Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 26 - Phạm Văn May

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 26 - Phạm Văn May

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

* Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử.

- Thấy được đặc sắc nghệ thuật của lối thơ văn xuôi, trong lời kể có xen đối thoại, cách xây dựng hình ảnh thiên nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên:

Anh, tư liệu về Ta-go. Bài thơ bằng tiếng Anh, Giáo án, SGK, sách tham khảo, bảng phụ.

2. HS: Học bài, Soạn bài

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài: - Kiểm tra vở soạn của HS.

 - Đọc thuộc lòng bài thơ :“Nói với con” – Y Phương?

 Cho biết đôi nét về tác giả? Nội dung của bài thơ.

 

doc 14 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1641Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 26 - Phạm Văn May", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 (HKII)
Tuần 26
Tiết 126: Mây và sóng
Tiết 127: Ôn tập về thơ
Tiết 128: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
Tiết 129: Kiểm tra Văn (phần thơ)
Tiết 130: Trả bài Tập làm văn số 6 (viết ở nhà)
@@@@@@&??????
MÂY VÀ SÓNG
Tiết 126: 
 Ta-go
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
* Giúp HS:
1. Kiến thức: 
- Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử.
- Thấy được đặc sắc nghệ thuật của lối thơ văn xuôi, trong lời kể có xen đối thoại, cách xây dựng hình ảnh thiên nhiên.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: 
Aûnh, tư liệu về Ta-go. Bài thơ bằng tiếng Anh, Giáo án, SGK, sách tham khảo, bảng phụ.
HS: Học bài, Soạn bài
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài: - Kiểm tra vở soạn của HS.
 - Đọc thuộc lòng bài thơ :“Nói với con” – Y Phương? 
 Cho biết đôi nét về tác giả? Nội dung của bài thơ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1: 
Trong chương trình NV THCS, em đã được học những VB nào nói về tình mẹ con, hãy kể tên các VB đó?
- Tình mẹ con là đề tài vĩnh cửu của văn học nghệ thuật. Đại thi hào Ta-go(Aán Độ) cũng có một bài thơ hay về đề tài này. Đó là bài: “Mây và Sóng”
? Nêu những hiểu biết về cuộc đời và thành tựu của thơ của Ta-go?
- Giảng thêm: 
Ông để lại một gia tài văn hóa nghệ thuật đồ sộ cả về thơ , văn, nhạc, họa.
Với tập “Thơ Dân”, ông là nhà văn đầu tiên của Châu Á được nhận giải thưởng văn học Nobel (1913).
? Nêu những hiểu biết về tác phẩm?
* Hoạt động 2: 
- Đọc mẫu câu, đoạn và gọi HS đọc tiếp.
 Đọc với giọng thủ thỉ, tâm tình, lời của con nói với mẹ, tìm hiểu chú thích và bố cục. Bài thơ viết theo thể thơ?(thơ tự do) à Phương thức tự sự, biểu cảm.
 ?Bài thơ có bố cục 2 phần, tìm và nêu nội dung từng phần?
Đây có phải là cuộc đối thoại bình thường không?
* Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích .
? Em bé đã tưởng tượng ra những thử thách nào quyến rũ em xa mẹ?
?Cuộc vui chơi của mây và sóng được em tượng như thế nào?
Cảm nhận của em về cuộc vui này?
?Trước sự hấp dẫn của mây và sóng, em bé đã có thái độ như thế nào?
? Câu hỏi của em thể hiện điều gì?
? Lúc đầu, em bé hỏi đường đi. Nhưng sau đó thì sao?
- GV diễn giảng: sự khắc phục ham muốn vì một điều khác cao cả thiêng liêng. Đó là tính nhân văn sâu sắc của bài thơ.
?Em bé đã sáng tạo ra trò chơi gì?
? Em có nhận xét gì về trò chơi của em bé mà em sáng tạo ra? So sánh với trò chơi của mây và sóng trên?(Trò chơi “hay”, “thú vị”, có sự kết hợp giữa thiên nhiên và tình mẹ).
? Qua trò chơi ấy, em cảm nhận được điều gì ở em bé?
? Em hãy phân tích ý nghĩa của câu thơ cuối bài “Không ai( biết) trên thế gian này biết chốn nào là nơi của mẹ con ta”?
(“Mẹ con ta”ðTình mẫu tử ở khắp mọi nơi, thiêng liêng, bất diệt, không thể tách rời, chia cắt).
? Theo em, thành công về nghệ thuật của bài thơ là gì?
* Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết 
?Em hãy nêu nét chính trong nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
?Ngôn ngữ nhân vật được sử dụng trong bài thơ là ngôn ngữ gì?(đối thoại+ độc thoại).
- HS suy nghĩ và trả lời SGK/87,88
- Nghe.
- HS nêu dựa vào SGK đã dẫn/87,88
- Bài thơ được viết bằng tiếng Bengan, in trong tập “Trăng non”(1915).
-Thể hiện.
HS đọc, nhận diện thể thơ
2 phần
- HS thảo luận nhóm và trình bày.
-HS thảo luận – trả lời.
- HS cảm nhận, trả lời.
- Thờ ơ 
- HS thảo luận nhóm, trả lời.
- Muốn đià nên hỏi đường. Đo ùlà đặc tính tâm lí của trẻ thơ: Ham chơi(Nhất là trước cảnh đẹp đầy quyến rũ
- Từ chối.
- Nghe.
- Lướt sóng.
- Tự nhận xét cá nhân.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS phân tích..
- Cách xây dựng hình ảnh thiên nhiên mang nét đẹp kì ảo nhưng chân thực, giàu ý nghĩa tượng trưng: Con ngườiàTình người).
- Nội dung: Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
- Nghệ thuật: Xây dựng hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩ tượng trưng
I. GIỚI THIỆU TÁC GIẢ, TÁC PHẨM
1.Tác giả:
- Ra-bin-đra-nát-Ta-go (1861 -1941). Là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Aán Độ .
- Sinh trưởng trong một gia đình quí tộc, làm thơ từ rất sớm, tham gia hoạt động chính trị xã hội; từng đến Việt Nam. 
2. Tác phẩm:
Bài thơ được viết bằng tiếng Bengan, in trong tập thơ “Si-Su” (trẻ thơ) xuất bản 1909, được Ta-go dịch ra tiếng Anh, in trong tập “Trăng non”(1915).
II. ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc:
2. Bố cục: 2 phần:
* Cuộc trò chuyện với mây.
* Cuộc trò chuyện với sóng.
III. TÌM HIỂU VĂN BẢN
Sự hấp dẫn của mây và sóng:
Chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà.
Chơi với vầng trăng bạc.
Ca hát từ bình minh đến tối.
Ngao du nơi này, nơi nọ.
ðVui, đẹp, hấp dẫn đầy quyến rũ.
Hình ảnh em bé:
* Lời nói:
Làm sao tôi có thể rời mẹ mà đến được?ðTừ chối lời rủ rê.
* Sáng tạo trò chơi:
Con là mây.
Mẹ là trăng.
Con choàng tay lên người mẹ.
Mái nhà là trời xanh.
Con là sóng, mẹ là bến bờ.
Con sẽ lăn, lăn mãi, cùng tiếng cười vỡ tan vào lòng mẹ.
ðYêu mẹ thiết tha, đằm thắm, không muốn xa mẹ.
Tổng kết:
- Nội dung: Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
- Nghệ thuật: Xây dựng hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩ tượng trưng
4. Củng cố: Giáo viên sử dụng bảng phụ có sẵn câu hỏi trắc nghiệm.
Bài tập:
1. Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất nội dung, cảm xúc của bài thơ?
A-Tình yêu thiết tha, sâu nặng cuả đứa con với mẹ.
B-Ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
C-Tấm lòng yêu thương, trân trọng của tác giả với trẻ thơ.
D-Cả 3 ý trên đều đúng.
2. Ý kiến nào sau đây nói đúng và đủ nhất về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
A- Là thơ văn xuôi, trong đó lời kể có xen đố thoại, dùng phép lặp lại nhưng có sự biến hóa và phát triển
B- Dùng biện pháp lặp lại nhưng có sự biến hóa và phát triển; xây dựng những hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.
C- Là thơ văn xuôi, trong đó lời kể có xen đối thoại, dùng phép lặp lại nhưng cò sự biến hóa và phát triển, xây dựng những hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.
xây dựng những hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng, dùng biện pháp lặp lại nhưng có sự biến hóa và phát triển.
Đáp án: Câu 1: d
 Câu 2: c
5. Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ và ghi nhớ.
Hướng dẫn HS kẻ bảng ôn tập SGK/89. Soạn bài ôn tập(Đọc kĩ phần câu hỏi SGK/89+90).
IV. Rút kinh nghiệm
.
ÔN TẬP VỀ THƠ
Tiết 127:
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại VN học trong chương trình NV 9.
Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trìnhNV 9 và các lớp dưới.
Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam từ sau CM tháng Tám 1945.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ.
Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV:SGK, kiến thức có liên quan, bảng phụ
 2. HS: Soạn bài( trả lời các câu hỏi SGK đã dặn ở bài 23).
III. Tiến trình
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc thuộc phần 1, bài “ Mây và Sóng”- Đọc thuộc phần 2 bài “ Mây và Sóng”.
 KT phần soạn bài ôn tập của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Lập bảng thống kê tác phẩm thơ đã học ở lớp 9 ( theo mẫu).
GV treo bảng phụ theo SGV/92,93.
 *Hoạt động 2: Sắp xếp các bài thơ VN đã học theo từng giai đoạn lịch sử.
- Gợi ý và cho HS sắp xếp.
?Nêu ND cơ bản của thơ từ sau 1945.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn so sánh những bài thơ có đề tài gần nhau để thấy điểm chung và những nét riêng của mỗi tác phẩm.
* Hoạt động 4: Nhận xét
- Cho HS nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong các bài thơ: Đồng chí, Bài thơkhông kính, Aùnh trăng.
GV lần lượt bổ sung.
* Hoạt động 5: 
? Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong các bài Đoàn thuyền đánh cá, Aùnh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Con cò?
? Nếu thời gian còn cho HS đọc phần đã chuẩn bị ở nhà câu 6.
- GV nhận xét, gợi ý thêm.
HS điền vào hoặc đứng tại chỗ trả lời.
- HS dựa vào lịch sử đất nước chia giai đoạn văn học theo gợi ý SGK/89.
- Suy nghĩ và trình bày
- HS trình bày ý kiến của mình.
- Nhận xét theo tổ.
HS trình bày ý kiến của mình.
- HS trình bày ý kiến qua bài soạn.
- HS dọc phần đã chuẩn bị ở nhà.
Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại VN đã học theo mẫu ( SGK/89).
Sắp xếp các bài thơ VN đã học theo từng giai đoạn lịch sử.
 -1945-1954: Đồng chí.
- 1954- 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò.
 -1964- 1975: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
 -Sau 1975: Aùnh trăng, Muà xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu
ðPhản ánh tình cảm tư tưởng của con người( tình yêu quê hương, đất nước, tình đồng chí gắn bó, tình cảm gắn bó bền chặt như tình mẹ con, bà cháu.
Nhận xét về những điểm chung và nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con trong các bài thơ Khúc hát ru, Con cò, Mây và Sóng.
* Nét chung: Ngợi ca tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng. Dùng điệu ru, lời ru của người mẹ hoặc lời của bé nói với mẹ.
* Nét riêng:
 Khúc hát ru: thống nhất tình yêu con với lòng yêu nước, gắn bó với CM và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà Oâi th ... àm BT, trình bày ý kiến của mình, lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu BT 2, thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc yêu cầu BT 3 và trả lời.
- Nghe.
-HS đọc và làm BT, trả lời.
I.Điều kiện sử dụng hàm ý:
VD:
Câu 1: “Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi”
Câu 2: “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài”. (Aên ở nhà khác).
Chị Dậu không dám nói thẳng vìsợ cái Tí buồn và từ chối.
Đến câu 2, chị nói rõ hơn vì cái Tí chưa hiểu (Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu?)
Cái Tí đã hiểu: giãy nảy, liệng củ khoai và khóc, van xin.
Ghi nhớ:
SGK/91
Luyện tập: 
-BT 1/91
a, b, c – SGV/98.
-BT 2: Hàm ý của câu in đậm là: “Chắt giùm nước cơm để cơm khỏi nhão”. Em bé dùng hàm ý vì đã có lần (trước đó) nói thẳng rồi mà không có hiệu quả, và vì vậy bực mình. Vả lại, lần nói thứ hai này có thêm yếu tố thời gian bức bách (tránh để lâu nhão cơm).
Việc sử dụng hàm ý không thành công vì “Anh Sáu vẫn ngồi im”, tức là anh tỏ ra không cộng tác (vờ như không nghe, không hiểu).
Điền câu có hàm ý thích hợp:
Bài tập mình chưa làm xong.
(Phải đi thăm người ốm), 
Qua sự so sánh của Lỗ Tấn có thể nhận ra hàm ý: Tuy hi vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt được.
4. Củng cố: Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý? Cho VD.
5. Dặn dò: - Về nhà làm tiếp BT 5/93. Nắm vững điều kiện sử dụng hàm ý.Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết về thơ.
IV. Rút kinh nghiệm
..
....
KIỂM TRA VỀ THƠ
Tiết 129:	
Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam trong chương trình Ngữ Văn 9 – HK II 
2. Kĩ năng: Rèn luyện và đánh giá kỹ năng viết văn ( xử dụng từ ngữ , viết câu, đoạn văn và bài văn ). Học sinh cần huy động được những tri thức và kỹ năng về tiếng Việt và Tập làm văn vào bài làm .
Chuẩn bị
GV: Đề kiểm tra (Phô tô sẵn).
HS: Giấy, viết
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học :
Ổn định 
Phát đề bài kiểm tra.
A. ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái và ghi nguyên văn câu trả lời đúng nhất ra giấy kiểm tra.
Câu 1: Bài thơ Đồng Chí – Chính Hữu sáng tác năm:
A. 1948	B. 1958
C. 1968	D. 1978
Câu 2: Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ thuộc thể thơ:
A. Tự do	B. Năm chữ
C. Bảy chữ	D. Tám chữ
Câu 3: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng tên bài thơ với tên tác giả?
Ví dụ: Mùa xuân nho nhỏ (2) 	 (d) Thanh Hải
Tên bài thơ (A)
Tên tác giả (B)
Con Cò (1)
Mùa xuân nho nhỏ (2)
Viếng lăng Bác (3)
Sang Thu (4
Nói với con (5)
(a) Viễn Phương
(b) Y Phương
(c) Chế Lan Viên
(d) Thanh Hải
(đ) Hữu Thỉnh
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) cho câu thơ:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
( Viễn Phương – Viếng lăng Bác)
Câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp chuyển nghĩa nào? Giải thích ý nghĩa của hình ảnh mặt trời trong câu thơ ấy và nêu tác dụng của việc chuyển nghĩa đó.
Câu 2: (4 điểm) Phân tích đoạn thơ sau trong bài Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải để làm rõ quan niệm sống của nhà thơ:
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.
Đáp án:
Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: A	Câu 2: B	 
 Câu 3: 1 c 
a
đ
b
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng” (1) sử dụng từ láy “ngày ngày”; thể hiện cái hiện tượng “mặt trời” đã trở thành qui luật bình thường, đều đặn trong cuộc sống. Vật thể tự nhiên đã được nhân hóa như người. (0,5 điểm).
“Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” (2) tác giả sử dụng biện pháp chuyển nghĩa (so sánh ẩn dụ ngầm). “mặt trời” trong lăng rất đỏ để chỉ Bác Hồ đang nằm trong lăng. (2 điểm).
- So sánh ngầm Bác Hồ nằm trong lăng với mặt trời rất đỏ trong cái nhìn chiêm ngưỡng hàng ngày của mặt trời tự nhiên là một sáng tạo mới mẻ và độc đáo của Viễn Phương. Làm vĩnh viễn hóa, bất tử hóa hình tượng Bác Hồ trong lòng mọi người, giữa thiên nhiên vũ trụ, ngợi ca sự vĩ đại, công lao trời biển, sinh thành của người đối với nhân dân và các thế hệ con người Việt Nam.
Câu 2: (4 điểm).
Điệp từ: “ta”, điệp từ “ta làm” được đặt ở đầu 3 câu thơ liên tiếp; tác dụng: Tô đậm tâm niệm, tự nguyện dâng hiến của tác giả với đất nước và nhân dân. (1 điểm).
Tự nguyện muốn làm  qua hình ảnh (con chim hót, bản hòa ca, một nốt trầm xao xuyến).(1 điểm).
Tâm niệm tự nguyện dâng hiến tất cả tâm sức của mình cho nhân dân, cho đất nước rất giản dị và cảm động, khiêm nhường. Một con chim hót rộn ràng mùa xuân, một cành hoa nhỏ lặng lẽ tỏa hương làm mát mắt cho đời và đặc biệt là xin sẵn sàng chiến đấu 1 nốt trầm thôi (nốt nhạc với cao độ thấp hay dungfowr bè đệm làm nổi bật giai điệu chính) => Một sáng tạo hay, thể hiện sự hòa nhập và lắng sâu, dù rất khiêm tốn. (1 điểm).
Đây là tâm niệm đau đáu của nhà thơ đang nằm trên giường bệnh, đang sống những ngày tháng cuối cùng của cuộc đời mình như lời để lại trước lúc ra đi vẫn một mực chỉ nghĩ đến cuộc đời, đến hòa nhập và dâng hiến. (1 điểm).
4. Củng cố: Thu bài đếm số bài, số tờ.
5. Dặn dò: Về nhà xây dựng lại bài làm của bản thân. Tìm hiểu các văn bản nhật dụng đã học (từ lớp 6 đến lớp 9).
IV. Rút kinh nghiệm
@@@@@@&??????
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
 Tiết 130:
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS :
 - Nhận ra được những ưu điểm ,nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình.
 - Thấy được phương hướng khắc phục, sửa chữa các lỡi.
 - Ôn tập lại lý thuyết và kỹ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ).
II- CHUẨN BỊ:
1- GIÁO VIÊN: Bài kiểm tra đã chấm.
2- HỌC SINH:
3- TỔ CHỨC TRẢ BÀI CHO HS:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: 
- GV Đọc lại đề bài và cho HS Tìm hiểu đề, nêu đáp án.
* Hoạt động 2:
? Yêu cầu chung của kiểu bài này là gì? (thể loại ).
- Nêu cụ thể dàn bài giữa các phần (MB, TB, KB).
* Hoạt động 3
- GV Nhận xét những ưu điểm và hạn chế trong bài viết của HS.
* Hoạt động 4
- GV Gọi HS phát bài kiểm tra.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-Thể văn nghị luận về tác phẩm truyện.
- Tự nêu
- Lắng nghe.
- HS Phát bài kiểm tra.
1- ĐỀ BÀI:
 Truyện ngắn “Làng” của Kim Lân gợi cho em những suy nghĩ gì về những chuyển biến mới trong tình cảm của người nông dân Việt Nam thời kháng chiến chống thực dân Pháp?
2- ĐÁP ÁN: 
	* Yêu cầu chung: 
@.Thể loại: Thể văn nghị luận về tác phẩm truyện.
@.Dàn bài:
1. Mở bài: 
- Giới thiệu được Tác giả Kim Lân (am hiểu về đời sống nông thôn).
- Giới thiệu chung được tình cảm của người nông dân VN thời kỳ chống Pháp (biểu hiện của tình yêu làng).
2. Thân bài: Yêu cầu cảm nhận được nét mới trong tình cảm đối với làng quê của nhân vật ông Hai (truyện ngắn “Làng” – Kim Lân”.
-Trước CM, với tâm lí nông dân, mang tính địa phương, tự hào về làng của mình.
-Kháng chiến chống Pháp nổ ra:
+ Muốn ở lại làng để chống giặc nhưng vì hoàn cảnh gia đình nên phải tản cư, luôn day dứt, nhớ làng.
+ Ông căm thù viên tổng đốc, vì nó là tàn tích của chế độ phong kiến.
-Đây là tiêu biểu cho những chuyển biến mới trong đời sống tình cảm của mọi người nông dân VN thời kì chống Pháp.
-Tình cảm gắn bó sâu nặng với làng quê được đặt trong tình yêu nước (yêu làng -> Yêu nước). Trong tình cảm đối với cuộc kháng chiến.
Trích lời dẫn trong tác phẩm: Làng đã theo giặc thì không thể yêu làng được nữa rồi!
Phân tích, cảm thụ các tình huống thú vị, các chi tiết hay trong tác phẩm -> Những nhận xét, suy nghĩ về chuyển biến mới này không được phát biểu chung chung.
Kết bài:
Khẳng định về những chuyển biến mới trong tình cảm của người nông dân VN thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
Ông Hai tiêu biểu cho tầng lớp nông dân thời kỳ này; yêu làng sâu sắc, sẵn sàng hi sinh tính mạng và tài sản vì cách mạng, vì kháng chiến.
3- NHẬN XÉT:
 * ƯU ĐIỂM:
- Nắm được đặc trưng phương pháp nghị luận.
- Bài làm có bố cục ba phần.
- Một số bài viết diễn đạt có cảm xúc.
* HẠN CHẾ:
- Một số bài viết diễn đạt còn sơ sài, chưa có bố cục rõ ràng.
- Đa số bài viết còn sai lỗi chính tả.
- Một số bài viết chỉ liệt kê sự việc, chưa có yếu tố nghị luận.
4- TRẢ BÀI CHO HS:
 4- CỦNG CỐ : Chọn bài viết tiêu biểu đọc, phân tích cho HS nghe.
 5. DẶN DÒ: Về nhà tập viết bài khác tương tự như bài nêu trên. HS xem lại các yêu cầu của kiểu bài nghị luận về tác phẩm, tiết sau viết bài TLV số 7.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt Tuần 26
@?@?@?@?&@?@?@?@?

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc