I. KTBC: Kiểm tra vở bài tập.
II. Bài mới :
1) Giới thiệu bài
2. Bài mới
b ) Phép chia 320 : 40
- GV ghi lên bảng :320 : 40 và yêucầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
- GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x4 ).
- Vậy 320 chia 40 được mấy ?
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và
32 : 4 ?
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4
* GV nêu kết luận
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia).
- GV cho HS nhắc lại kết luận.
d ) Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
TUẦN 15 Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2013 Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 A.Mục tiêu : - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. B. Đồ dung dạy học - Thầy: SGK - Trò: SGK, vở BT C. Hoạt động dạy – hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC: Kiểm tra vở bài tập. II. Bài mới : 1) Giới thiệu bài 2. Bài mới b ) Phép chia 320 : 40 - GV ghi lên bảng :320 : 40 và yêucầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x4 ). - Vậy 320 chia 40 được mấy ? - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? - Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4 * GV nêu kết luận - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). - GV cho HS nhắc lại kết luận. d ) Luyện tập thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:a, * HS giỏi làm thêm bài b - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: * HS giỏi làm thêm bài b - Cho HS đọc đề bài. - GV yêu vầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. III. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS nghe giới thiệu bài. - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. - bằng 8. - Hai phép chia cùng có kết quả là 8. - Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nêu lại kết luận. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét. -1 HS đọc trước lớp. -1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp. Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ A. Mục tiêu - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: mục đồng, huyền ảo ,nỗi khát khao, bãi thả, trầm bổng, - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .Tranh minh họa ở SGK C. Hoạt động dạy – hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC:2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi 1,2 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Em học được điều gì qua nhân vật Cu Đất ? - Nhận xét và cho điểm HS . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) - ý các câu văn : + Sáo đơn rồi ... Bay đi diều ơi ! Bay đi ! " . - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? + Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Ghi ý chính đoạn 1 . -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ? + Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ? - Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2 . - Hãy dọc câu mở bài và kết bài ? - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 . - Bài văn nói lên điều gì ? * Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn . - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe . - 2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi đến vì sao sớm. + Đoạn 2: Ban đêm ... nỗi khát khao của tôi . - 1 HS đọc thành tiếng. - 3 HS đọc toàn bài . -Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 Tả vẻ đẹp cánh diều . - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Đoạn 2 nói lên : trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp . -2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và TLCH. - Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng . - 2 em tiếp nối nhau đọc. - HS luyện đọc theo cặp . -3 - 5 HS thi đọc toàn bài. - Thực hiện theo lời dặn Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2013 Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ A. Mục tiêu : - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. B. Đồ dung dạy học - SGK, vở BT C. Hoạt động dạy – hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC: Kiểm tra vở bài tập II.Dạy bài mới : 1) Giới thiệu bài: 2. Bài mới a) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số : * Phép chia 672 : 21 - GV viết lên bảng phép chia 672 : 21, yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia. + Đặt tính và tính. - Yêu cầu HS thực hiện phép chia. - GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, sau đó thống nhất lại với HS cách chia đúng như SGK đã nêu. -Phép chia 672: 21 là phép chia có dư hay phép chia hết. * Phép chia 779: 18 - GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính. - Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay phép chia có dư? b) Luyện tập, thực hành: Bài 1: -Các em hãy tự đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. III.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập - HS nghe. - HS thực hiện. 672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 ) = (672 : 3 ) : 7 = 224 : 7 = 32 - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở nháp. - 1 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nêu cách tính của mình. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. -1 HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là 240 : 15 = 16 ( bộ ) Đáp số : 16 bộ - HS lắng nghe, ghi nhớ Chính tả CÁNH DIỀU TUỔI THƠ A. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; Trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT(2) a/ b, Hoặc BT CT phương ngữ do GV biên soạn. - GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. B. Đồ dùng dạy học: - Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi. - Giấy khổ to và bút dạ, C. Hoạt động dạy – hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC: - Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: sáng láng, sát sao, xum xê, xấu xí, sảng khoái, xanh xao - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. + Cánh diều đẹp như thế nào ? + Cánh diều đưa lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu . - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng . - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh . Bài 3: a/ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh cầm đồ chơi mình mang theo tả hoặc giưói thiệu cho các bạn trong nhóm .GV đi giúp đỡ các bạn trong nhóm gặp khó khăn, lúng túng . + Vừa tả vừa làm động tác cho HS hiểu . - Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò chơi đó . - Gọi học sinh trình bày trước lớp. - Nhận xét, khen những học sinh miêu tả hay, hấp dẫn . III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm + Cánh diều mềm mại như cánh bướm . - Cánh diều làm cho các bạn nhỏ sung sướng, hò hét cho đến phát dại nhìn lên trời . - Các từ : mềm mại, sung sướng, phát dại, trầm bổng , - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên bảng . - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm . - 5 - 7 HS trình bày trước - Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có ) - Thực hiện theo giáo viên dặn dò . Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI A. Mục tiêu: - Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). B. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ. C. Hoạt động dạy – hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh đặt câu hỏi thể hiện thái độ : thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn ... - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS quan sát tranh SGK nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh. - Gọi HS phát biểu, bổ sung. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát bút dạ và và giấy cho nhóm 4HS - Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm để tìm từ, nhóm nào xong trước lên dán phiếu lên bảng. - Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm bạn. - Nhận xét kết luận những từ đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp. - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn kết luận lời giaiû đúng - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu lần lượt HS phát biểu . - Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu -Cho điểm nhữn ... . - Đọc, bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thiếu cho phù hợp với thực tế - - Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, cảm nhận . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Khoa học LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ A. Mục tiêu: Giúp HS có khả năng: - HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. B. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 62, 63 SGK, các dụng cụ thí nghiệm. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới HĐ1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. - GV đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ các nhóm. - Kết luận: Không khí có ở quanh mọi vật. HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. => Kết luận chung cả hai hoạt động: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận. - Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì - Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả và giải thích. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm theo gợi ý trong SGK. - Rút ra kết luận qua thí nghiệm trên. - Các nhóm trình bày kết quả và giải thích tại sao. - Gọi là khí quyển. - HS: 2 – 3 em đọc. - HS lắng nghe, ghi nhớ Thứ sáu, ngày 6 tháng 12 năm 2013 Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(TIẾP THEO) A. Mục tiêu - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. B. Đồ dùng dạy học - SGK, vở BT, bảng phụ C. Hoạt động dạy – hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC: Kiểm tra VBT II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a ) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 10 105 : 43 - GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính . - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 26 345 : 35 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ? - Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. b ) Luyện tập thực hành: Bài 1: - GV cho HS tự đặt tính rồi tính. - Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: * HS giỏi - GV gọi HS đọc đề bài toán - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. III.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập. - HS nghe giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - là phép chia hết. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia có số dư bằng 25. -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính. - HS nhận xét. - HS đọc đề toán. -Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp. Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI A. Mục tiêu - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).-Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người. - Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp - Lắng nghe tích cực B. Đồ dung dạy học - SGK, VBT, bảng phụ C. Hoạt động dạy – hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC: - Gọi HS dưới lớp đọc tên các trò chơi, đồ chơi mà em biết . - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh trao đổi và tìm từ ngữ - GV viết câu hỏi lên bảng. - Mẹ ơi, con tuổi gì? - Gọi HS phát biểu. - Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp : ơi, ạ, thưa, dạ ... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh trao đổi và đặt câu . - Khen những học sinh đã biết đặt những câu hỏi lịch sự phù hợp. Bài 3: - Gọi HS đọc nội dung . - Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào ? + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không nên hỏi ? * Để giữ lịch sự khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác . - Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì ? 2.3 Ghi nhớ : - Gọi HS đọc phần ghi nhớ . * Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . -Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phần . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Nhận xét, kết luận chung kết luận lời giải đúng . + Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì về nhân vật ? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tìm câu hỏi trong truyện . - Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già . Các em cần so sánh để thấy câu các bạn hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không ? Vì sao ? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp . - Yêu cầu HS phát biểu . + Nếu chuyển các câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hởi cụ già thì hỏi thế nào ? - Hỏi như vậy đã được chưa ? III. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà phải luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác. 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng 2 em ngồi gần nhau trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới các từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của con người . - Lời gọi : Mẹ ơi . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm . - Tiếp nối nhau đặt câu. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Cậu không có lấy một chiếc áo mới hay sao mà toàn là mặc đồ cũ nát thế ? + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu chơi thế ạ? - Lắng nghe . - HS trả lời. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng. - Suy nghĩ nối tiếp nhau đọc . - Qua cách hỏi - đáp ta biết được tính cách mối quan hệ của nhân vật . - 1 HS đọc thành tiếng. - Suy nghĩ dùng bút chì gạch chân vào các câu hỏi trong truyện ở sách giáo khoa . - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. Trả lời. - Thực hiện theo lời dặn. Tập làm văn QUAN SÁT ĐỒ VẬT A. Mục tiêu - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc B. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị đồ chơi C. Hoạt động dạy – hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em . - Nhận xét chung. II. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới Bài 1 : - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và gợi ý . - Yêu cầu học sinh giới thiệu đồ chơi của mình . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Goị HS trình bày . Nhận xé, sửa lỗi dùng từ ,diễn đạt cho HS (nếu có) Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì ? .3 Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . .4 Luyện tập : - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS tự làm bài . GV đi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn . - Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh (nếu có ) - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn - 2 HS đọc dàn ý . - Lắng nghe. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng + Em có chú gấu bông rất đáng yêu . + Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin - Tự làm bài . - 3 HS trình bày kết quả quan sát . + Ví dụ : - Chiếc ô tô của em rất đẹp . - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi . - Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận . + Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, tay ,.. + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại . - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm . - 1 HS đọc thành tiếng . - Tự làm bài vào vở . - 3 - 5 HS trình bày dàn ý . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần từ đó có hướng khắc phục. - GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình. - Xây dựng kế hoạch tuần 16. B. Lên lớp: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. 2. Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt + Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ. + Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần: a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt. b. GV đánh giá chung: - Ưu điểm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Khuyết diểm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Kế hoạch tuần tới: Nhận xét của Ban giám hiệu ......
Tài liệu đính kèm: