I. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Lần 2:Giải nghĩa từ.
- Lần 3: đọc trơn.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV giới thiệu qua cách đọc, đọc mẫu.
3. HĐ 2: Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi :
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
TUẦN 22 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. A. Mục tiêu : - Giúp HS : - Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2; 3(a, b) B. Đồ dùng dạy học: C.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng chữa bài số 3 . - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thệu ghi đề. 2. HD luyện tập Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài . -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. + Những phân số nào bằng phân số ? - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh Bài 3 (a, b, c) + Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSC bé nhất . -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh III. Củng cố - dặn dò: - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Hai học sinh sửa bài trên bảng - Hai HS khác nhận xét bài bạn. - L ắng nghe . - Một em nêu đề bài . - Lớp làm vào vở .Hai Hs làm bài - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài . - Những phân số rút gọn được là : và - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Tiếp nối phát biểu . - 2 HS thực hiện trên bảng . a/ và b/ và - Nhận xét bài bạn . Tập đọc SẦU RIÊNG A. Mục tiêu - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng đuột, quằn, tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . - Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng . C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm HS . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ 1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Lần 2:Giải nghĩa từ. - Lần 3: đọc trơn. - Gọi HS đọc cả bài. - GV giới thiệu qua cách đọc, đọc mẫu. 3. HĐ 2: Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi : - Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ? - Em hiểu " hao hao giống " là gì? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. - Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? - Nd bài nói lên điều gì? - Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS . - Ghi nội dung chính của bài. 4. HĐ 3: Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Chợ Tết - 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .nhận xét - Lớp lắng nghe . - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS theo dõi - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Từ đầu đến kì lạ . + Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta + Đoạn 3 : Đoạn còn lại . - HS luyện đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu : - đặc sản của Miền Nam nước ta . - Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo luận và trả lời. - là gần giống. + Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài . + Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu tan trong không khí + Miêu tả hương vị của quả sầu riêng . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài . - Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của Miền Nam - Hương vị quyến rũ đến lạ kì . - Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê ,... - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 2 HS thi đọc toàn bài. - HS trả lời. - HS lắng nghe. Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014 Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ. A. Mục tiêu - Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. B. Đồ dùng dạy học: C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập số 3 . - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. 2. Tìm hiểu ví dụ: - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. + Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK. - GV nêu câu hỏi gợi ý: - Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với độ dài đoạn thẳng AD? - Hãy viết chúng dưới dạng phân số ? + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số và ? + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? 3. Luyện tập Bài 1: Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài . a/ GVghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS nhớ lại về những phân số có giá trị =1 . -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1? + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1? b/- GV nêu yêu cầu đề bài . III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . + 2 HS thực hiện trên bảng . + Nhận xét bài bạn . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài + Quan sát nêu nhận xét . - 5 phần bằng nhau + Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 5. Tử số 2 của phân số bé hơn tử số 3 của phân số . + HS tiếp nối phát biểu quy tắc . - Một em nêu đề bài . - Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng và ; ; và ; > - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài . + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. Chính tả NGHE - VIẾT: SẦU RIÊNG. A. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng". - Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 . - HS : sgk, vở C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp rong chơi, ròng rã,.... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. 2. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn . - Đoạn văn này nói lên điều gì ? -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi . - GV chấm và chữa bài 7-10 Hs. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . - Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. + Ở câu a ý nói gì ? + Ở câu b ý nói gì ? Bài 3:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm. - HS thực hiện theo yêu cầu. Nhận xét. - HS Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng . - Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti,... + Viết bài vào vở . + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập . - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: -1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức . - HS lắng nghe. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? A. Mục tiêu HS hiểu : - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ) Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2). - HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2) B. Đồ đùng dạy học: nội dung, sgk C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai thế nào ? - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . Bài 3: + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ? + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ ? 3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 4. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước ... g ghi sẵn vào giấy . Các mẩu giấy ghi thông tin . C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. 2. Hoạt động 1: Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 HS - Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trao đổi thảo luận và trả lời - Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ? - Nơi em ở còn những loại tiếng ồn nào ? - GV đi theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS. - Đại diện nhóm trình bày + Theo em hầu hết các loại tiếng ồn là do thiên nhiên hay do con người tạo ra ? - GV Kết luận : 3. Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 HS - Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trao đổi thảo luận và trả lời - Tiếng ồn có tác hại gì ? - Chúng ta cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn ? - GV đi theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS. + Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . - GV nêu kết luận : 4. Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì để góp phần phòng chống tiếng ồn. - GV :Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi. - Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và cho những người xung quanh ? + GV yêu cầu đại diện các nhóm tiếp nối nhau lên trình bày . - GV kết luận. * Hoạt động 3: Trò chơi “sắm vai” - Hướng dẫn các nhóm thực hiện trò chơi -GV nêu tình huống - Cho 2 HS lên bảng đóng vai . III. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. + Lắng nghe . + Thực hiện thảo luận theo nhóm 4 HS. - Quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời các câu hỏi vào giấy . + Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ ô tô, xe máy, loa đài, máy cưa, ... + Những loại tiếng ồn: tiếng tàu hoả, loa đài, ti vi mở quá to, ... + Hầu hết các tiếng ồn nêu trên đều do con người gây ra . + Lớp lắng nghe . + Thực hiện thảo luận theo nhóm 2 HS. - Quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời các câu hỏi vào giấy . - Tiếng ồn có hại: gây điếc tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh,... - Các nhóm lên trình bày nhóm khác nhận xét. + Lắng nghe . - 2 HS ngòi cùng bàn, trao đổi và trả lời câu hỏi . - HS trả lời : + Những việc nên làm: Trồng nhiều cây xanh, nhắc nhớ mọi người cùng có ý thức giảm ôânhiễm tiếng ồn + không nên làm: Nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc công suất to, mở ti vi to, ... nổ xe máy, ô tô gần trường học, bệnh viện . - HS lắng nghe. - Lắng nghe . - HS thực hiện trò chơi . - 2 HS lên bảng sắm vai diễn . - HS cả lớp . Thứ sáu ngày 24 tháng 1 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu Giúp HS : - Biết so sánh hai phân số . - Rèn kĩ năng làm đúng bài tập1 và 2 (a, b); 3. HS khá,giỏi làm thêm bài 4 B. Đồ đùng dạy học: Phiếu bài tập . Các đồ dùng liên quan tiết học C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số . - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệughi đề. 2. HD luyện tập Bài 1: Gọi 1 em nêu ví dụ a và b . + Hướng dẫn HS cả lớp làm mẫu một bài về cách thực hiện ở mỗi phép tính . + Chẳng hạn ở câu a So sánh : và - Ta có : ; nên < - Câu c và d yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh . + Các phép tính còn lại yêu cầu HS suy nghĩ và tự tực hiện vào vở . + Gọi HS chữa bài trên bảng . - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh Bài 3 : - Gọi HS đọc ví dụ trong SGK. - Gọi ý để HS rút nhận xét về so sánh hai tử số bằng nhau . -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở các phép tính còn lại . - Gọi HS đọc bài làm . - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh . III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng . + HS nhận xét bài bạn - Lắng nghe . - Một em nêu đề bài . - Lớp làm vào vở . - Hai học sinh làm bài trên bảng c) Ta có : ; nên < - d ) = và giữ nguyên Ta có > nên > - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc thành tiếng . - Tiếp nối nhau phát biểu và giải thích cách so sánh. - So sánh : và - Quy đồng 2 phân số : = ; = - Ta có : ( 49 < 64 )nên< 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Lắng nghe GV hướng dẫn . + Tiếp nối phát biểu . + Đọc chữa bài + HS nhận xét bài bạn . - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tốt cho bài học sau . Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP A. Mục tiêu - HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). B. Đồ dùng dạy học: GV: Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề: 2. Tìm hiểu bài: * Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc mẫu. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các em làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại những từ đúng: * Bài 2: - Cách tiến hành như ở BT 1. Lời giải đúng: a). Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,hoành tráng b). Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha GV nhận xét. * Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc: Các em chọn một từ đã tìm được ở BT1 hoặc ở BT2 và đặt câu với từ đó. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay. * Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu BT4 và đọc các dòng trong cột A, cột B. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: III. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang. - 2 HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có sử dung câu kể Ai thế nào ? - HS lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Các nhóm trao đổi, làm bài. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào vở. - HS lắng nghe. - HS trình bày , nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS đọc câu văn vừa đặt. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài vàovở. - 1 HS lên làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY A. Mục tiêu: - HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách qs và mt các bộ phận của cây cối ( lá , thân , gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu . - biết viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về lá cây , hoặc thân gốc của cây theo cách đã học B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện ) - HS: Tranh ảnh C. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài : - Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Lá bàng và Cây sồi già " - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - GV treo bảng yêu cầu đề bài . - Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích . + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt . III. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài. - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + Phát biểu theo ý tự chọn : - Em chọn tả thân cây chuối, gốc cây phượng già, lá cây bàng ở sân trường ... + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Sinh hoạt lớp tuần 22 A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 22 từ đó có hướng khắc phục. - GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình. - Xây dựng kế hoạch tuần 23. B. Lên lớp: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. 2. Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt + Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ. + Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần: a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt. b. GV đánh giá chung: - Ưu điểm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Khuyết diểm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Kế hoạch tuần tới: Nhận xét của BGH .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: