Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

A.Mục tiêu:

 *Giúp HS củng cố về:

+ Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.

+ Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.

+ Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của số cho trước( Dành cho HS khá - giỏi)

B. Đồ dùng dạy- học:

 * GV : PHT bài 1.

* HS :

C. Các hoạt động dạy- học :

 

doc 29 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
 Ngày soạn:Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2011
 Ngày giảng:Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: TẬP ĐỌC (Tuần 2-Tiết 3)
 Nghìn năm văn hiến
 Nguyễn Hoàng
A. Mục đích,yêu cầu:
- Biết đọc đúng một văn bản (Đoạn) khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.(trả lời các câu hỏi sgk ) 
- Giáo dục học sinh về truyền thống hiếu học của ông cha qua các triều đại.
B. Đồ dùng dạy- học: 
* GV: - Bảng phụ vết sẵn bảng thống kê.
* HS : SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV y/c: Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: 
- Y/c 1 HS khá đọc toàn bài.
- Bài này chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn: 
+ Lần 1: GV theo dõi kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ. Ghi bảng 1 số từ ngữ khó đọc và yêu cầu HS LĐ.
+ Lần 2: LĐ kết hợp giải nghĩa từ mới ( Phần chú giải)
+ Y/c 3 HS tiếp theo sẽ đọc bài lần nữa tốt hơn ( Lần 3). GV nhận xét.
- Y/c luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
-b) Tìm hiểu bài: 
+ Đoạn 1:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
-Nhận xét rút ý chính của đoạn 1.
+ Đoạn 2:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Nhận xét rút ý chính đoạn 2.
- Nội dung chính của bài là gì?
-=>GV kết luận, ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm: 
- Y/c HS đọc nối tiếp theo đoạn tìm giọng đọc phù hợp.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2)
- Gọi HS khá đọc mẫu. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- Y/c thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
-2, 3 em đọc và TLCH.
- Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
- 1 HS đọc toàn bài,lớp đọc thầm
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn.( 3HS/ lần) Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
-1HS đọc chú giải SGK
- HSLĐ theo cặp.
- 1- 2 HS đọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
* ý 1:Việt Năm có truyền thống khoa cử lâu đời
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
* ý 2:Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở Việt Năm
*ND: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
-2 HS đọc nội dung bài
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc diễn cảm.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm
Tiết 2: TOÁN (Tuần 2-Tiết 6)
 Luyện tập ( Trang 9)
A.Mục tiêu: 
 *Giúp HS củng cố về:
+ Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
+ Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
+ Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của số cho trước( Dành cho HS khá - giỏi)
B. Đồ dùng dạy- học: 
 * GV : PHT bài 1.
* HS :
C. Các hoạt động dạy- học :
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của phân số thập phân? Lấy VD?
II. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, HS HS Luyện tập: 
* Bài 1(Tr.9): Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Nhận xét, chữa.
* Bài 2 ( ( 9 ): Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân?
* Bài 3 ( 9 ): Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- GV nhận xét, chữa.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- 2- 3 HS.
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp làm bài vào PBT. Cá nhân lên bảng chữa.
 0 1 
- Cá nhân đọc các phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa.
- Ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm vào vở . Cá nhân lên bảng chữa.
 _____________________________________
 Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (Tuần 2-tiết 2)
 Lương Ngọc Quyến
A. Mục đích,yêu cầu:
- Nghe – viết, trình bày đúng bài chính tả Lương trình bày theo hình thức văn xuôi 
Ghi lại đúng phần vần và tiếng ,chép đúng phần vần và tiếng vào mô hình theo yêu cầu 
B. Đồ dùng dạy- học 
 * GV : - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.
 * HS : Vở, SGK,
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ?
- GV đọc - HS viết: ghê gớm; bát ngát ; nghe ngóng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
a,Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS nghe – viết: 
- GV đọc bài chính tả.
- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- Y/c HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết và viết ra nháp.
- GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả.
c. Viết chính tả :
- Đọc từng câu (2 lượt/1 câu).
- Đọc chậm cả bài.
d, Chấm, chữa bài :
- GV chấm chữa 1/3 số vở của lớp.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
e. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
* Bài 2:Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:
- Hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.
- GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần. Hướng dẫn mẫu.
- GV nhận xét, chữa.
GV nhận xét, kết luận:
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối.
- GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
VD: A! Mẹ đã về.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị bài chính tả nhớ viết: Thư gửi các HS.
- 1, 2 em trả lời.
- Lớp viết nháp. Cá nhân lên bảng viết .
- Theo dõi SGK.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm bài chính tả, nêu những từ khó viết, viết ra nháp.
- HS nghe – viết chính tả vào vở.
- Soát lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Lớp đọc thầm các câu văn.
- 1 HS đọc các từ in đậm.
- Ghi lại từ 8- 10 tiếng phần vần của từ in đậm.
a. ạng uyên; ,iên; oa , 
b. àng ,ộ , ạch; ình , ang.
- Cá nhân đọc các vần.
- HS đọc yêu cầu BT 3.
- Lớp làm vào PHT. 
- Cá nhân tiếp sức lên bảng điền.
Tiếng
Vần
Â.đệm
Â.chính
Â.cuối
Trạng
 a
 ng
Nguyên
 u
 yê
 n
...
...
...
...
- HS nhận xét về vị trí các âm trong mô hình.
 ______________________________
 Tiết 5: CHÀO CỜ	
Lớp 5B trực tuần nhận xét và bàn giao trực tuần
__________________________________________________
 Ngày soạn:Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm2011
 Ngày giảng:Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: TOÁN (Tuần 2-Tiết 7)
Ôn tập:Phép cộng và phép trừ hai phân số (10)
A. Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số.
- Biết cộng ( trừ ) hai phân số cùng mẫu số và hai phân số không cùng mẫu số.
- Bồi dưỡng lòng say mê học toán.
B. Đồ dùng dạy -học: 
 * GV : bảng nhóm.
 * HS : SGK,...
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - KT vở bài tập của HS.
II. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số: 
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số?
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số?
2. Thực hành: 
* Bài 1(Tr.10). Tính:
a. b.
c. d. 
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2 ( 10 ): Tính. 
a. b. c. ( Dành cho HS khá - giỏi)
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3( 10):
- GV hỏi phân tích đề bài toán.
- Hướng dẫn cách giải bài toán.
+ Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp.
- GV chấm , chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
 a.
 b.
 c.
 d.
- Lớp tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.
a.
b.
c.
- HS đọc bài toán và phân tích đề.
- Làm vào vở 1 HS làm bảng phụ.
 Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
 (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số báng màu vàng là:
 (số bóng trong hộp)
 Đáp số: số bóng trong hộp.
 _______________________________________
 Tiết2: KỂ CHUYỆN (Tuần 2-Tiêt 2)
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
A. Mục đích,yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số chuyện, báo nói về các anh hùng danh nhân của đất nước.
- Giấy khổ lớn.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể chuyện: Lý Tự Trọng.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
1. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV ghi bảng đề bài.
- Gạch chân những từ cần chú ý.
- Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề.
- Giải nghĩa: Danh nhân – Người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
b) HS tiến hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 
- Kể chuyện trong nhóm.
- GV dán giấy ghi tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- GV ghi tên HS kể và tên câu chuyện của từng em.
- GV nhận xét, đánh giá theo tiêu chuẩn:
+ Nội dung có hay, có mới không?
+ Cách kể (Giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu tập kể chuyện ở nhà. Chuẩn bị bài kể chuyện cho tuần học sau
- Hát.
- 2 em lên bảng kể chuyện và nêu ý nghĩa.
- HS đọc đề bài.
- HS đọc tiếp nối 4 gợi ý (SGK.18)
- Cá nhân tiếp nối nói tên câu chuy ... 
*Giới thiệu bài:
1. Hướng dẫn HS luyện tập: 
* Bài 1:(Tr.23)
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
* Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1, 2 em đọc.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời.
- Số khoa thi : 185
Số tiên sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vào PHT.
- Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê.
 ------------------------------------------- 
Tiết 4 : ĐỊA LÝ (Tuần 2-Tiét 2)
 ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN.
A. Mục tiêu:
 - Biết được một số đặc điểm chính của địa hình 
- Nêu một số khoáng sản chính ở Việt Nam ,chỉ được một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên lược đồ 
- Kể tên được một số loại khoáng sản trên lược đồ ,các mỏ than, sắt, a - pa - tít, bô - xít, dầu mỏ.
B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Bản đồ khoáng sản Việt Nam. PHT HĐ 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đất nước ta gồm có những phần nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới
1.HĐ 1: Địa hình.
- Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1?
- So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta?
+ Những dãy núi nào có hướng Tây – Bắc - Đông nam ?
+ Những dãy núi nào có hình cách cung ?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ?
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ?
- GV nhận xét, kết luận.
Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
2.HĐ 2 : Khoáng sản.
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? (Điền vào bảng sau)
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
...
...
...
...
...
...
...
...
- GV nhận xét, kết luận.
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a – pa –tít, bô - xít.
3. HĐ 3:
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam.
- Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,....
VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn?
Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ?
Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a – pa – tít?...
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Khí hậu.
- Hát.
- 1, 2 HS lên bảng TLCH & chỉ lược đồ.
- HS quan sát H.1 (SGK.69)
- Cá nhân lên chỉ trên bản đồ.
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,...
- Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn.
- Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ.
- HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 4, điền vào PHT.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ.
 Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
 - GV nhận xét chung về tuần học.
 - Đánh giá kết quả từng hoạt động.
 - Khen ngợi một số HS có thành tích. Nhắc nhở một số em cần phải cố gắng.
 - Nêu yêu cầu của tuần học tới. Phân công nhiệm vụ giúp đỡ bạn cùng tổ.
Tiết 5: Mĩ thuật (Tuần 2-Tiết 2)
 Vẽ trang trí: MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
A. Mục tiêu:
- HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghĩacủa màu sắc trong trang trí.
- Bước đầu biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số bài trang trí hình cơ bản. Một số hoạ tiết vẽ phóng to.
- Hộp màu nước. Bảng pha màu. Giấy A3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1.HĐ 1: Quan sát, nhận xét: 
- GV cho HS quan sát các màu sắc trong các bài vẽ trang trí. Quan sát hình trong SGK.
- Có những màu sắc nào ở bài trang trí? Kể tên các màu?
- Mỗi màu được vẽ ở những hình nào ?
- Màu nền và màu hoạ tiết giống nhau hay khác nhau ?
- Độ đậm nhạt của các màu trong bài trang trí có giống nhau không ?
- Trong một bài trang trí thường vẽ nhiều màu hay ít màu ?
- Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là đẹp?
- GV nhận xét, kết luận.
2. HĐ 2: Cách pha màu 
- GV hướng dẫn cách pha trộn màu.
- GV lấy màu đã pha vẽ vào một vài hình hoạ tiết phóng to.
- GV nhấn mạnh: Muốn vẽ được màu đẹp trong bài trang trí cần lưu ý:
+ Chọn loại màu phù hợp...
+ Biết cách sử dụng màu (Pha trộn, phối hợp).
+ Không dùng quá nhiều màu trong một bài trang trí.
+ Chọn màu, phối hợp màu ở các hình mảng và hoạ tiết sao cho hài hoà.
+ Những hình mảng giống nhau vẽ cùng mau và cùng độ đậm nhạt.
+ Vẽ màu đều, theo quy luật xen kẽ hoặc nhắc lại của hoạ tiết.
+ Độ đậm nhạt của màu nền và màu hoạ tiết cần khác nhau.
3.HĐ 3: Thực hành. 
- Yêu cầu: Trang trí một đường diềm.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.	
4.HĐ 4: Nhận xét, đánh giá. 
- GV lấy một số bài dán lên bảng.
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn thiện bài thực hành. Quan sát trường, lớp em.
- Hát.
- Lớp quan sát.
- Có nhiều màu sắc...
- Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu.
- Màu nền và màu hoạ tiết khác nhau.
- Độ đậm nhạt của các màu khác nhau.
- Thường vẽ 4 – 5 màu.
- Vẽ màu đều, có đậm nhạt, hài hoà, rõ trọng tâm.
- Quan sát.
- HS đọc mục 2(Tr.7) để nắm được cách sử dụng các loại màu.
- HS nêu yêu cầu của bài thực hành.
- Lớp thực hành trên giấy A4.
- Lớp quan sát. Nhận xét, đánh giá.
 ___________________________________________________
Tiết 1: Thể dục (Tuần 2-Tiết 4)
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: KẾT BẠN
A. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm – nghỉ; quay phải – trái – sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi:“Kết bạn”.Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, nhiệt tình.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi.
C – Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
- Đứng tại chỗ. vỗ tay và hát.
- Trò chơi : Thi đua xếp hàng.
II. Phần cơ bản:
1. ĐHĐN:
- Ôn tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm – nghỉ; quay phải – trái – sau.
2. Trò chơi vận động: Kết bạn.	
III. Phần kết thúc:
- Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét kết quả giờ học.
2’
2’
2’
20’
10’
2’
1’
1’
 x x x x x x
 x x x x x
ĐH nhận lớp
Tiết 2: Âm nhạc:
 Học hát bài: REO VANG BÌNH MINH.
 Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước
A. Mục tiêu:
- Bước đầu hát đúng giai điệu và lời ca. Ngắt câu và lấy hơi đúng chỗ.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên buổi sáng qua nội dung diễn đạt trong bài hát.
- Biết vài nét về nhạc sĩ Lưu Hữu Phước.
B. Đồ dùng dạy học: GV thuộc bài hát. Nhạc cụ gõ (song loan).
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài
1. HĐ 1: Giới thiệu tác giả - tác phẩm.
- Giới thiệu tác giả : Lưu Hữu Phước (1921 – 1989), quê ở huyện Ô Môn – Cần Thơ, là một trong số các nhạc sĩ nổi tiếng của nước ta...
- Giới thiệu tác phẩm : Bài hát ra đời năm 1947 (Trích trong vở ca kịch thiếu nhi : Diệt sói lang).
Cấu trúc gồm 2 đoạn nhạc :
+ Đoạn a : Từ đầu ....sáng ngập hồn ta.
Âm nhạc rộn ràng, tươi tắn, mở ra khung cảnh buổi sáng đầy âm thanh và màu sắc.
+ Đoạn b: Líu líu lo lo.....sáng muôn năm.(Tính chất sinh động, trong sáng).
2.HĐ 2: Học hát. 
- GV hát mẫu.- Phân chia câu.
- Dạy hát từng câu.
- Hướng dẫn vận động theo nhạc : 
Tư thế đứng, hai tay chống hông, nghiêng đầu sang trái – phải, cầm tay nhau vung nhẹ ra trước – sau, nhún chân,...
IV. Củng cố, dặn dò:
- Em biết bài hát nào về phong cảnh buổi sáng hoặc thiên nhiên nói chung ?
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn tập bài hát. Chuẩn bị bài3: Ôn tập bài hát; tập đọc nhạc.
- Hát.
- Lắng nghe.
 Lắng nghe.
- HS đọc lời ca.
- Tập hát ĐT + Tổ + Bàn + CN.
- Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp.
- Lớp tập hát + vận động theo nhạc.
- Gà gáy (Dân ca Cống); Trời đã sáng rồi (Nhạc Pháp);...
Tiết 1: Thể dục (Tuần 2-Tiết 3)
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ-TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC.
A. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học; cách xin phép ra, vào lớp; tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm- nghỉ, quay phải – trái – sau. Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp nhanh, quay đúng hướng, thành thạo.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn.
-Giáo dục cho học sinh rèn luyện sức khoẻ.
B. Địa điểm, phương tiện.- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
 - 1 còi; 2 – 4 lá cờ đuôi nheo; kẻ sân chơi trò chơi.
C – Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ. vỗ tay và hát.
II. Phần cơ bản :
1. ĐHĐN :
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học; cách xin phép ra vào lớp; tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm - nghỉ; quay phải – trái – sau.
2. Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức.
III. Phần kết thúc:
- Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét kết quả giờ học.
3’
2’
20’
10’
5’ 
Đội hình nhận lớp
	CB KT
Đội hình trò chơi
______ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc