I - MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- KIẾN THỨC:
- Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đaị, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
-Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh : Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
2 - GIÁO DỤC:
Giáo dục HS lòng kính yêu tự hào về Bác và có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác.
3 - KĨ NĂNG:
Rèn luyện cho HS về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
II - CHUẨN BỊ:
1 - GIÁO VIÊN: Sách giáo khoa, giáo án, những mẩu chuyện về cuộc đời Bác .
2 - HỌC SINH: Sách giáo khoa, tập ghi, bài soạn.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 - ỔN ĐỊNH LỚP :
2 - KIỂM TRA BÀI CŨ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3 - GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Cuộc sống hiện đại đang từng giờ lôi kéo, làm thế nào để có thể hội nhập với thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Tấm gương về nhà văn hóa lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỷ XX sẽ là bài học cho các em .
TUẦN: 1 TIẾT : 1;2 BÀI 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( Lê Anh Trà ) I - MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- KIẾN THỨC: - Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đaị, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. -Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh : Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc. 2 - GIÁO DỤC: Giáo dục HS lòng kính yêu tự hào về Bác và có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác. 3 - KĨ NĂNG: Rèn luyện cho HS về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận. II - CHUẨN BỊ: 1 - GIÁO VIÊN: Sách giáo khoa, giáo án, những mẩu chuyện về cuộc đời Bác . 2 - HỌC SINH: Sách giáo khoa, tập ghi, bài soạn. III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 - ỔN ĐỊNH LỚP : 2 - KIỂM TRA BÀI CŨ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3 - GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Cuộc sống hiện đại đang từng giờ lôi kéo, làm thế nào để có thể hội nhập với thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Tấm gương về nhà văn hóa lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỷ XX sẽ là bài học cho các em . 4 - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG1: Hướng dẫn tìm hiểu chung. GV HỎI:Em hãy cho biết văn bản trên được trích trong tác phẩm nào? GV: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác. GV:Gọi HS đọc phần chú thích ở SGK. GVHỎI:Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh thuộc loại văn bản gì? Văn bản đề cập đến vấn đề gì? GV HỎI: Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần? HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn phân tích. GV HỎI: Em hãy cho biết ý nghĩa khái quát đầu tiên của đoạn này ở câu nào? GV HỎI: Bác tiếp thu văn hóa nhân loại bằng cách nào? GV NHẤN MẠNH: đó là các luận cứ chứng minh cho hoàn cảnh Bác tiếp thu văn hóa thế giới. GV HỎI: Em hãy cho biết Bác tiếp thu văn hóa nhân loại trong hoàn cảnh nào? GV HỎI: Qua cách tiếp xúc văn hóa như thế, cho ta thấy được vẻ đẹp nào trong phong cách Hồ chí Minh? GV HỎI: Em hãy tìm những luận cứ có tính chất giải thích sự tiếp thu văn hóa nhân loại của Bác? Vị trí của các luận cứ đó? GV HỎI: Theo em câu nào là câu chốt lại ý chính của đoạn văn? GV HỎI: Đoạn văn trên trình bài theo cách nào? GV HỎI: Để làm rõ đặc điểm phong cách văn hóa Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào? GV HỎI: Theo em, các phương pháp thuyết minh đó đã đem lại hiệu quả gì cho phần bài viết này? GV: Gọi HS đọc phần 2. GV HỎI: Ý khái quát đầu tiên của phần 2 ở câu nào? GV HỎI: So sánh với đoạn đầu, ý khái quát ở đoạn này có gì khác về cách diễn đạt? GV HỎI: Hãy tìm những luận cứ chứng minh về lối sống của Bác? GV HỎI: Em có nhận xét gì về cách sống của Bác? GV HỎI: Tác giả dùng phương pháp thuyết minh nào để nói về cách sống của Bác. GV HỎI: Ngoài những luận cư ùchứng minh, hãy tìm những luận cứ giải thích về cách sống của Bác? GV NHẤN MẠNH: Đây không phải là lối sống khắc khổ mà là lối sống có văn hóa, thẩm mĩ ( cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên ) GV HỎI: Ở cuối văn bản tác giả dùng phương pháp thuyết minh gì? GV HỎI: Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi, theo em có điểm nào giống và khác nhau? GV HỎI: Phương pháp so sánh này mang lại hiệu quả gì cho đoạn văn? GV CHỐT LẠI: Lối sống của Bác kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của nhà văn hóa dân tộc mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân. GV HỎI: Ở đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nội dung chính của đoạn 2 là gì? GV HỎI: Em biết được những gì về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác sống cùng thời với Bác? HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết. GV HỎI: Nêu nghệ thuật đặc sắcvà nội dung chính của văn bản? HOẠT ĐÔNG 4: Hướng dẫn luyện tập. GV: Cho HS kể vài mẫu chuyện về cách sống của Bác HS TRẢ LỜI: Văn bản trích trong”Phong cách Hồ Chí Minh,cái vĩ đại gắn với cái giản dị. HS:Đọc văn bản HS: Đọc phần chú thích ở SGK. HS TRẢ LỜI: Thuộc loại văn bản nhật dụng.Văn bản dề cập đến vấn đề: sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. HS TRẢ LỜI: Chia 2 phần: - Phần 1: Từ đầu đến”rất hiện đại.” Nội dung chính: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. -Phần 2: Phần còn lại.Nội dung chính: Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh. HS TRẢ LỜI: Câu 1 HS TRẢ LỜI: Bác Hồ tiếp thu văn hóa nhân loại bằng cách: Ghé lại nhiều hải cảng, thăm nhiều nước, sống dài ngày ở Anh ở Pháp, học và vận dụng thành thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài để tiếp xúc với văn hóa thế giới, làm nhiều nghề, tìm hiểu văn hóa nghệ thuật của các nước đến mức uyên thâm, tiếp thu cái hay cái đẹp,phê phán cái tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. HS TRẢ LỜI: - Là người có nhu cầu cao về văn hóa. - Là người có năng lực cao về văn hóa. - Là người ham học hỏi, nghim túc trong tiếp cận văn hóa. - Là người có quan điểm rõ ràng về văn hóa. - Bác tiếp xúc với văn hóa nhân loại nhưn vẫn giữ giá trị văn hóa nước nhà. HS TRẢ LỜI: - Luận cứ:” Có thể nóiHồ Chí Minh”.(ở giữa đoạn ) - Luận cứ: “Nhưng điều kì lạ rất hiện đại ” (ở cuối đoạn ) HS TRẢ LỜI: Câu cuối HS TRẢ LỜI: Cách diễn dịch. HS TRẢ LỜI: Phương pháp thuyết minh: so sánh, liệt kê, bình luận. HS TRẢ LỜI: Đảm bảo tính khách quan cho nội dung được trình bày, khơi gợi ở người đọc cảm xúc tự hào, tin tưởng. HS: Đọc phần 2. HS TRẢ LỜI: Câu 1;2 HS TRẢ LỜI: Giới thiệu về nhà sàn của Bác có sự so sánh giữa vị tiên và con người. HS TRẢ LỜI: - Nơi ở và nơi làm việc: chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạch chiếc ao; chỉ có vài phòng tiếp khách, làm việc và ngủ. -Trang phục: quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp. -Tư trang: chiếc va li con với vài vật kỉ niệm Ê - Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa. HS TRẢ LỜI: Bác sống giản dị, đơn sơ, đạm bạc nhưng rất thanh cao. HS TRẢ LỜI: Phương pháp liệt kê. HS TRẢ LỜI: Luận cứ liên hệ vơí Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. HS TRẢ LỜI: Phương pháp so sánh. HS THẢO LUẬN NHÓM: - Giống: Giản dị thanh cao. - Khác: Bác gắn bo ùchia sẻ khó khăn gian khổ cùng nhân dân. HS TRẢ LỜI: - Làm sáng tỏ cách sống bình dị, trong sáng của Bác. - Thể hiện niềm cảm phục, tự hào của người viết. HS TRẢ LỜI: Nghệ thuật liệt kê, so sánh để nói lên nét đẹp bình dị, trong sáng, thanh cao của Bác. HS: Phát biểu theo suy nghĩ. HS TRẢ LỜI: - Nghệ thuật: liệt kê, so sánh, bình luận, đối lập ( vĩ nhân – bình dị; am hiểu mọi nền văn hóa nhân loại mà rất Việt Nam, rất dân tộc. ) HS: Kể theo sự hiểu biết của mình. I-TÌM HIỂU CHUNG: 1- TÁC GIẢ: (Lê Anh Trà ) 2- XUẤT XỨ VĂN BẢN: Văn bản trích trong “Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị.” 3- ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH a- ĐỌC: ( SGK ) b- CHÚ THÍCH: ( SGK ) 4- BỐ CỤC VĂN BẢN: Chia 2 phần: - Phần 1: Từ đầu đến”rất hiện đại.” Nội dung chính: Hồ Chí Minhvới sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. - Phần 2: Phần còn lại. Nộiä dung chính: Những nét đẹp trong lốisống của Hồ Chí Minh. II- PHÂN TÍCH: 1- HỒ CHÍ MINH VỚI SỰ TIẾP THU TINH HOA VĂN HÓA NHÂN LOẠI. - Bác tiếp thu văn hóa nhân loại bằng cách: + Đi nhiều nước, nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ( Anh, Pháp, Hoa,Nga) + Học hỏi qua công việc lao động ( làm nhiều nghề ) + Tìm hiểu văn hóa các nước đến mức uyên thâm. + Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngoài. + Phê phán cái hạn chế, tiêu cực. => Bác tiếp thu văn hóa nhân loại trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan vất vả,bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước. - Nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh: + Người có nhu cầu cao về văn hóa. + Người có năng lực văn hóa. + Người ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cận văn hóa. + Người có quan điểm rõ ràng về văn hóa. + Người tiếp thu văn hóa nhân loại nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc. * Bằng các phương pháp thuyết minh so sánh, liệt kê, bình luận tác giả cho người đọc cảm nhận được vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. 2- NHỮNG NÉT ĐẸP TRONG LỐI SỐNG CỦA HỒ CHÍ MINH. - Cách sống của Bác: + Nơi ở và nơi làm việc: chiếc nhà sàn nhỏ bàng gỗ, chỉ vài phòng tiếp khách, làm việc và ngủ. + Trang phục: quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp. +Tư trang: chiếc va li con với vài vật kỉ niệm. + Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa. => Cách sống của Bác đạm bạc, đơn sơ, giản dị nhưng rất thanh cao. - Lối sống của Bác kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân tộc mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân. => Bằng cách liệt kê, so sánh tác giả cho người đọc thấy được nét đẹp bình dị, thanh cao, luôn gắn bó với nhân dân của Bác. III – TỔNG KẾT: GHI NHỚ ( SGK ) IV- LUYỆN TẬP: Kể một vài câu chuyện về cách sống giản dị của Bác. 5- CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Nêu những cảm nhận của em về nét đẹp trong phong cách của Hồ Chí Minh? - HS học phần ghi nhớ, soạn bài “Cá ... ng. b- nói dối. c- nói mò. d- nói nhăng như cuội. e- nói trạng. BÀI TẬP 3: Câu hỏi: Rồi có nuôi được không? người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng ( hỏi một điều rất thừa ) BÀI TẬP 4: a- Tuân thủ phương châm về chất. Nói như vậy nhằm báo cho người nghe về tính xác thực của nhận định hay thông tin đưa ra chưa được kiểm chứng. b- Tuân thủ phương châm về lượng. Người nói dùng cách nói như vậy để nhấn mạnh, chuyển ý, dẫn ý. BÀI TẬP 5: - Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác. - Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ. - Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt. - Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhưng không có lí lẽ gì cả. - Khua môi múa mép: nói ba hoa, khoác lác, phô trương. - Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng,linh tinh, không xác thực. - Hứa hươu hứa vượn: hứa để lấy lòng nhưng không thực hiện. 5- CỦNG CỐ – DẶN DÒ: HS học phần ghi nhớ và soạn bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. TIẾT: 4 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- KIẾN THỨC: - Giúp HS hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 2- GIÁO DỤC: Giáo dục HS sự cẩn thận trong việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh 3- KĨ NĂNG: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các biện pháp nghệ thuật vào bài văn thuyết minh II- CHUẨN BỊ: 1- GIÁO VIÊN: SGK, bài soạn, một số đoạn văn thuyết minh. 2- HỌC SINH: SGK, tập ghi, bài soạn. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- ỔN ĐỊNH LỚP: 2- KIỂM TRA BÀI CŨ: 3- GIỚI THIỆU BÀI : 4- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập văn bản thuyết minh. GV HỎI: Văn bản thuyết minh là gì? GV HỎI: Đặc điểm chu ûyếu của văn bản thuyết minh là gì? GV HỎI: Nêu các phương pháp thuyết minh thường dùng? HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu kiểu văn bản thuyết minh có sử dụng một số yếu tố nghệ thuật. GV: Gọi HS đọc văn bản Hạ Long-đá và nước GV HỎI: Văn bản thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào? GV HỎI: Văn bản có cung cấp tri thức khách quan về đối tượng không? GV HỎI: Văn bản vận dụng phương thức thuyết minh nào chủ yếu? GV HỎI: Hãy tìm các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản này? GV HỎI: Nghệ thuật kể chuyện được thể hiện qua chi tiết nào? GV HỎI: Văn bản được sử dụng nghệ thuật miêu tả ở các chi tiết nào? GV HỎI: Nghệ thuật nhân hóa được sử dung ở chi tiết nào? GV: Chốt lại ghi nhớ GV HỎI: Văn bản có tính chất thuyết minh không? Những phương pháp thuyết minh được sử dụng? Văn bản sử dụng những nghệ thuật gì? Có tác dụng gì? HS TRẢ LỜI: Là kiểu văn bản thông dụng trong đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng được giới thiệu. Tri thức đó phải khách quan,xác thực, hữu ích cho con người. HS TRẢ LỜI: Tri thức khách quan, phổ thông. HS TRẢ LỜI: Phương pháp định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, nêu số liệu, so sánh. HS: đọc văn bản. HS TRẢ LỜI: Đặc điểm của đá và nước ở vịnh Hạ Long. HS TRẢ LỜI: Có. Vì văn bản giúp cho người đọc hiểu được số lượng, vị trí, cấu tạo, hình dáng của quần đảo Hạ Long. HS TRẢ LỜI: - Liệt kê các cách di chuyển của con thuyền. - Phân tích về sự sáng tạo của tạo hóa. - Lập luận về cái vô tri trở nên cái sống động. - So sánh đá với ông tiên, người đi thuyền du lịch như khách bộ hành tùy hứng. HS TRẢ LỜI: Kể chuyện, miêu tả, nhân hóa. HS TRẢ LỜI: Kể về các hình thức du thuyền trên vịnh (có kết hợp với miêu tả ) =>giúp ta hiểu về cách du thuyền trên Hạ Long. HS TRẢ LỜI: Miêu tả về tác động của ánh sáng lên đá lúc ban ngày, về đêm, khi hửng sáng ( có kết hợp vói kể ) HS TRẢ LỜI: Nhân hóa: coi Hạ Long là thập loại chúng sinh đá già đi trẻ lại trang nghiêm hơn tím nhạt. HS TRẢ LỜI: - Là văn bản thuyết minh. - Phương pháp thuyết minh: phân loại, phân tích, ví dụ. -Nghệ thuật: kể, đối thoại, tự thuật, nhân hóa. I- ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH: II- TÌM HIỂU VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH: 1- VĂN BẢN: HẠ LONG- ĐÁ VÀ NƯỚC - Vấn đề thuyết minh: Đặc điểm của đá và nước ở vịnh Hạ Long. - Văn bản giúp cho người đọc hiểu được số lượng,vị trí, cấu tạo, hình dáng của quần đảo Hạ Long. - Phương pháp thuyết minh của văn bản: + Liệt kê các cách di chuyển của con thuyền. + Phân tích sự sáng tạo của tạo hóa. + Lập luận về cái vô tri trở thành cái sống động. + So sánh đá với ông tiên, người đi thuyền du lịch như khách bộ hành tùy hứng. - Các biện pháp nghệ thuật của văn bản: + Kể về các hình thức du thuyền trên vịnh (có kết hợp với miêu tả ) => giúp ta hiểu về cách du thuyền trên Hạ Long. + Miêu tả về tác động của ánh sáng lên đá lúc ban ngày, về đêm, khi hửng sáng (có kết hợp với kể ). + Nhân hóa: coi Hạ Long như con người => có tác dụng thần thoại hóa Hạ Long. 2- GHI NHỚ: ( SGK ) III- LUYỆN TẬP: * Văn bản: Ngọc Hoàng xử tội Ruồi Xanh - Văn bản thuyết minh cụ thể về con ruồi xanh ở sự sinh sản và tác hại của nó. - Phương pháp thuyết minh: phân loại, phân tích, cho ví dụ - Nghệ thuật của văn bản: kể, đối thoại, tự thuật,nhân hóa =>làm cho bài văn có tính khách quan, chính xácnhưng cũng rất sinh động và hấp dẫn. 5- CỦNG CỐ – DẶN DÒ: HS học phần ghi nhớ và soạn bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh TIẾT 5 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- KIẾN THỨC: Giúp HS biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. 2- GIÁO DỤC: Giáo dục HS thái độ cẩn thận trong việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. 3- KỸ NĂNG: Rèn luyện HS kỹ năng kết hợp các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. II- CHUẨN BỊ: 1- GIÁO VIÊN: SGK,giáo án. 2- HỌC SINH: SGK, tập ghi, bài soạn. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- ỔN ĐỊNH LỚP: 2- KIỂM TRA BÀI CŨ: Hãy nêu một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong văn bản thuyết minh? 3- GIỚI THIỆU BÀI MỚI: 4- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS. GV: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm lập dàn ý thuyết minh một đồ dùng theo đề ở SGK. GV: Hướng dẫn HS nhận xét để tìm ra ý đúng sai của các dàn ý. GV: Chốt lại ý đúng trong các dàn bài của HS và hướng dẫn HS một dàn bài chi tiết, cụ thể. ( thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam ) HS: Thảo luận nhóm 10 phút và cử đại diện nhóm báo cáo. HS: Nhận xét tìm ra ý đúng sai của các dàn ý. ĐỀ BÀI: Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam. DÀN BÀI: * Mở bài: Chiếc nón lá gắn với chiếc áo dài thể hiện được nét duyên dáng Việt Nam. Chiếc nón lá không chỉ là đồ dùng che nắng, che mưa mà còn là biểu tượng của vẻ đẹp Việt Nam. * Thân bài: - Hình dáng, nguyên liệu, cách làm nón, nơi làm nón nổi tiếng.( miêu tả các cô thợ đang chằm nón ) - Tác dụng của nón lá trong đời sống của người Việt Nam. ( miêu tả sự thân thiết của nón với con người ) - Nón có thể dùng làm quà tặng, múa nón ( miêu tả vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam khi đội chiếc nón lá ) - Suy nghĩ về chiếc nón lá (dùng phép nhân hóa để nói về nón đav làm đẹp cho em và em chăm sóc chiếc nón ấy ra sao ) * Kết bài: Ngày nay, chiếc nón lá còn được vi trò vị trí như trước không? Em có cảm xúc gì khi một nét truyền thống đã dần dần bị đánh mất. 5- CỦNG CỐ – DẶN DÒ: HS học bài và soạn văn bản Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. Tổ trưởng duyệt ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN: Ngữ văn 9 THỜI GIAN: 60 phút ĐỀ: Hiện nay một số bạn đua đòi theo lối ăn mặc không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống Việt Nam và hoàn cảnh gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho phù hợp hơn. ĐÁP ÁN: 1- MỞ BÀI: ( 2 điểm ) Việc HS chạy theo “ mốt”, mặc những bộ quần áo có hình dáng kì dị, làm phai nhạt nét truyền thống văn hóa Việt Nam là không đúng. 2- THÂN BÀI: ( 6 điểm ) - Nêu một số hiện tượng HS ăn mặc theo “ mốt “, làm hao tốn tiền của của cha mẹ nhưng lại không đẹp, không phù hợp với lứa tuổi . ( 2 điểm ) - Cách ăn mặc giản dị, phù hợp với lứa tuổi thể hiện được nét đẹp hồn nhiên trong sáng của tuổi học trò. ( 2 điểm ) - Cách ăn mặc giản dị, phù hợp là thể hiện được truyền thống văn hóa của người Việt Nam. ( 2 điểm ) 3- KẾT BÀI: ( 2 diểm ) Đưa ra lời khuyên: Ăn mặc đẹp là phải phù hợp với lứa tuổi với hoàn cảnh và với truyền thống dân tộc. * YÊU CẦU: - Bài viết phải rõ ràng, xây dựng các luận cứ, luận điểm phải phù hợp, cách lập luận phải thuyết phục, các câu văn, các đoạn văn phải có sự liên kết chặt chẽ. - Cách trình bày trong bài viết phải sạch đẹp, viết đúng chính tả, không tẩy xóa, sử dụng dấu câu phải chính xác. - GV cho điểm tùy theo mức độ đúng sai về nội dung và cách trình bày trong bài viết của HS. --------- HẾT--------
Tài liệu đính kèm: