I. Mục Tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức về số nguyên tố, hợp số.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II. Chuẩn Bị:
- Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ (bài 122/47)
- Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng.
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10)
Câu 1: phát biểu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số ?
Viết 10 số nguyên tố đầu tiên
Câu 2: Chữa bài tập về nhà: bài 119 (11, 13, 17, 19 ; 31, 37)
Tuần (Tiết PPCT: 26) LUYỆN TẬP Mục Tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về số nguyên tố, hợp số. Rèn luyện cho HS kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số. Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. Chuẩn Bị: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳngï, bảng phụ (bài 122/47) Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng. Tiến Trình Bài Dạy: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10’) Câu 1: phát biểu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số ? Viết 10 số nguyên tố đầu tiên Câu 2: Chữa bài tập về nhà: bài 119 (11, 13, 17, 19 ; 31, 37) Tổ chức luyện tập: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tóm tắt nội dung ghi bảng 10’ 10’ 10’ GV: Dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ta loại bỏ các chữ số nào? GV: Để 5* là số nguyên tố ta còn phải loại bỏ những số nào? (Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3) GV: hướng dẫn tương tự cho 9* GV: Với k = 0 thì 3 . k = ? có là số nguyên tố không? GV: Với k = 1 thì 3 . k = ? có là số nguyên tố không? GV: Với k = 2 thì 3 . k = ? có là số nguyên tố không? GV: Với k > 2 thì 3 . k có là số nguyên tố không? Vì sao? GV: hướng dẫn tương tự cho 7 . k GV: Dùng bảng phụ, cho HS quan sát rồi suy nghĩ trả lời. Nếu HS trả lời sai, GV cho phản ví dụ. HS: loại bỏ các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 và 5 HS: loại bỏ các chữ số 1; 7 HS: Nghe giảng Giải HS: 3 . 0 = 0 không là số nguyên tố HS: 3 . 1 = 3 là số nguyên tố HS: 3 . 2 = 6 không là số nguyên tố HS: không, vì 3 . k có thêm ước là k HS: nghe giảng HS: quan sát, suy nghĩ và trả lời Bài 120/47 53, 59; 97 Bài 121/47 k = 1 k = 1 Bài 122/47 đúng đúng sai sai Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (3’) GV: cho HS nêu lại các kiến thức đã luyện tập. (số nguyên tố, hợp số) Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (2’) Về nhà xem lại các bài tập đã luyện tập. BTVN: bài 123/48 Hướng dẫn: + tìm khoảng 10 số nguyên tố đầu tiên + chỉ lấy các số nguyên tố mà bình phương của nó nhỏ hơn a Đọc bài: có thể em chưa biết trang 48 để biết thêm về cách kiểm tra 1 số là số nguyên tố. Xem trước bài mới: “Phân tích một số ra thừa số nguyên tố” Chuẩn bị: + tính tích sau: 22 . 3 . 5 + viết số 60 thành tích các số nguyên tố.
Tài liệu đính kèm: