Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2013-2014

Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2013-2014

I. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS lên bảng viết số

- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS

II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. So sánh các số tự nhiên:

- Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên: 100 và 99

+ Số 99 gồm mấy chữ số?

+ Số 100 gồm mấy chữ số?

+ Số nào có ít chữ số hơn?

- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì?

- GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho học sinh so sánh:

 123 và 456 ; 7 891 và 7 578

Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.

* Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:

+ Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia số.

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu:
- Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về ách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
- Nhận biết nhanh, chính xác về thứ tự các số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.
B.Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
C.các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng viết số
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. So sánh các số tự nhiên:
- Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên: 100 và 99
+ Số 99 gồm mấy chữ số?
+ Số 100 gồm mấy chữ số?
+ Số nào có ít chữ số hơn?
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì?
- GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho học sinh so sánh:
 123 và 456 ; 7 891 và 7 578
Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.
* Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
+ Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia số.
3.Xếp thứ tự các sô tự nhiên:
- GV nêu các số : 7 698 ;7 968;7896; 7 869 và yêu cầu HS :
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
+ Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất trong các số trên ?
4. Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu cách so sánh.
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
III. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS so sánh : 100 > 99 hay 99 < 100 
- Số 99 gồm 2 chữ số.
- Số 100 gồm 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn.
- KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. 
+ HS nhắc lại kết luận.
- HS so sánh và nêu kết quả.
 123 7 578 
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi. 
+ HS tự so sánh và rút ra kết luận:
- Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
- HS thực hiện theo yêu cầu:
- 7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968
- 7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689
+ Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là số bé nhất trong các số trên.
- HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS chữa bài vào vở
- HS tự làm bài theo nhóm
a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361
b. 5 724 ; 5 740 ; 5 742
c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831
- HS làm bài theo yêu cầu:
 a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942
 b. 1 969 ; 1 954 ; 1 952 ; 1 890
- HS chữa bài.
- Lắng nghe
Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời ngời kể với lời nhân vật.Thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nớc của Tô Hiến Thành- Vị quan thời xa.
B. Đồ dùng dạy- học
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nối tiếp đọc bài cũ.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu chủ điểm: Măng mọc thẳng
 - Giới thiệu và ghi tên bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc 
- Gọi HS khá đọc bài.
- GV chia đoạn.
- Gọi Hs đọc nối tiếp từ 2 - 3 lượt.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc 
- Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải.
- Cho Hs luyện đọc theo cặp.
- GV dọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Đoạn này kể chuyện gì?
- Trong việc lập ngôi vua Tô Hiến Thành thể hiện sự chính trực thế nào?
 - Ai thường xuyên chăm sóc khi ông ốm nặng?
- Ông tiến cử ai thay mình?
- Vì sao Thái Hậu tỏ ra ngạc nhiên?
- Vì sao nhân dân ca ngợi Tô Hiến Thành?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai(GV treo bảng phụ chép đoạn cuối)
 - GV nhận xét, khen h/s đọc tốt.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
 - 2 em nối tiếp đọc bài: Người ăn xin, trả lời câu hỏi 2, 3, 4.
 - HS mở sách, quan sát tranh chủ điểm và bài đọc. Nghe GV giới thiệu.
- HS đọc bài.
- Chia làm 3 đoạn: 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện theo 3 lượt. 1em đọc chú giải cuối bài
- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
- Lớp nghe, theo dõi sách.
- Học sinh trả lời
 - 1 em trả lời
 - Quan gián nghị Trần Trung Tá.
- Ông tiến cử người ít đến thăm mình.
- Học sinh trả lời: Ông vì dân, vì nước
 - 4 h/s nối tiếp đọc 4 đoạn truỵện
 - 2em nêu cách chọn giọng đọc 
 - Lớp chia nhóm 3 em luyện đọc theo 3 vai đoạn cuối truyện (Một hômTrung Tá).
 - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc.
Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2).
A. Mục tiêu : Học xong bài này hs có khả năng:
- Biết thế nào là vượt khó trong học tập, vì sao phải vượt khó trong học tập? Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm guơng học sinh nghèo vượt khó.
B.Đồ dùng dạy học: Các mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó trong học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Xử lí tình huống
- YC HS đọc bài tập 2 sgk 
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận.
- Gv khen ngợi những hs có cách giải quyết hay.
3. HĐ2: Liên hệ thực tế
- Gv nêu yêu cầu bài tập 3 sgk
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm, liên hệ sự vượt khó trong học tập của bản thân.
- Gọi hs trình bày.
- Gv kết luận: Khen ngợi hs biết vượt khó, nhắc nhở hs chưa biết vượt khó.
4. HĐ3: Làm gì để khắc phục khó khăn? 
- Gv nêu lại yêu cầu bài tập. ( bài tập 4 sgk ).
- Gv kết luận, khuyến khích hs thực hiện các biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tập cho tốt.
III.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hs theo dõi.
- Nhóm 4 hs thảo luận, ghi cách giải quyết của nhóm vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Hs thảo luận nhóm 2 .
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết
- Cả lớp trao đổi phương pháp vượt khó của từng nhóm.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm việc cá nhân, tìm ra những khó khăn gặp phải trong học tập và cách khắc phục.
- 3 -> 4 hs trình bày trước lớp.
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS kỹ năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
 - Thành thạo khi viết số, so sánh số tự nhiên và kỹ năng nhận biết hình vuông.
 - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
B.Đồ dùng dạy – học :
 - GV: Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ
 - HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
C.các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài
+ Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số.
+ Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: 
+ Có bao nhiêu số có một chữ số? 
+ Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào ?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ?
+ Có bao nhiêu số có hai chữ số ?
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng nhóm HS
Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài:
+ Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu cầu gì?
+ Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90 ? 
+ Vậy x có thể là những số nào ?
GV nhận xét chung.
III. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
a. 0 ; 10 ; 100
b. 9 ; 99 ; 99
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp trả lời câu hỏi: 
+ Có 10 số có một chữ số 
+ Là số 10
+ Là số 99
+ Có 90 số có hai chữ số.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:
- HSnhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình.
- HS trả lời
- Lắng nghe
Chính tả (nhớ – viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
A. Mục tiêu
- Nhớ viết được chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu bài thơ.
- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu r/d/gi hoặc vần ân/ âng.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết bài tập 2a
- Phiếu bài tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐ-YC giờ học
2. Hướng dẫn h/s nhớ viết
 - Bài viết thuộc thể loại gì?
 - Trình bày như thế nào?
- GV chấm bài, nhận xét
3. Hướng dẫn bài tập chính tả
- Chọn cho h/s làm bài 2a
- Gọi h/s đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ 
- GV chốt lời giải đúng: 
 , nồm nam cơn gió thổi
 , gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
 - Gọi h/s đọc bài đúng.
III. Củng cố, dặn dò
- Chữa lỗi chính tả và nhận xét giờ học
 - Nghe giới thiệu
 - 1 em đọc yêu cầu của bài
 - 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
 - Cả lớp đọc thầm
 - Thể loại thơ lục bát
 - Câu sáu lùi vào 1 ô vở.
 - Câu tám viết ra sát lề vở.
 - HS gấp sách nhớ đoạn thơ, tự viết bài.
 - Đổi vở tự soát lỗi.
 - Nghe GV đọc yêu cầu
 - Mở SGK
 - 1 em đọc yêu cầu
 - Làm bài vào phiếu cá nhân
 - 1 em chữa bài ở bảng phụ
 - Nhiều em đọc lời giải đúng
 - Lớp chữa bài đúng vào vở
- Hs lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
Luyện từ và câu
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
A. Mục tiêu:
- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng việt, ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép): phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu cả vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
- Hs có thái độ đúng đắn trong học tập, yêu thích bộ môn.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: sgk, bảng lớp viết sẵn phần nxét, giấy khổ to kẻ 2 cột và bút dạ, vài trang từ điển...
- Hs: Sách vở, đồ dùng môn học.
C. Các hoạt động dạy - học -  ... 
- Cốt truyện có mấy phần cơ bản
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài
HS thực hiện yêu cầu.
- Nghe, mở sách
- HS đọc đề bài.
 - Hoạt động nhóm, tìm và ghi ý chính trong truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 - Trả lời miệng bài tập 2
- 1 em đọc yêu cầu bài tập 3
 - Lớp làm bài cá nhân
 - 3 – 4 em nêu 3 phần cơ bản cốt truyện
 - HS nghe
 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ SGK.
 - Lớp đọc thầm
 - 1 em đọc yêu cầu.
 - HS sắp xếp lại 6 ý chính để tạo thành cốt truyện.
 - Nhiều h/s kể lại câu chuyện theo cốt truyện ở bài 1
 - Lớp nhận xét
 - Lớp làm bài đúng vào vở
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
 VÀ ĐẠM THỰC VẬT.
A. Mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. 
- Nêu được ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
- GDHS có ý thức ăn phối hợp đạm thực vật và đạm động vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh họa ở trang 18 &19 SGK.
- Bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm.
C. Các hoạt độ ng dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Bài cũ:
H:Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
 * GV nhận xét ghi điểm.
II.Bài mới:
1. GV giới thiệu bài –Ghi đề.
2. HĐ1: Trò chơi kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm:
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử một trọng tài giám sát nhóm khác.
- Thành viên trong mỗi nhóm nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm( mỗi HS chỉ viết tên một món.)
GV cùng trọng tài công bố kết quả của hai đội
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. HĐ2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật:
* GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa đạm-yêu cầu HS đọc.
* GV cho HS dựa vào bảng thông tin và các hình minh hoạ SGK để thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
1.Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật?
2.Tại sao khơng nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
3.Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
 * GV cho HS đọc phần đầu của mục:bạn cần biết . 
4. HĐ3: Cuộc thi:Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật:
 * GV nhận xét ,tuyên dương.
III.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại mục :bạn cần biết.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS lên bảng viết tên các món ăn.
- HS đọc bảng thông tin.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS hoạt động cá nhân,trình bày:
+ Đậu phụ nhồi thịt
+ Đậu cô-ve xào thịt bò
+ Canh cua 
Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013
Toán
GIÂY, THẾ KỶ.
A. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây – thế kỷ.
- Nắm được các mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỷ.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
B.Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK, 1 đồng hồ có 3 kim, phân chia vạch từng phút, vẽ sẵn trục thời gian lên bảng như SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng.
1 HS thực hiện đổi
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Bài mới:
 2.1.Giới thiệu Giây – thế kỷ:
a) Giới thiệu giây:
- Cho HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết :
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
b) Giới thiệu Thế kỷ:
- GV hướng dẫn HS nhận biết : 
1 thế kỷ = 100 năm
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ một (thế kỷ I)
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ 2 ( thế kỷ II)...
GV hỏi thêm để củng cố cho HS.
2.3. Thực hành, luyện tập:
Bài 1: (Không làm 3 ý)
- Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài
- Gọi Hs trả, lời nhanh các bài tập.
- GV nhận xét chung và chữa bài vào vở.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS lên trả lời câu hỏi tương tự bài 2.
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
III. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi vào vở.
- HS theo dõi, ghi vào vở. 
- HS làm bài nối tiếp:
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
- HS chữa bài vào vở
- HS chữa bài.
- Lắng nghe- Ghi nhớ
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
A. Mục tiêu:
- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài.
- Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ láy. Nắm chắc được từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại và từ láy: láy âm, láy vần, láy cả âm và vần.
- Hs có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: Giáo án, sgk, một vài trang từ điển, bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn 2 bảng phân loại của bài tập 2, 3 để hs làm bài.
- Hs: Sách vở, đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs trả lời câu hỏi:
- Thế nào là từ ghép? cho ví dụ ?
- Thế nào là từ láy? cho ví dụ?
- GV nxét và ghi điểm cho hs.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Tìm hiểu bài:
a. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c và nội dung.
- Y/c hs thảo luận nhóm 3 và trả lời câu hỏi:
+ Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung).
+ Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất) ?
- GV nx câu trả lời của hs.
Bài tập 2:
- Gọi hs đọc y/c và nội dung.
Gợi ý: Muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có 2 loại:
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại.
- GV phát phiếu cho từng nhóm, trao đổi và làm bài.
- Nhóm nào xong trước dám phiếu lên bảng, các nhóm khác nxét bổ sung.
- GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải
Từ ghép phân loại
Từ ghép tổng hợp
đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay
Ruộng đất, làng xóm, núi non, gò đồng, bờ bãi, hình dạng, màu sắc.
- GV nxét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài.
Bài tập 3:
- Gọi hs đọc y/c và nội dung.
GV gợi ý: Muốn làm đúng bài tập này, cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào? (lặp âm đầu, lặp phần vần hay cả âm đầu và vần).
- Phát phiếu, bút dạ và y/c hs làm việc trong nhóm.
- Các nhóm làm xong lên trình bày trên bảng, các nhóm khác nxét, bổ sung.
- GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
- Y/c hs phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy.
- GV nxét, tuyên dương hs.
III. Củng cố - dặn dò:
Hỏi: - Từ ghép có những loại nào? cho ví dụ?- Từ láy có những loại nào? cho ví dụ?
- Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở nên ghép lại.
Ví dụ: xe đạp, học sinh, ô tô...
- Từ láy gồm 2 tiếng trở nên phối hợp theo cách lặp lại âm hay vần, hoặc lặp lại hoàn toàn cả phần âm lẫn phần vần.
VD: xinh xinh, xấu xa....
- Hs ghi đầu bài vào vở.
-1, 2 Hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs thảo luận, phát biểu ý kiến.
- Từ “trái bánh” có nghĩa tổng hợp.
- Từ “bánh rán” có nghĩa phân loại.
- 2 Hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs lắng nghe.
- Các nhóm trao đổi và làm bài.
- Dán phiếu, nxét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai).
- 2 hs đọc to, cả lớp theo dõi.
Hs lắng nghe.
- Hs trao đổi, thảo luận trong nhóm.
- Trình bày, nxét, bổ sung.
Nhút nhát: lặp lại âm đầu nh.
Rào rào: lăp lại cả âm đầu và vần r và ao.
- Hs nêu lại.
- Hs Ghi nhớ.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
A. Mục tiêu
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về tính trung thực của người con chăm sóc mẹ 
- Bảng phụ chép sẵn đề bài
C. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1em nêu ghi nhớ tiết trước
- Gọi 1 em kể truyện Cây khế
HS nhận xét; GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Dạy học bài mới: Hướng dẫn xây dựng cốt truyện
a) Xác định yêu cầu đề bài
Treo bảng phụ 
 - Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng.
 - Có mấy nhân vật ?
 - Đây là truyện có thật hay tưởng tượng, vì sao em biết?
 - Yêu cầu chính của đề là gì?
b)Lựa chọn chủ đề câu truyện
 - Gọi HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
- Gọi HS trả lời yêu cầu đề bài.
c) Thực hành xây dựng cốt truyện
 - GV đưa ra các tranh để gợi ý
 - Yêu cầu h/s làm bài
 - GV nhận xét
 - GV khen những HS kể tốt
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét và biểu dương
- Lớp nhận xét
- Nghe, mở sách
 - 1em đọc yêu cầu đề bài
 - 1em đọc bảng phụ
 - Phân tích tìm từ quan trọng
- 2em trả lời: có 3 nhân vật
 - Là truyện tưởng tượng vì có nhân vật bà tiên.
 - Xây dựng cốt truyện
- 2 em đọc gợi ý 1,2 
- Lớp theo dõi sách
- Nhiều em nói chủ đề mình lựa chọn
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- HS làm bài cá nhân
- 1em làm mẫu trước lớp
- Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị
- HS thi kể trớc lớp
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS lắng nghe.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 4
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 4 từ đó có hướng khắc phục.
- GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
- Xây dựng kế hoạch tuần 5
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ.
2. Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt
 + Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ.
 + Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp.
3. Đánh giá các hoạt động trong tuần:
a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt.
b. GV đánh giá chung:
- Ưu điểm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Khuyết diểm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Kế hoạch tuần tới:
......
Nhận xét của BGH
...

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc