: Một số biển báo cấm
Một số biển báo nguy hiểm
Tên một số biển báo ghi trên giấy bìa.
IV/ Tiến trình hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Giới thiệu 
+ Tổng kết việc thực hiện tháng ATGT
2, GDNGLL:
HĐ1: Thực hành
- Cho HS trình bày những bài hát về mẹ và cô
- GV nhận xét –chốt ý 
HĐ2: Tổ chức các trò chơi thể thao
Giao việc: cho HS nêu một số trò chơi thể thao
Cho HS đăng kí theo nhóm - chơi
Nhận xét –tuyên dương.
HĐ3: ATGT: Ôn tập
1-giúp HS củng cố các kiến thức về các loại biển báo nguy hiểm.
Gv lần lượt đính từng biển báo nguy hiểm lên bảng
Y/c HS lên đính tên từng biển báo nguy hiểm.
2: Giúp HS xử lý tình huống khi gặp biển báo nguy hiểm.
3. giúp HS có ý thức thực hiện luật giao thông.
Khi đi đường gặp biển báo nguy hiểm, em phải làm gì?
* Tổng kết –đánh giá:
-Gv nhận xét chung tiết học.
- HS nhắc lại chủ điểm tháng 9: Truyền thống nhà trường.
+ Trình bày việc thực hiện tháng ATGT
- HS thảo luận theo nhóm đôi- đại diện một số em trình bày.
- Lớp nhận xét.
+ HS nêu tên một số trò chơi thể thao
- Chia nhóm - chơi
 - Từng tổ đánh giá- Lớp trưởng đánh giá.
*HS củng cố các kiến thức về các loại biển báo nguy hiểm. Có ý thức thực hiện luật giao thông.
-HS lần lượt lên bảng đính tên biển báo.
-Em phải thực hiện theo quy định của biển báo để đề phòng tai nạn xảy ra.
TUẦN: 6 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đàu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
*GDBVMT: Lòng trung thực, biết phấn đấu để hoàn thiện bản thân.
II/Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài đọc SGK
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gà Trống và Cáo
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. 
/HĐ1: Luyện đọc
-GV chia đoạn (2 đoạn)
-GV chú ý sửa lỗi phát âm và hướng dẫn từ khó đọc, giải nghĩa từ :dằn vặt(SGK)
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó NTN ?
-Mẹ bảo đi mua thuốc, thái độ của An-đrây-ca thế nào ?
-Câu 1/56 SGK
-Câu 2/56 SGK
-Câu 3/56 SGK
-Câu 4/56 SGK
*GD về lòng trung thực,biết sửa chữa lỗi lầm để hoàn thiện bản thân.
c/HĐ3: Đọc diễn cảm
GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
theo cách phân vai.
3.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
-Chuẩn bị bài sau: Chị em tôi.
-3 em đọc thuộc cả bài và trả lời câu hỏi 
*Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm.
 -1 HS khá đọc toàn bài.
-HS đọc nối tiếp đoạn
-HS luyện đọc tiếng, từ khó : An-đrây-ca,
dằn vặt,...
-HS luyện đọc theo cặp 
-2 HS đọc cả bài
*Hiểu nội dung câu chuyện.
-An-đrây-ca 9 tuổi, em sống cùng mẹ và ông. Ông đang ốm rất nặng
-An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
-An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn.Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
-An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nắc lên. Ông đã qua đời
-An- đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
- An-đrây-ca rất thương ông, không tha thứ cho mìnhvì ông sắp chết còn mãi chơi bóng/An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
* Bước đàu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
-HS luyện đọc theo nhóm 4 em (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca.)
-Vài tốp HS thi đọc diễn cảm
Toán :	 LUYỆN TẬP 
I/Mục tiêu : - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
II/ Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ của bài 2,3 / 34 
-Phiếu học tập ghi bài 1/33 và bài 3/34
III Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Biểu đồ (TT)
Bài 2/32
2/Bài mới : 
HĐ1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu nội dung giờ dạy
HĐ2: Luyện tập:
Bài 1/33: Làm bài vào phiếu bài tập
-Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài 
-GV hỏi thêm: Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu m vải hoa ?
-Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu m vải hoa ? 
Bài 2/34: Nhóm đôi
-Gọi 1 HS đọc y/c bài 
-GV cho HS thảo luận nhóm 
-GV hỏi thêm: Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số ngày mưa trung bình của 3 tháng mấy ngày ? 
Bài 3/34: HS khá giỏi thực hiện.
-Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập 
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-Nhận xét.
HĐ3: Củng cố- Dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
-Tiết sau : Luyện tập chung.
-1 HS lên bảng thực hiện theo y/c
* Nắm nội dung yêu cầu cần đạt của tiết học
*Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
-HS tìm hiểu yêu cầu của bài 1 
-HS thảo luận nhóm đôi và làm bài 1 trong phiếu học tập .
 -HS nối tiếp nhau trả lời: 5 em/5 câu
- Dòng1: S; Dòng 2: Đ 
-Dòng 3: S; Dòng 4: Đ
-Dòng 5: S
Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời : 700m
-100m
-HS tìm hiểu yêu cầu của bài 2 
-HS thảo luận nhóm và trình bày:
a/18 ngày
b/12 ngày 
c/12 ngày 
-6 ngày 
* HS khá, giỏi vẽ tiếp vào biểu đồ
-1 HS đọc y/c bài
-Làm bài trong vở bài tập .
Chính tả: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I/ Mục tiêu: 
-Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ,trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. 
-làm đúng bài tập 2(CT chung); BT chính tả phương ngữ(3)a.
*GDBVMT: Luôn biết sống trung thực.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 .
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng viết các từ sau: khen thưởng, cái kẻng, leng keng 
2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề.
 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe -viết .
-GV đọc bài chính tả.
-Nêu nội dung mẩu truyện .
*GD như ở phần mục tiêu
-GV đọc từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn đỏ mặt, dự tiệc.
-GV dặn dò cách viết
-GV đọc bài chính tả.
-GV thu chấm.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
*Bài 2/56: Gọi HS đọc đề bài.
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-GV nhận xét 
*Bài 3a/56: Gọi 1 HS đọc y/c của bài
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ tiếp sức”
.
-GV nhận xét , tuyên dương
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học
-Chuẩn bị bài sau : Chính tả (n’-v) Gà Trống và Cáo
-Lớp viết vào bảng con
*Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ,trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. 
-Lớp đọc thầm trong SGK.
-1 HS đọc lại truyện
-Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là một người rất thật thà, không bao giờ biết nói dối.
-HS nêu từ khó, viết các từ khó vào bảng con .
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài .
*Làm đúng bài tập 2,BT chính tả phương ngữ(3)a.
-1 HS thưc hiện theo yêu cầu .
-Lớp làm vào vở bài tập: Ghi các lỗi và cách sửa
-Lớp nhận xét
-HS tham gia trò chơi (gồm 2 tổ mỗi tổ 5 em) .Tìm các từ láy 
-có tiếng chứa âm s: san sát, sẵn sàng, se sẽ, suôn sẻ,...
-có tiếng chứa âm x: xa xa, xối xả, xám xịt, xao xác, xôn xao,...
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu : Giúp HS ôn tập , củng cố về :
-Viết được , so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
-Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 3/35
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Luyện tập
- Làm miệng BT 2
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
HĐ1: Làm việc cả lớp
Bài 1/35 : Làm miệng
-GV nêu y/c bài 
-Cách tìm số liền sau của 1 số ? 
-Cách tìm số liền trước của 1 số ? 
-Cách xác định giá trị chữ số ?
Bài 2a,c – Làm vào vở
-GV Hướng dẫn làm bảng bài mẫu
- Cho HS tự làm bài vào vở
-GV nhận/x tuyên dương 
HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi
Bài 3a,b,c: -GV treo bảng phụ ghi bài tập 
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 
Bài 4a,b : Trả lời câu hỏi
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi 
-GV sửa bài + ôn lại cách tính thế kỷ .
Bài 5/36:HS giỏi thực hiện.
-Số tròn trăm là số NTN ?
-Gọi 1 HS lên bảng làm 
HĐ3: Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học
-Tiết sau: Luyện tập chung 
- 2 HS trình bày
*HS củng cố về viết , so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
-1 HS đọc yêu cầu BT
- HS nêu miệng cách làm
- Vài HS trình bày kết quả
-Cả lớp làm b/c câu a, b
-Câu c HS trả lời miệng 
*Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào
-HS nêu yêu cầu BT2
-HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày: 
a/Khối lớp Ba có 3 lớp đó là các lớp: 3A, 3B, 3C
b/Lớp 3A có 18 HS giỏi toán, lớp 3B có 27 HS giỏi toán,lớp 3C có 21 HS giỏi toán
c/Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, lớp 3A có ít HS giỏi toán nhấ ... 
*MT: Tìm được số trung bình cộng.
+ HS khá, giỏi trình bày
-Tìm số mét vải ngày thứ 2 và tính tổng mét vải 2 ngày bán được, sau đó mới tính TB cộng.
-HS tự giải- 1 HS giỏi lên bảng trình bày
-Nhắc lại cách tính trung bình cộng của nhiều số.
Tập Làm Văn:	 TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
IMục tiêu: 
-Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả...)tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của cô.
*GDBVMT: Cách dùng từ ngữ phù hợp khi viết thư để tạo sự thân thiện, đồng cảm đối với người nhận thư.
II Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết đề bài tập làm văn.
-Phiếu học tập cá nhân để thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS)
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
1/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
HĐ1: Nhận xét chung về kết quả bài của học sinh.
+Ưu điểm:
- Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư.
- Bố cục lá thư, cách xếp ý, cách diễn đạt.
- Bài viết hay, trình bày sạch đẹp
+Hạn chế: Lỗi chính tả, cách dùng từ còn hạn chế + Vài em còn chưa nêu được lí do, mục đích viết thư
-GV công bố điểm cụ thể từng em.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh chữa bài
-GV phát phiếu học tập cho HS
*Hướng dẫn sửa lỗi chung :
-GV chép các lỗi cần sửa lên bảng
-GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu .
HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn thơ hay, lá thư hay 
-Giáo viên đọc những đoạn thư hay, lá thư hay của một số học sinh(hoặc bài sưu tầm)
* GD về cách sử dụng từ ngữ khi viết thư.
3.Củng cố dặn dò : Nhận xét chung tiết học
-Bài sau : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện 
 *Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả...)
 - HS lắng nghe
* HS tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết
-Học sinh đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài- Viết vào phiếu các lỗi trong bài theo từng loạivà sửa lỗi.
-1 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên giấy nháp.
-HS trao đổi về bài chữa trên bảng. -HS chép bài chữa vào vở
*HS học tập được những đoạn thơ, lá thư hay 
-HS thảo luận nhóm đôi để nhận xét rút ra cái hay,cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009
 Thứ năm -30- 9 -2010
Toán: 	 PHÉP CỘNG
I/Mục tiêu : 
-Biết đặt tính và thực hiện phép công các số có đến sáu chữ sô không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
II/Đồ dùng dạy học: Thẻ hoa 2 mặt đỏ xanh 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: GV nhận xét kết quả bài kiểm tra của HS
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép cộng 
-GV nêu phép cộng: 48352 + 21026 = ?
-Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và cách tính
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng: 
367859+541728 tương tự như trên
Muốn thực hiện phép cộng ta làm thếnào?
HĐ2: Thực hành 
+Bài 1/39 :Đặt tính rồi tính.
 - Cho HS tự đặt tính và thực hiện tính 
 +Bài 2 dòng 1a và dòng 3:
 -GV nêu y/c bài
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-GV cho HS nhận xét – Sửa bài . 
+Bài 3/39 
-GV hướng dẫn tóm tắt đề 
-Gọi 1 HS lên bảng giải 
GV chấm điểm 1 số em và sửa bài 
+Bài 4/39 : HS giỏi thực hiện.
-Cho HS nêu Cách tìm số bị trừ ,số hạng chưa biết ?
-GV chữa bài 
3/Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học
-Tiết sau: Phép trừ 
-HS nêu cách đặt tính và cách tính
-1 HS lên bảng đặt tính rồi tính ( vừa viết vừa nói như SGK ) 
-Lớp nhận xét 
-Ta thực hiện theo 2 bước:
-Đặt tính: viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau , viết dâu “+” và kẻ gạch ngang 
-Tính: Cộng từ phải sang trái 
 * Biết đặt tính và thực hiện phép công các số có đến sáu chữ sô không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
-4 HS lên bảng làm
Lớp nhận xét , sửa bài 
*Biết thực hiện phép cộng với nhiều chữ số.
-1 HS lên bảng làm
-Lớp làm vào bảng con
*Vận dụng kiến thức về phép tính cộng để giải toán.
 - 1 HS đọc đề
-1 em tóm tắt trên bảng.
-HS làm bài vào vở .
-Lớp nhận xét 
- 1 HS nêu y/c bài 
- Tìm x 
-HS lên bảng làm 
Luyện từ và câu :	 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I.Mục tiêu :
-Biết thêm được nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm trung thực-Tự trọng(BT1-BT2); bước đầu biết xếp các từ hán-Viêt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa(BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm(BT4).
*GDBVMT: Tính trung thực và tự trọng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi bài tập 1,2,3 
-Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển để HS làm bài tập 2,3
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Bài cũ : Danh từ chung, danh từ riêng 
2) Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a.Hướng dẫn HS làm bài tập
*HĐ1:Bài tập 1 : 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề 
-Gọi 1 HS lên bảng làm 
-GV nhận xét , sửa bài 
+Bài tập2 : HS nêu yêu cầu của đề 
-Cho HS suy nghĩ, có thể dùng sổ tay từ ngữ hoặc từ điển để hiểu đúng nghĩa của từ 
-GV dùng thước nối đúng nghĩa của từ ở bảng phụ 
HĐ2:Bài tập 3,4 : 
+BT3
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập số3
Cho HS dùng sổ tay từ ngữ hoặc từ điển để hiểu thêm nghĩa của các từ 
-Gọi 1 HS lên bảng làm 
*GD về lòng tự trọng, trung thực.
-GV nhận xét chốt ý đúng SGV/146
BT4: Đặt câu
-GV cho HS chơi trò chơi đặt câu tiếp sức mỗi tổ 5 em đặt 5 câu 
-GV nhận xét
3/Củng cố dặn dò: Bài sau : Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam
-1 HS viết 5 DTchung là tên gọi các đồ dùng 
-1 HS viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người , của sự vật xung quanh 
*Biết thêm được nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm trung thực-Tự trọng
-1 HS nêu yêu cầu của đề 
-Lớp đọc thầm đoạn văn chọn từ thích hợp điền vào ô trống và làm vào vở bài tập
- 1 HS lên bảng trình bày
( Điền từ : tự tin , tự ti , tự trọng , tự kiêu , tự hào , tự ái ) 
- Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau
-HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung
-Dòng 1: trung thành; Dòng 2: trung kiên
Dòng 3: trung nghĩa; Dòng 4: trung hậu
Dòng 5: trung thực
* Bước đầu biết xếp các từ hán-Viêt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm.
-1 HS nêu yêu cầu BT
-Lớp làm bài vào vở 
a/trung thu, trung bình, trung tâm.
b/trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung kiên, trung hậu.
-Lớp nhận xét , sửa bài
 -1 HS nêu yêu cầu của bài tập
-HS tham gia trò chơi
-Lớp nhận xét
 Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Toán: 	 PHÉP TRỪ
I/Mục tiêu : 
-Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ sô không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
II/Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Phép cộng( KT bài tập 3)
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép trừ 
-GV nêu phép trừ: 865279- 450237= ?
-Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và cách tính
 -GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: 
647253 - 285749 = ? tương tự như trên
- Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào?
HĐ2: Thực hành 
+Bài 1/39 Đặt tính rồi tính.
 - Cho HS tự đặt tính và thực hiện tính 
+Bài 2 dòng 1:Tính
 -GV nêu y/c bài
- Cho HS làm bài BC
-GV cho HS nhận xét – Sửa bài . 
+Bài 3/39 : giải bài toán.
-Gọi 1 HS đọc đề 
-GV hướng dẫn tóm tắt đề bằng sơ đồ.
-Gọi 1 HS lên bảng giải 
-GV chấm điểm 1 số em và sửa bài 
+Bài 4/39 : HS giỏi thực hiện.
- Gọi HS nêu y/c bài 
-GV chữa bài 
3/Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Tiết sau: Luyện tập. 
 -1 HS lên bảng làm
-HS nêu cách đặt tính và cách tính
-1 HS lên bảng đặt tính rồi tính ( vừa viết vừa nói như SGK ) 
-Lớp nhận xét 
-Ta thực hiện theo 2 bước:
-Đặt tính: viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau , viết dâu “-” và kẻ gạch ngang 
-Tính: Trừ từ phải sang trái 
*Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ sô không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
-4 HS lên bảng làm
-Lớp nhận xét , sửa bài 
-2 HS lên bảng làm
-Lớp làm vào bảng con
-1 HS đọc đề toán
-1 em tóm tắt trên bảng.
-1 HS làm bảng- HS làm bài vào vở .
-Lớp nhận xét 
* HS giỏi tự làm
-HS lên bảng làm 
-Nêu lại cách giải.
Tập làm văn : 	LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN 
I.Mục tiêu : Dựa vào 6 tranh minh họa truyện“Ba lưỡi rìu” và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện.(BT1).
-Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện.(BT2).
*GDBVMT: Luôn thật thà trung thực để được mọi người yêu mến.
II.Đồ dùng dạy học : Tranh phóng to SGK/64.
-Bảng phụ điền nội dung trả lời câu hỏi ở bài tập 2. 
III.Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ:
Nhận xét
2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề
*GV hướng dẫn HS làm bài tập
HĐ1: Bài 1 : 
-GV gọi 1HS nêu y/c bài
-Đề bài y/c gì ?
-GV giới thiệu 6 tranh
-Truyện có mấy nhân vật ?
-Nội dung truyện nói về điều gì ? 
 *GD như ở phần mục tiêu. 
-Yêu cầu HS đọc lời gợi ý trong mỗi bức tranh. 
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa kể lại cốt truyện “ Ba lưỡi rìu “
- Nhận xét, tuyên dương. 
HĐ2: Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
*GV hướng dẫn mẫu tranh 1 
-Các nhân vật làm gì ?
-Các nhân vật nói gì ?
-Ngoại hình nhân vật ?
-Lưỡi rìu sắt
-HS kể 5 tranh còn lại theo nhóm. 
 3/Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét chung tiết học
Bài sau: Xây dựng đoạn văn kể chuyện. 
-1 HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (Tuần 5)
*Dựa vào 6 tranh minh họa truyện“Ba lưỡi rìu” và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện.
-1 HS đọc thành tiếng 
-Dựa vào tranh và lời kể dưới tranh, kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu"
-6 HS nối tiếp đọc nội dung 6 tranh
-2 nhân vật : Bác tiều phu và cụ già chính là tiên ông
-Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
-6 HS đọc nối tiếp nhau , mỗi HS đọc một bức tranh 
-2 HS thi kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu”
*Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện.
-Lớp đọc thầm
-HS quan sát tranh 1, đọc thầm gọi ý dưới tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi 
-Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. 
Chàng nói : “ Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu gì để sống đây ”
-Chàng trai nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu
Lưỡi rìu sắt bóng loáng
-Mỗi nhóm kể một tranh – Đại diện nhóm trình – Lớp nhận xét. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 6.doc