Giáo án Môn: Tự nhiên và xã hội lớp: 3 - Bài 51: Tôm, cua

Giáo án Môn: Tự nhiên và xã hội lớp: 3 - Bài 51: Tôm, cua

I. MỤC ĐÍCH:

- Học sinh nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua.

- Biết được lợi ích của tôm, cua đối với đời sống con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách giáo khoa.

- Trang ảnh về tôm, cua.

- Vật thật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 4 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn: Tự nhiên và xã hội lớp: 3 - Bài 51: Tôm, cua", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYỄN LÊ QUỐC DŨNG
NGUYỄN THỊ HOA
LỚP: C10TH07
Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Lớp: 3
Bài 51: TÔM, CUA
MỤC ĐÍCH:
Học sinh nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua.
Biết được lợi ích của tôm, cua đối với đời sống con người.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sách giáo khoa.
Trang ảnh về tôm, cua. 
Vật thật.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
Tên hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : 3’
Bài mới : 
Hoạt dộng 1 :
Các bộ phận bên ngoài của cơ thể tôm, cua.
Hoạt dộng 2 :
Ích lợi của Tôm, cua.
Hoạt động 3 :
Tìm hiểu hoạt động nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.
Củng cố, dặn dò.
Câu hỏi :
+ Em hãy kể tên một số côn trùng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm chung của côn trùng ?
+ Hãy kể tên các côn trùng có ích và có hại đối với đời sống con người ?
Gv treo ảnh Tôm, Cua lên bảng cho HS quan sát và hỏi : ‘Các em có biết trong tranh vẽ con gì không ?’’
‘Hôm nay thầy(cô) và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu Tôm, Cua có cấu tạo bên ngoài như thế nào và lợi ích của chúng đối với chúng ta nhé.Chúng ta sẽ vào bài mới, đó là bài Tôm, Cua .’
Gv giới thiệu vật thực cho HS quan sát.
GV chia lớp thành 4 nhóm và cho HS thảo luận .( 2 nhóm quan sát Tôm, 2 nhóm quan sát cua)
+ Hãy quan sát Tôm và Cua và cho thầy (cô) biết Tôm, cua gồm những bộ phận nào ?
+Bên ngoài cơ thể chúng có gì bảo vệ ?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
+ Hãy xem Tôm, cua có bao nhiêu chân ? và chân có gì đặc biệt ?
GV yêu cầu từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
Gv nhận xét và đáng giá.
GV giới thiệu một số loại tôm, cua cho HS quan sát:Tôm hùm, tôm càng xanh,Tôm sú, Cua đồng, cua biển 
GV hỏi: “Sau khi thảo luận và quan sát các em hãy cho thầy (cô) biết nhưng điểm giống và khác nhau giữa tôm và cua?”
GV nhận xét phàn trả lời của HS.
GV kết luận: “Tôm, cua có hình dáng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng. Chúng có nhiều chân và chân phân thành các đốt.”
Gọi một số HS đứng lên đọc lại.
Gv cho HS thảo luạn nhóm đôi:
“Tôm, cua sống ở đâu? con người sử dụng tôm, cua để làm gì?”
Gv gọi HS trả lời.
GV nhận xét.
Thế ở nhà các em có thường ăn tôm hay cua không?hãy kể tên các món ăn từ Tôm, cua mà em biết?
Gv giới thiệu thêm các món ăn từ tôm, cua cho HS quan sát.
Thế các em có biết tại sao chúng ta nên ăn các món từ tôm, cua không?
GV kết luận: “Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người”
Gọi Hs nhắc lại.
Gv cho Hs quan sát tranh về hoạt động nuôi tôm, cua.
GV cho HS quan sát tranh về hoạt động đánh bắt tôm, cua.
Gv cho Hs quan sát tiếp tranh về chế biến tôm, cua.
GV cho Hs đọc lại phần Bạn cần biết trong SGK trang 99.
GV nhận xét và đánh giá tiết học.
Dặn Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới là bài “Cá”.
+ Ruồi, muỗi, gián, ong, tằm 
+ Là động vật không xương sống, chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các côn trùng đều có cánh.
+ Có ích: Ong, bướm, tằm... Có hại: gián, muỗi
Con Tôm và con Cua.
HS lắng nghe.
+ Tôm : có đầu, đuôi, chân. 
+ Cua : có mai, càng, chân.
+Tôm, cua được một lớp vỏ cứng bảo vệ, 
+ Không xương sống.
+ Tôm và cua có nhiều chân. Và chân có đốt.
Từng nhóm báo cáo kết quả.
HS lắng nghe GV nhận xét.
HS theo dõi và lắng nghe.
Một vài HS đứng lên trả lời.
HS lắng nghe.
Một vài HS đọc.
+ Tôm, cua sống dưới nước. Chúng dùng làm thức ăn cho người và động vật, làm hàng xuất khẩu.
HS trả lời.
HS lắng nghe.
HS trả lời: tôm hấp, tôm chiên,
HS quan sát và lắng nghe.
Tôm, cua là những thức ăn giàu dinh dưỡng, tốt cho cơ thể chúng ta.
HS lắng nghe.
Một vài HS nhắc lại.
HS quan sát.
Một số Hs đọc.
HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docT_M CUA.doc