Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2013-2014

Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2013-2014

I. Bài cũ:

II Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. HĐ1: Nhận biết thế nào là rút gọn phân số.

a)Giáo viên ghi phân số yêu cầu học sinh tìm phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

Cho học sinh nhận xét về tử số và mẫu số Gọi học sinh nêu ghi nhớ của bài.

b. Cách rút gọn phân số

Giáo viên đưa ra ví dụ

Rút gọn phân số

H:Ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho số nào?

Yêu cầu học sinh nhận xét về phân số

Rút gọn phân số

 

doc 19 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2014
Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết phân số tối giản.(BT 1(a); 2(a)
- Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức tốt vào bài làm ,trình bày bài sạch đẹp
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS:Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
II Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HĐ1: Nhận biết thế nào là rút gọn phân số.
a)Giáo viên ghi phân số yêu cầu học sinh tìm phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
Cho học sinh nhận xét về tử số và mẫu số Gọi học sinh nêu ghi nhớ của bài.
b. Cách rút gọn phân số
Giáo viên đưa ra ví dụ
Rút gọn phân số 
H:Ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho số nào?
Yêu cầu học sinh nhận xét về phân số 
Rút gọn phân số 
H: Ta thấy 18 và 54 cùng chia hết cho số nào?
H: 9 và 27 cùng chia hết cho số nào?
Yêu cầu học sinh nhận xét về phân số
H: Khi rút gọn phân số ta làm như thế nào?
3. HĐ 2:Luyện tập
Bài 1: Rút gọn các phân số
a) = ; = ; = ; = 
b) ; ; ; 
Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
Học sinh thảo luận nhóm đôi và tìm phân số tối giản, phân số rút gọn được và giải thích.
Bài 3: Yêu cầu học sinh làm vào vở
Giáo viên chấm bài, nhận xét.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài tập.
-Học sinh tìm phân số bằng phân số đã cho.
học sinh nhận xét
học sinh nêu ghi nhớ.
6 và 8 đều chia hết cho 2
Học sinh thực hiện chia = = 
 là phân số tối giản
18 và 54 cùng chia hết cho 2
Học sinh thực hiện chia = = 
9 và 27 cùng chia hết cho 9
= = 
 là phân số tối giản.
Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu yêu cầu
Thảo luận nhóm đôi
Lên bảng thực hiện, các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu yêu cầu.
Thảo luận và đưa ra nhận xét.
Phân số tối giản: ; ; 
Rút gọn : ;
Học sinh tự làm vào vở.
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn của bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
-Hiểu nội dung,ý nghĩa của bài:Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩađã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
B. Đồ dùng dạy- học:
Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.
HS:Đọc trước bài tìm ý chính, ND của bài.
C. Các hoạt động dạy- học. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. KTBC: 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1:Luyện đọc
- Gọi một học sinh đọc toàn bài.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài-giáo viên kết hợp sửa phát âm cho từng học sinh.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai.
- Học sinh đọc theo nhóm. 
- Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài.
3. HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Gọi học sinh thầm đoạn 1: 
H: Nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ Về nước? 
Học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi
H: Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc” nghĩa là gì?
H:Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
H: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
H: Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được cống hiến như vậy?
H:Nội dung chính của bài văn là gì?
- Giáo viên tổng hợp chốt ý chính ghi bảng.
4. HĐ 3:Đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn “ Năm 1946.của giặc”
gọi một học sinh đọc diễn cảm trước.
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm
Giáo viên đọc lại
Các nhóm đọc diễn cảm
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
III. Củng cố- dặn dò : 
- Về nhà chuẩn bị bài “ Bè xuôi sông la”
- Một học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn
- Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn.
- Một học sinh đọc bài.
- Lắng nghe-tìm ra giọng đọc của bài.
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
-Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc.
 - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
 - Năm 1948 , ông được phong thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ ông yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- nêu ý kiến của nhóm – lớp bổ sung. 
Học sinh lắng nghe.
- Học sinh theo dõi bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp với bài.
Học sinh tham gia đọc diễn cảm.
 Thứ ba ngày 14 tháng 01 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rút gọn phân số.
- Nhận biết TC cơ bản của phân số .( BT:1; 2; 4(a,b)
- Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức vào bài làm ,trình bày bài sạch đẹp
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Kiểm tra: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài
 GV phát phiếu bài tập , HS làm 
GV chữa bài cho HS trao đổi ýù kiến để tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất.
Chú ý: yêu cầu HS rút gọn đúng. Để phát triễn tư duy cho HS GV nên khuyến khích HS trao đổi ý kiến theo ví dụ trên nhưng không bắt buộc phải làm như vậy.
Bài 2: làm cá nhân
HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét, chốt bài
= = 
 là phân số tối giản không rút gọn được.
= = 
Vậy các phân số ; đều bằng 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài
Bài 4: HS làm cả lớp
GV viết lên bảng giới thiệu cho HS dạng bài tập mới
HS đọc lại bài tập
- GV HD HS nêu nhận xét về đặc điểm của bài tập: tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5.
Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 3 và 5 được 
Kết quả nhận được là 
Khi trình bày bài làm HS có thể viết luôn = 
Cho HS nêu lại cách tính
HS làm phầm b và phần c vào vở rồi cho 2 hS lên bảng làm rồi chữa bài 
III. Củng cố –dặn dò:
- HS nhắc lại cách chia nhẩm
-HS làm phiếu bài tập
HS trao đổi tìm cách rút gọn nhanh nhất
HS làm cá nhân
3HS lên bảng
- HS đọc yêu cầu bài
1 em lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào vở
HS theo dõi Gv hướng dẫn
Hs đọc bài
HS làm vào vở
2HS lên bảng làm bài
Chính tả
CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI
A. Mục tiêu:
- Nhớ viết lại chính xác , trình bày đúng 4 khổ tơ đầu bài thơ”Chuyện cổ tích về loài người”
- Tìm và viết đúng các tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn ( r/ d/ gi)
- Giáo dục HS viết đúng đẹp, trình bày sạch đẹp.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, băng giấy
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ: 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động 1:Hướng dẫn nhớ viết
- Nêu yêu cầu bài
-1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài : 
- GV đọc mẫu
H: Nội dung đoạn viết nói về điều gì?
Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu tìm từ khó trong bài viết dễ lẫn: sáng, rõ, lời ru, rộng 
- Luyện đọc từ khó tìm được
Viết chính tả.
Hướng dẫn cách trình bày 
HS nhớ viết bài vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Soát lỗi.
- Chấm một số bài, nhận xét.
3. Hoạt động 2: Luyên tập
Bài 2: Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở.
- Thi tiếp sức giữa hai nhóm
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau: 
-Hs làm bài vở- 1hs làm bảng lớp
III. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Viết lại lỗi viết sai.
-1 HS đọc đoạn viết.
-Lắng nghe.
-Tìm từ khó và viết vào nháp.
- Luyện đọc từ khó tìm được.
- Theo dõi
- Nhớ viết bài vào vở
- Soát lỗi
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở.
Đáp án: Mưa giăng – theo gió – Rải tím
Nêu yêu cầu
Làm bài vào vở- 2 hs đọc bài 
Nhận xét, sửa sai
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
A. Mục tiêu:
- Nhận diện được câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận CN và VN trong câu.
- Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?
- Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức vào bài làm, trình bày bài làm sạch đẹp
B. Đồ dùng dạy – học: 
- Bảng phụ viết phần nhận xét
- Phiếu bài tập
C. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Phần nhận xét
*Bài 1,2
- HS đọc yêu cầu BT 1,2.
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu của đoạn văn.
- HS trả lời, GV chốt lời giải bằng cách treo bảng phụ
 * Chú ý: Câu 3,5,7 là câu kể Ai làm gì? Không phải câu kể Ai thế nào?
Bài 3:
-HS đọc yêu cầu ,suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
GV cho HS đặt câu hỏi miệng cho các từ ngữ vừa tìm được ở BT 1,2
Bài 4,5:
-HS đọc yêu cầu ,suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-Gv chỉ bảng từng câu , HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó ,đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
* GV chốt lời giải:
Phần ghi nhớ
Hai , ba HS đọc phần ghi nhớ.
1 HS phân tích câu kể Ai thế nào? để minh hoạ cho phần ghi nhớ
3. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung , cả lớp theo dõi SGK.
HS làm bài trên phiếu theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trả lời, hS nhận xét. 
- GV chốt lời giải đúng:
Chú ý: Câu 1 có 2 VN
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu,tìm hiểu bài, HS làm vở
- GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? Trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ.
- HS đọc bài của mình.
- Thu một số bài chấm, nhận xét
III. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
HS đọc yêu cầu.
Hs đọc thầm đoạn văn và dùng bút gạch
HS đọc yêu cầu
HS đặt câu hỏi miệng
HS đọc bài, hs trả lời
HS đọc ghi nhớ
HS thảo luận nhóm trên phiếu
HS trả lời, cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu, HS làm vở
Khoa học
ÂM THANH
A. Mục tiêu 
- Nhận biết được những âm thanh do vật rung động phát ra. 
- Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức dã học vào thực tiễn.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Đàn ghi ta, Đài và băng cát- xét ghi âm thanh của một số loại vật, 
- HS: Chuẩn bị theo nhóm:+ Ống bơ ( lon sữa bò), thước , vài, hòn sỏi. Trống nhỏ, vụn giấy.
C. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ: Kiểm tra 3 em: Bạn gia đình và địa phương bạn nên và không nên làm gì để bảo vệ bầu k ... iỏi để những bài sau viết tốt hơn.
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ: 
- 2em giới thiệu nét đổi mới ở địa phương 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1:Trả bài.
-Gọi học sinh đọc nhiệm vụ của tiết trả bài.
- Nhận xét chung bài làm của học sinh.
*Ưu điểm:
*Tồn tại:
3. HĐ2:Hướng dẫn chữa bài.
-Hướng dẫn h/s chữa bài của mình.
HS nêu lỗi mình mắc , lên bảng tự sửa
-G/v đi từng bàn hướng dẫn cho từng em cụ thể về cách chữa lỗi.
-G/v gọi h/s đọc đoạn văn hay cho cả lớp cùng nghe để học hỏi.
III. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Xem lại bài của mình và viết lại bài đối với những em chưa đạt.
-2 h/s đọc yêu cầu 
-Lắng nghe.
-Đọc lời nhận xét của g/v.
-Đọc các lỗi sai trong bài và sửa bài của mình
-Đổi vở kiểm tra lại.
-Một số em đọc.
- Nhận xét tìm ra cái hay trong bài làm của bạn.
Khoa học
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
A. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh nắm được:
-Nêu được những ví dụ về âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng.
-Giáo dục HS vận dụng tốt kiên thức vào thực tiễn cuộc sống
B. Đồ dùng dạy học.
-Hai ống bơ, giấy vụn, ni lông, dây chun, đồng hồ để bàn, chậu nước.
-Bảng học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. KTBC
II. Bài mới
1. GTB
2. HĐ1:Sự lan truyền âm thanh trong không khí.
-Yêu cầu h/s đọc thí nghiệm trang 48.
-Gọi h/s phát biểu dự đoán của mình.
-G/v tổ chức cho h/s làm thí nghiệm.
H; Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xẩy ra?
H: Giũa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại? Vì sao em biết?
H: Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động?
-Gọi h/s đọc mục bạn cần biết.
H: Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh?
H:Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi truyền gì?
3. HĐ2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
-Hướng dẫn h/s làm thí nghiệm.
H: Em nghe thấy gì?
H: Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi ni lông?
H:Thí nghiệm trên cho ta thấy âm thanh có thể truyền qua môi trường nào?
* Kết luận:
4. HĐ3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa.
H: Theo emkhi lan truyền xa âm thanh sẽ yếu đi hay mạnh lên?
* G/v làm thí nghiệm Vừa đánh trống vừa đi lại, cả lớp hãy lắng nghe xem tiếng trống to hay nhỏ.
 g/v cầm trống đi ra cửa lớp vừa đánh sau đó lại đi vào lớp.
H:Khi đi xa tiếng trống to hay nhỏ?
*Thí nghiệm 2 như SGK
H: Qua hai thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao?
III. Củng cố –dặn dò:
Hệ thống lại bài học.
-H/s theo dõi- dự đoán hiện tượng.
- H/s phát biểu ý kiến của mình.
-h/s làm thí nghiệm.
-Thấy tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động.
-Có không khí tồn tại.
-Không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động.
-lắng nghe.
-Nhờ sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta làm cho màng nhĩ rung động.
-âm thanh truyền qua môi truờng không khí
-làm thí nghiệm theo nhóm.
-Nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu.
-Là do tiếng chuông đồng hồ lan truyền qua túi ni lông, qua nước, qua thành chậu, và lan truyền tới tai.
-Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng, chất rắn.
-H/s trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Theo dõi g/v làm thì nghiệm.
-Khi di xa thì tiếng trống nhỏ hơn.
- Theo dõi thí nghiệm 2.
 -Khi truyền xa thì âm thanh yếu đinvì rung động truyền ra xa yếu đi.
 Thứ sáu ngày 17 tháng 01 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng về quy đồng mẫu số hai phân số.
- Rèn HS tính chính xác,cẩn thận
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1:Quy đồng mẫu số
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số 
a) và à ; 
Bài 2: 
a) Hãy viết và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5
b) Hãy viết 5 và thành hai phân số đều có mẫu số là 19; là 18.
 và qui đồng mẫu số với MSC là 18 thành 
 ; 
- Thu một số bài chấm .Nhận xét, sửa sai
3. HĐ2: Quy đồng mẫu số các phân số
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số
Hướng dẫn: ; và Ta có: ; ; 
Vậy qui đồng mẫu số các phân số ; ; được ; ; 
Nhận xét: Muốn qui đồng mẫu số ba phân số , ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với các mẫu số của hai phân số kia
Nhận xét, sửa sai
Bài 4: Hướng dẫn làm bài Quy đồng mẫu số của và với MSC là 60
III. Củng cố - dặn dò: 
Hệ thống lại bài. Nhận xét tiết học
Đọc đề bài – Nêu yêu cầu - Giải vào vở
Nêu yêu cầu - Cho hs tự làm bài vào vở 
HS lên bảng làm bài
-Đọc đề và giải bài vào vở
_2HS lên bảng làm bài
Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
A. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai làm gì?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập .
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, bảng học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ: Gọi 2 h/s lên bảng đặt câu theo kiểu Ai thế nào?
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ.
-yêu cầu h/s đọc đoạn văn trang 29
* Yêu cầu 1,2,3
-Gọi h/s đọc đề- yêu cầu h/s tự làm bài.
-Gọi 1 h/s lên bảng làm
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
*Yêu cầu 4:
Yêu cầu h/s thảo luận trả lời câu hỏi
-Gọi h/s trình bày.
+VN trong câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, người được nhắc đến ở CN.
+VN tronng câu trên biểu thị trạng thái do cụm tính từ và cụm động từ tạo thành.
*ghi nhớ.
-Gọi h/s đặt câu.
3. HĐ2: Luyện tập.
-Đặt câu theo kiểu câu Ai thế nào? Dùng từ sinh động, chân thật.
Bài 1: Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung bài.
-Yêu cầu h/s tự làm bài.
H:VN trong câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?
Bài 2: Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
-G/v theo dõi giúp đỡ h/s còn chậm.
-Chấm bài- sửa bài.
-Gọi một số em đọc câu văn của mình.
III. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống lại bài học ,CB bài sau
-3em lần lượt đọc đoạn văn.
-Đọc yêu cầu .
-1 h/s lên bảng làm- lớp dùng bút chì làm vào SGK.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
* Về đêm, cảnh vật // thật im lìm.
-- Thảo luận theo nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận.
- 2 HS đọc ghi nhớ
-2 h/s lên đặt câu và phân tích.
-2 h/s lên bảng làm-lớp làm vào vở.
-VN trong các câu trên do hai tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
-Làm bài vào vở.
+Lá cây thuỷ tiên dài xanh mướt.
+Cây hoa hồng Đà Lạt nhà em rất đẹp.
+Khóm đồng tiền rất xanh tốt.
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
A. Mục tiêu:
 -Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối
-Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối; Biết lập dàn ý một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học( bộ phận – từng thời kì phát triển )
_Giáo dục HS bảo vệ cây cối
B. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh một số loại cây ăn quả
C. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài 1: Đọc bài cây ngô . Xác định đoạn văn và nội dụng từng đoạn 
Đoạn
Nội dung
Đoạn 1: Từ đầu  mạnh mẽ, nõn nà.
Đoạn 2: Trên ngọn  áo mỏng óng ánh
Đoạn 3 : Còn lại 
Giới thiệu bao quat về cây ngô( từ lấm tấm mạ non à cây ngô )
Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa kết trái
Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch 
Bài 2: Đọc bài : Cây mai tứ qúy . Xác đinh đoạn và nội dung từng đoạn. So sánh trình tự miêu tả có gì khác với bài Bãi ngô
Bài 3: Nêu yêu cầu
H: Từ cấu tạo hai bài văn trên rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối
3. Hoạt động 2:Phần Ghi nhớ:
Rút ra ghi nhớ SGK / 31
4. Hoạt động 3: Phần luyện tập 
Bài 1: Nêu yêu cầu
- Yêu cầu đọc thầm và cho biết Cây Gạo được miêu tả theo trình tự nào?
Bài 2: Nêu yêu cầu
- Treo tranh ảnh một số cây ăn quả
- Yêu cầu lập dàn ý : Tả lần lượt tùng bộ phận và từng thời kì phát triển
III. Củng cố – Dặn dò:
Hoàn chỉnh lại dàn ý Viết lại vào vở. Chuẩn bị quan sát trước một cây em thích để : Luyện tập quan sát cây cối
-Nêu yêu cầu đề
Đọc bài Bãi ngô . Xác định đoạn văn và nội dung từng đoạn
Đọc thầm bài Cây mai tứ quý . Xác định đoạn và nội dung từng đoạn. So sánh trình tự miêu tả 
Bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần
Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây
Thân bài: Tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển
Kết bài: Nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây
HS đọc ghi nhớ
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo.
- HS quan sát
- HS tự lập sàn ý
Sinh hoạt lớp tuần 21
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 21 từ đó có hướng khắc phục.
- GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
- Xây dựng kế hoạch tuần 22.
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ.
2. Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt
 + Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ.
 + Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp.
3. Đánh giá các hoạt động trong tuần:
a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt.
b. GV đánh giá chung:
- Ưu điểm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Khuyết diểm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Kế hoạch tuần tới:
Nhận xét của BGH
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc