Buổi sáng:
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Áp dụng để tính nhẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Bài cũ:
- GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
- GV: Viết phép chia: 320 : 40.
- Yêu cầu HS áp dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để thực hiện.
- GV: Khẳngđịnh các cách trên đều đúng,cả lớp sẽ cùng làm theo cách:
320 : (10 x 4).
- Hỏi: Vậy 320 : 40 được mấy?
+ Có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 & 320 : 4?
+ Có nhận xét gì về các chữ số của 320 & 32; của 40 & 4
- kết luận: Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 & 40 để đc 32 & 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4.
TUẦN 15 Ngày soạn: 04/12/2010 Ngày giảng: Thứ 2/06/12/2010 Buổi sáng: Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Áp dụng để tính nhẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : Phiếu học tập, SGK. HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập. - GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - GV: Viết phép chia: 320 : 40. - Yêu cầu HS áp dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để thực hiện. - GV: Khẳngđịnh các cách trên đều đúng,cả lớp sẽ cùng làm theo cách: 320 : (10 x 4). - Hỏi: Vậy 320 : 40 được mấy? + Có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 & 320 : 4? + Có nhận xét gì về các chữ số của 320 & 32; của 40 & 4 - kết luận: Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 & 40 để đc 32 & 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4. - GV: Yêu cầu HS đặt tính & thực hiện tính 320 & 40, có sử dụng tính chất vừa nêu. - GV: Nhận xét & kết luận về cách đặt tính đúng. Phép chia 32000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia): - GV: Viết 32000 : 400 & yêu cầu HS áp dụng tính chất 1số chia cho 1 tích để tính. - GV: Hướng dẫn tương tự như trên. - Kết luận: Để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xóa đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của 32000 & 400 để đc 320 & 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4. - GV: Yêu cầu HS đặt tính & thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu. - GV: Nhận xét & kết luận về cách đặt tính đúng. - Hỏi: Khi thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 ta có thể thực hiện như thế nào? - GV yêu cầu HS nhắc lại kluận. *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì? - GV: Yêu cầu HS tự làm BT. - Yêu cầu HS: Nhận xét bài làm của bạn. - GV: Nhận xét & cho điểm HS. Bài 2: - Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì? - GV: Yêu cầu HS tự làm bài. - GV: Yêu cầu HS nxét bài làm của bạn. - GV: Nhận xét & cho điểm HS. Bài 3: - GV: Yêu cầu HS đọc đề. - GV: Yêu cầu HS làm bài. - GV: Chữa bài & cho điểm HS. 3. Củng cố-dặn dò: - GV : Củng cố tiết học và đạn dò HS. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: Suy nghĩ & nêu cách tính của mình. - HS:Thực hiện tính. - HS: Tính kết quả. - Được 8. - Nếu cùng xóa đi 1 chữ số 0 ở tận cùng của 320 & 40 thì ta đc 32 & 4. - HS: Nêu lại kết luận. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp: 32 Þ 4Þ . 0 8 - HS: Suy nghĩ & nêu cách tính của mình. - HS: thực hiện tính. - HS: Nêu lại kết luận. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp: 32 OÞÞ 4ÞÞ . OO 8O O - Ta có thể xóa đi một, hai, ba chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia rồi chia như thường. - HS: Đọc lại kết luận SGK. - HS: Nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài trên bảng. - Tìm x. - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a/ x x 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 b/ x x 90 = 37800 x = 37800 : 90 x = 420 - HS: Đọc đề. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau. Tiết 3: LỊCH SỬ (Đ/c Sự dạy) Tiết 4: Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: 1.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ em khi chơi thả diều. 2.Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi . - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc: - Mục tiêu : - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Đọc từng đoạn + Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng một số câu dài, khó. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài. - Đọc theo cặp - Cho HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài. Yêu cầu HS đọc thầm toàn truyện và trả lời các câu hỏi: - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều tuổi thơ? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui như thế nào? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào? - Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? - Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm + Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ em khi chơi thả diều. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong bài. GV hướng dẫn để các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm. - GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn (từ Tuổi thơsao sớm) - GV đọc mẫu đoạn văn. - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn theo cặp. - Tổ chức cho một vài HS thi đọc trước lớp. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV : Củng cố lại bài và nhận xét dặn dò. - 2 HS đứng lên đọc – cả lớp theo dõi nhận xét. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt. + Tìm cách ngắt giọng và luyện ngắt giọng các câu: “Tôi đã ngửa cổ.bay đi” + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc lại cả bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 1 HS trả lời. - Các bạn hò hét nhau thả diều thi , vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. - 1 HS trả lời. - HS chọn ý 2. Kết luận : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong bài. - Nghe GV đọc. HS luyện đọc đoạn văn theo cặp. - 3 đến 4 HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất. - HS nghe GV củng cố và nhận xét dặn dò tiết học. Buổi chiều: Tiết 1: Luyện toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỨ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho Hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Thước mét III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài mới: - Cho Hs làm các bài trong Vở BT Toán (Trang 82). - Tính? - Giải toán: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Tính giá trị của biểu thức: Nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn? 3. Cũng cố dặn dò: 70.000 : 500 = ? - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài - Bài 1: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng. 72.000 : 600 = 72.000 : (100*6) = 72.000 : 100 : 6 = 720 : 6 = 120 - Bài 2: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa. Tổng số xe là: 13 + 17 = 30 (xe) Trung bình mỗi xe chở số kg hàng là: (46800 + 71400) : 30 = 3940 (kg) Đáp số: 3940 kg - Bài 3: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa (45876 + 37124) : 200 = 83.000 : 200 = 415 Tiết 2: Luyện tiếng việt LUYỆN ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Mục đồng, Huyền ảo, tuổi ngọc ngà, cánh diều,.. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ em khi chơi thả diều. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. II.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a. Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 đoạn. -Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS. - GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - GV đọc mẫu toàn bài. - Nội dung bài có ý nghĩa như thế nào? c, Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nội dung của bài nói lên điều gì? - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc nối tiếp. - HS đọc theo nhóm. - HS thi đọc diễn cảm. - Lớp theo dõi nhận xét bạn đọc. - Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. Tiết 3: Khoa học TIẾT KIỆM NƯỚC I. MỤC TIÊU - Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV : Hình vẽ trang 60, 61 SGK. Giấy A0 đủ cho cả nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS. - HS SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV gọi 2 nêu lại nội dung bài củ. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thuệu bài: * Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiế kiệm nước + Mục tiêu: Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 60, 61 SGK. - Yêu cầu 2 HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên để tiết kiệm nước. Bước 2: - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử dụng nước của cá nhân, gia đình và người dân địa phương nơi HS sinh sống với các câu hỏi gợi ý: + Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không? + Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa? + Kết luận: Như SGV trang 118. Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước + Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước. Bước 1: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: +Xây dựng bản cam kết tiết kiệâm nước. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệâm nước. + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoăïc viết từng phần của bức tranh. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm thực hành. GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Bước 3: - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm. - GV đánh giá nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. - 2 HS đứng lên nêu nội dung bài cũ – cả lớp theo dõi nhận xét. - HS quan sát các hình trang 60, 61 SGK. - 2 HS quay lại với nhau chỉ vao từng hình vẽ, nêu những việc nên và kh ... n xét, bổ sung. - HS làm bài vào vở theo lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, tìm thêm những từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi bổ sung cho BT1, phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét, sửa bài. -1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trao đổi theo cặp, đại diện trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS suy nghĩ, làm bài. - HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi mình vừa đặt được. - Cả lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở. - HS : Lắng nghe và thực hiện Tiết 2: Luyện toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỨ SỐ (TT) I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho Hs biết thực hiện phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Thước mét III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài mới: - Cho Hs giải bài tập trong vở BT - Đặt tính rồi tính? 4725 : 15 = 315 8058: 34 = 237 5672 : 42 = 135 (dư 2) 450 : 27 = 16 (dư 18) - Giải toán: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Điền số thích hợp vào ô trống: 3. Cũng cố dặn dò - Củng cố: 6543 : 79 = ? - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. - Bài 1: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng. - Bài 2: Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa. Ta có phép tính: 2000 : 30 = 66 (dư 20) Vậy 2000 gói kẹo xếp vào nhiều nhất 66 hộp và thừa 20 gói. Đáp số: 66 hộp thừa 20 gói kẹo. - Bài 3: Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng chữa 1898 : 73 = 26 7382 : 87 = 84 (dư 74) Tiết 3: THỂ DỤC (Đ/c Khoa dạy) Ngày soạn: 08/12/2010 Ngày giảng: Thứ 6/10/12/2010 Tiết 1: Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số. - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Phiếu học tập, SGK. - HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV: Gọi 3HS lên bảng làm bài tập. - GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 : *Hướng dẫn thực hiện phép chia: a. Phép chia 10105 : 43: - GV: Viết phép chia: 10105 : 43. - Yêu cầu HS: Đặt tính & tính. - GV: Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính & tính như SGK. - Hỏi: Phép chia 10105 : 43 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao? - GV: Hướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia: b. Phép chia 26345 : 35: - GV: Viết phép chia 26345 : 35 & y/c HS đặt tính để thực hiện phép chia này (tương tự như trên). *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - GV: yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. - GV: Nhận xét & cho điểm HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi: Bài toán yêu cầu ta làm gì? + Vận động viên đi được quảng đường dài bao nhiêu mét? + Vận động viên đã đi qua quảng đường trên trong bao nhiêu phút? + Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm phép tính gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV: Nhận xét & cho điểm HS. 3. Củng cố-dặn dò: - GV: Củng cố lại bài dại và nhận xét tiết học. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. - HS: Nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. + 101: 43 có thể ước lượng 10 : 4 = 2 (dư 2). + 150 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 (dư 3). + 215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5. - HS thực hiện tương tự như ví dụ a. cả lớp theo dõi nhận xé. - 4 HS lên bảng làm – cả lớp theo dõi nhận xét. a/ 855 : 45 = 19 579 : 36 = 16 ( dư 3 ) b/ 9009 : 33 = 276 ( dư 1 ) 9276 : 39 = 237 ( dư 33 ) - 1 HS lên bảng làm – cả lớp theo dõi nhận xét. Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400 m = 38400m Trung bình người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số : 512 mét - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau. Tiết 2: Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: - HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác). - Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV :Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của BT.I.2. - HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV gọi HS nêu lại nội dung bài cũ. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm. - Mục tiêu: - Hs biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác). 1, Phần Nhận xét: * GV hướng dẫn Bài tập 1 và 2: Bài tập 1: - GV nhận xét, chốt lại lời giải. Bài tập 2: - Gv giúp HS phân tích từng câu hỏi, phát phiếu riêng cho 1 vài HS. - GV nhận xét. Bài tập 2: - GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh họa cho ý kiến của mình. - GV nhận xét. 2, Phần ghi nhớ: - GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các ví dụ làm mẫu. Hoạt động 2: Luyện tập - Mục tiêu : - Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. Bài 1: - Hướng dẫn HS làm bài tập - GV phát phiếu riêng cho một số HS. - GV nhận xét, chốt ý. Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm bài : - GV phát phiếu cho 1 số nhóm. - GV nhận xét. Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài : - GV gợi ý các tinh huống để từng HS thực hiện đặt câu hỏi. - GV nhận xét , chỉnh sửa 3. Củng cố, dặn dò - GV : Củng cố tiết học và dặn dò tiết hoc. - 1 HS đứng lên nêu – cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài,suy nghĩ, làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ. - HS trả lời - HS dán bài làm lên bảng, cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ. - HS trả lời - Cả lớp nhận xét. - 2,3 HS đọc phần ghi nhơ . Cả lớp đọc thầm lại. - Kết luận : + Khi nói chuyện người khác, cần giữ phép lịch sự. Cụ thể là: 1.Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi. 2. Cần tránh những câu hỏi làm phiền long người khác. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm cá nhân làm việc trên vở hoặc VBT, 1 số HS làm phiếu học tập. - 2-3 HS trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - HS làm bài. -HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS lần lượt nêu ý kiến. - HS nhận xét. - HS nghe GV nhận xét và dặn dò về nhà. Tiết 3: KĨ THUẬT (Đ/c Châu dạy) Tiết 4: Tập làm văn QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - HS biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa một số đồ chơi trong SGK. - Một số đò chơi: gấu bông, thỏ bông; ô tô; tàu thủy - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV : Gọi1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo. - GV nhậïn xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hình thành khái niệm Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và các gợi ý. - Yêu cầu HS giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để HS quan sát. - Yêu cầu HS đọc thầm lại yêu cầu của bài và gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết lại kết quả quan sát. - Gọi HS trình bày kết quả quan sát của mình. - GV nhận xét. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi : Khi quan sát đồ vât, ta cần chú ý những gì? b) Phần Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Hoạt động 2: Luyện tập + Mục tiêu: - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - Gọi HS đọc dàn ý đã lập. - GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò - GV: Củng cố tiết dạy và nhận xét tiết học. - 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và các gợi ý trong SGK. - HS giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để HS quan sát. - HS viết lại kết quả quan sát vào vở nháp - HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS trả lời. - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS làm bài vào vở – dựa theo kết quả quan sát một đồ chơi, mỗi em lập một dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó. - HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. - Lớp nhận xét. - HS về nhà xem lại bài chuẩn bị tiết sau. Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động tuần 15 Phổ biến các hoạt động tuần 16 - HS biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục và phát huy. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Những hoạt động về kế hoạch tuần 16. - Học sinh: Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Đánh giá hoạt động tuần qua: - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành. - GV bổ sung thêm phần đánh gía các hoạt động trong tuần qua và đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 2. Phổ biến kế hoạch tuần 16: - GV phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới: + Tiếp tục thực hiện giờ học tốt, tuần học tốt nhằm chào mừng ngày 22/12 + Tập luyện đội bóng của lớp để chuẩn bị thi bóng đá mini cấp trường, cụm. + Thi vở sạch chữ đẹp cấp trường. + Duy trì mọi hoạt động : Học tập, các nề nếp khác + Vệ sinh các nhân, môi trường tốt + Tiếp tục phát huy mặt mạnh, khắc phục nhược điểm tuần qua. + Giao nhiệm vụ các bạn khá kèm bạn yếu. - Giáo viên cho HS bổ sung phần đánh giá và kế hoạch - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - Kết thúc buổi sinh hoạt - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. - Các lớp phó : phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. - HS góp ý bổ sung - Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: