I. Mục Tiêu:
- Củng cố và khắc sâu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
- Vận dụng linh hoạt các tính chất để tính nhanh, tính nhẩm; sử dụng tốt máy tính bỏ túi.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. Chuẩn Bị:
- Giáo viên: giáo án, phấn màu, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10)
Câu 1: Tính nhanh: 278 + 14 + 522 + 96
Câu 2: Tìm x, biết: (x – 34) . 15 = 0
Đáp án: Câu 1: 278 + 14 + 522 + 96 = (278 + 522) + (14 + 96) = 800 + 110 = 910
Câu 2: (x – 34) . 15 = 0 x – 34 = 0 x = 34
Tiết PPCT: 7 (Tuần ) LUYỆN TẬP 1. Mục Tiêu: Củng cố và khắc sâu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên Vận dụng linh hoạt các tính chất để tính nhanh, tính nhẩm; sử dụng tốt máy tính bỏ túi. Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong giải toán. Chuẩn Bị: Giáo viên: giáo án, phấn màu, thước thẳngï, máy tính bỏ túi. Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng, máy tính bỏ túi. Tiến Trình Bài Dạy: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10’) Câu 1: Tính nhanh: 278 + 14 + 522 + 96 Câu 2: Tìm x, biết: (x – 34) . 15 = 0 Đáp án: Câu 1: 278 + 14 + 522 + 96 = (278 + 522) + (14 + 96) = 800 + 110 = 910 Câu 2: (x – 34) . 15 = 0 x – 34 = 0 x = 34 Dạy học bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tóm tắt nội dung ghi bảng 15’ 8’ 5’ GV: Có nhận xét gì về các số hạng trong từng tổng? GV: Vận dụng tính chất nào để tính nhanh ? GV: Lưu ý HS câu c: + Dãy số có bao nhiêu số hạng? + Cách tính số hạng trong tổng đó ? + Các số hạng ấy có gì đặc biệt GV: Gọi 3 HS lên bảng làm. GV: Trong từng bài, phải phân tích số nào và kết hợp với số nào ? GV: Gọi HS nhận xét. GV: viết 1; 1; 2; 3; 5; 8; . . . GV: gợi ý: 1 + 1 2 1 + 2 3 2 + 3 5 cho HS thấy quy luật GV: Gọi 1 HS lên bảng điền. HS: nhận xét HS: trả lời theo từng bài. + Có 11 số hạng + (số cuối cùng - số đầu tiên)+ 1 + liên tiếp tăng. HS: lên bảng giải HS: Trả lời theo từng bài. HS: nhận xét. HS: Quan sát HS: Nghe giảng HS: lên bảng điền. Bài 31/17: Tính nhanh a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 + . . . + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25 = 200 + 25 = 225 Bài 32/17: Tính nhanh: a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 Bài 33/ 17: Bốn số liên tiếp của dãy số là: 13; 21; 34; 55 Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (5’) GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau? (giao hoán, kết hợp) Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (2’) Về nhà xem lại các bài tập đã luyện tập. Đọc bài: Có thể em chưa biết: “Cậu bé giỏi toán” (SGK/18) Xem trước các bài tập trong phần luyện tập trang 19; 20 để tiết sau luyện tập (tiếp theo). Cần ôn tập: Xem lại các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
Tài liệu đính kèm: