TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu những từ mới trong bài .
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém . Câu chuyện giúp em hiểu : mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quí .
2. Kĩ năng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại .
3. Thái độ : Trân trọng mọi nghề, luôn có ý thức lao động là vinh quang .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ “đốt cây bông” .
Tuần 9 Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2010 --------------------------------------------------------- chào cờ --------------------------------------------------------- tập đọc thưa chuyện với mẹ i. mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu những từ mới trong bài . - Hiểu nội dung ý nghĩa bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém . Câu chuyện giúp em hiểu : mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quí . 2. Kĩ năng - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại . 3. Thái độ : Trân trọng mọi nghề, luôn có ý thức lao động là vinh quang . ii. đồ dùng dạy học Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ “đốt cây bông” . iii. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài : Đôi giày ba ta màu xanh . - Nêu đại ý của bài . B. Dạy bài mới - Giới thiệu bài - Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng những tiếng : mồn một , kiếm sống , dòng dõi , quan sang ,phì phào .... - Giúp HS hiểu các từ ngữ được chú thích cuối bài . - HS luyện đọc theo cặp . - Một HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Đoạn 1 : HS đọc thành tiếng đoạn văn Cương xin học nghề rèn để làm gì ? - Đoạn 2 : HS đọc thầm đoạn văn còn lại Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ? - HS đọc thầm toàn bài , nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương . Đại ý : Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng : học nghề rèn để kiếm sống giúp gia đình . Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai . - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu . C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Điều ước của vua Mi- Đát . ----------------------------------------------------------- Toán Hai đường thẳng vuông góc i. Mục tiêu 1. Kiến thức - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh. 2. Kĩ năng - Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không. 3. Thái độ : Yêu thích môn hình học B. Đồ dùng dạy học Ê ke C. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ Hai HS lên bảng kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt B. Dạy bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, cho thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông. - GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng (đã kéo dài). Cho HS biết "Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau". - GV cho HS nhận xét "Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C" (kiểm tra lại bằng ê ke). - GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi lại kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đờng thẳng OM và ON vuông góc với nhau (như hình vẽ trong SGK). Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O. - Thực hành : Hoạt động 2: Rèn kỹ năng nhận biết về hai đường thẳng vuông góc Bài 1 : Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. Bài 2 : Cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau, yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD. Bài 3: Trước hết, HS dùng ê ke để xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó. Bài 4 : Yêu cầu HS : a. Nêu được AD, AB là là một cặp cạnh vuông góc với nhau; AD, CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau. b. Nêu được các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là : AB và BC; BC và CD. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Vẽ hai đường thắng vuông góc --------------------------------------------------- Lịch sử Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu - Sau khi Ngô Quyền mất đất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. - Ham hiểu biết, yêu thích và tìm hiểu lịch sử Việt Nam II. Đồ dùng dạy- học - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ đã học? B. dạy bài mới - Giới thiệu bài * GV dựa vào phần đầu bài trong SGK để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước trong buổi đầu độc lập. Hoạt động 1: GV giới thiệu Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước ta như thế nào? Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi: + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? GV tổ chức cho HS thảo luận và đi đến thống nhất: Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện “cờ lau tập trận” nói lên ngay từ nhỏ, Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - Gv giải thích các từ: + Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế nước Trung Hoa. + Đại cồ Việt: Nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu: Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất - Đất nước - Triều đình - Đời sống của nhân dân - Bị chia thành 12 vùng - Lục đục - Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích - Đất nước quy về một mối - Được tổ chức lại quy củ - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. - Đại diện các nhóm lên thông báo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau *************************************************** Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2010 Chính tả ( nghe viết ) Thợ rèn phân biệt l/n, uôn / uông I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “thợ rèn”. 2. Kĩ năng - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n, uôn/ uông. 3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ. - Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b. III. Các hoạt động dạy- học A - Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 2- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở các từ ngữ bắt đầu bằng chữ r/d/gi hoặc có vần iên/yên/iêng đã được viết ở BT2 tiết chính tả trước, hoặc điện thoại, yên ổn, khiêng vác,... B - Dạy bài mới - Giới thiệu bài: Bài tập đọc “thưa chuyện với mẹ” đã cho em biết ý muốn được học nghề rèn của Cương, quang cảnh hấp dẫn của lò rèn. Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe - viết bài thơ “Thợ rèn”, biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề này. Giờ học còn giúp các em phân biệt các tiếng có các âm, vần dễ lẫn. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc bài thơ “Thợ rèn”. HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm bài thơ. GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích, trả lời các câu hỏi: Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? - GV nhắc HS ghi tên bài thơ vào giữa dòng. Sau đó chấm xuống dòng, chữ đầu dòng nhớ viết hoa, có thể viết sát lề vở cho đủ chỗ. - HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. - Trình tự tiếp theo như đã hướng dẫn. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - GV chọn cho lớp mình BT2a hay 2b tuỳ theo đặc điểm phương ngữ, lỗi phát âm, lỗi chính tả của HS trong lớp. - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm bài. - GV dán bảng 3- 4 tờ phiếu, mời 3- 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. Gv và cả lớp nhận xét về chính tả, tốc độ làm bài, chữ viết,... kết luận nhóm thắng cuộc. - Một vài HS đọc lại những câu thơ của Nguyễn Khuyến ( BT2a ) hoặc đọc lại những câu tục ngữ, ca dao ( BT2b ). - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò - Gv khen những HS viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình bày đẹp. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc những câu thơ trên. --------------------------------------------------------------- toán hai đường thẳng song song i. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song ( là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau). 2. Kĩ năng - Nhận diện được hai đường thẳng song song 3. Thái độ : yêu thích môn học ii. Đồ dùng dạy- học - Thước thẳng và ê ke iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu a. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra VBT về nhà của HS b. dạy bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song - GV vẽ một hình chữ nhật ( ABCD) lên bảng. Kéo dài về phía hai cạnh đối diện nhau. Tô màu 2 đường kéo dài này và cho HS biết: " Hai đường thẳng AB và CD và hai đường thẳng song song với nhau". - Tương tự, kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau. - GV cho HS nhận thấy: "Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau". - GV nên cho HS liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung quanh ta. - GV vẽ hình ảnh của hai đường thẳng song song, chẳng hạn AD và BC (như hình vẽ, không dựa vào hình chữ nhật) để HS "quan sát" và nhận dạng hai đường thẳng song song. A B Hoạt động 2: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song. Bài 1: A B C D a) Yêu cầu HS nêu được các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD, chẳng hạn: Cạnh AB song song với cạnh CD, cạnh AD song song với canh BC b, Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ. Bài 2: A B C G E D GV có thể gợi ý: Giả thiết ( bài toán đã cho) các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. Từ đó ta có: BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD. Bài 3: M N Q P Yêu cầu HS nêu được cặp cạnh song song với nhau, các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong mỗi hình, chẳng hạn: a) MN song songvới PQ. b) MN vuông góc với MQ; MQ vuông góc với PQ. a) DI song song với GI b) DE v ... . 2. Kĩ năng - Vẽ được hình chữ nhật bằng thước kẻ và êke khi biết độ dài hai cạnh 3. Thái độ : yêu thích môn học ii. Đồ dùng dạy- học - Thước kẻ và ê ke ( cho GV và HS ). iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ : gv kiểm tra vbt của HS b. dạy bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1:Hướng dẫn cách vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2 cm Lưu ý: Nếu Gv vẽ trên bảng thì vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm, chiều rộng 2 dm. GV vừa hướng dẫn vừa vẽ mẫu trên bảng theo các bước trong SGK ( vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm, chiều rộng 2 dm): - Vẽ đoạn thẳng DC = 4 dm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 2 dm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 2 dm. - Nối Avới B. Ta được hìmh chữ nhật ABCD. Cho HS vẽ hình chữ nhật ABCD có DC = 4 cm, DA = 2 cm như hướng dẫn trên vào vở A B 2 cm D 4 cm C - Thực hành Hoạt động 2: Rèn kỹ năng vẽ hình chữ nhật Bài 1: a) Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật: chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. b, HS tính chu vi hình chữ nhật: ( 5 + 3 ) x 2 = 16 ( cm ). 3 cm 5 cm Bài 2: - Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4 cm, chiều rộng BC = 3 cm. - GV cho biết AC, BD là hai đường chéo hình chữ nhật, cho HS biết độ dài đoạn thẳng AC và BD, ghi kết quả rồi nhận xét để thấy AC = BD Có thể nhận xét, hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau. A B 3 cm D 4 cm C C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Tiết 46 ------------------------------------------------------------- luyện từ và câu động từ i. mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được ý nghĩa của động từ : là từ chỉ hoạt động, trạng thái ...của người, sự vật, hiện tượng . 2. Kĩ năng - Nhận biết được động từ trong câu 3. Thái độ : Rèn ý thức sử dụng từ cho đúng ngữ pháp, yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi đoạn văn ở BT. III. 2b iii. các hoạt động dạy học a. kiểm tra bài cũ: - Gọi một HS lên bảng làm bài tập 4 - GV mở bảng phụ ,gọi HS lên bảng gạch chân dưới những danh từ chung , danh từ riêng , ... b. dạy bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét - Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1, 2 - HS làm việc theo cặp - HS báo cáo kết quả, GV nhận xét bổ sung . - GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét : Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là các động từ. Vậy động từ là gì ? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS học phần ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ - Gọi HS nêu VD về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái . Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập bài tập 1 - HS đọc yêu cầu của bài - Hai HS lên bảng làm bài - HS cùng GV nhận xét. Tuyên dương HS nào tìm được nhiều từ nhất . Bài tập 2 - Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu a, b của bài . - HS làm việc cá nhân trên VBT. - Hai HS lên bảng làm bài . - GV nhận xét, các nhóm bổ sung . Bài tập 3 ( Tổ chức trò chơi xem kịch câm ) - Tìm hiểu yêu cầu của bài tập - Cho 2 HS chơi mẫu HS 1 bắt chước hoạt động của bạn trai trong tranh 1 - HS hai nhìn bạn, nói to tên hoạt động . VD : Cúi HS 2 bắt chước hoạt độngcủa bạn gái trong tranh 2 - HS 1 nhìn bạn nói to tên hoạt động . VD : ngủ - Tổ chức thi biểu diễn động tác kịch câm và xem kịch câm . + GV nêu nguyên tắc chơi : Hai nhóm A và B có số HS bằng nhau, lần lượt các bạn trong nhóm A làm động tác, lần lượt các bạn trong nhóm B phải nói đúng, nhanh tên hoạt động. Sau đó đổi vai cho nhau. Nhóm nào đoán đúng nhanh, có hành động kịch đẹp mắt sẽ thắng cuộc . C. Củng cố dặn dò - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập ------------------------------------------------- tập làm văn luyện tập trao đổi ý kiến với người thân i. mục tiêu 1. Kiến thức - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi . - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin thân ái , 2. Kĩ năng - Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích . - Đóng được vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp. lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đạt ra . 3. Thái độ : Cần bày tỏ ý kiến của mình một cách thuyết phục người nghe . ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn đề bài tập làm văn . iii. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc lại nội dung của vở kịch “Yết Kiêu” B. dạy bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS đọc thầm đề bài . - GV treo bảng phụ gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài : Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu ( hoà , nhạc , võ thuật ... ) . Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh ( chị ) để anh ( chị ) hiếu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh( chị) để thực hiện cuộc trao đổi . Hoạt động 2: Xác định mục đích trao đổi , hình dung những câu hỏi sẽ có - 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. - GV hướng dẫn HS xác định trọng tâm của đề bài . + Nội dung trao đổi là gì ? + Đối tượng trao đổi là ai ? + Mục đích trao đổi để làm gì ? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ? Hoạt động 3: HS thực hành trao đổi theo cặp - HS chọn bạn cùng tham gia trao đổi , thống nhất dàn ý đối đáp . - Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung, hoàn thiện bài trao đổi . - GV đến từng nhóm giúp đỡ . Hoạt động 4: Thi trình bày trước lớp - Một số cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp . - Gv hướng dẫn HS nhận xét theo các tiêu chí sau : + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không ? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không ? + Lời lẽ, cử chỉ có hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không ? - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất . C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau -------------------------------------------------------- Khoa học Ôn tập: Con người và sức khoẻ I. Mục tiêu 1. Kiến thức + Sự trao đổi chất của con người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số các bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 2. Kĩ năng - HS có khả năng: + áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống hàng ngày. + Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế. 3. Thái độ : Tuyên truyền cho mọi người những điều đã học được, yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy- học - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề: Con người và sức khoẻ. - Phiếu ghi tên các đồ ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua. - Các tranh ảnh, mô hình ( các rau quả, con giống bằng nhựa ) vật thật về các loại thức ăn. III. Hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ : Nêu nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi đi bơi ? b. dạy bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng? * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể con người và môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bênh lây qua đường tiêu hoá. * Cách thức tiến hành Phương án 1: Chơi theo đồng đội Bước 1: Tổ chức - GV chia lớp thành bốn nhóm và sắp xếp lại bàn ghế ccho phù hợp với hoạt động tổ chức trò chơi. - Cử từ 3- 5 HS làm ban giám khảo, cùng theo dõi và ghi các câu trả lời của các đội. Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi - HS nghe được câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. - Đội nào lắc chuông trước trả lời trước. - Tiếp theo, các đội sẽ trả lời lần lượt theo thứ tự lắc chuông. - Cách tính điểm hay trừ điểm do GV quyết định và phổ biến cho HS trước khi chơi. GV phải lưu ý đến cả tính điểm đồng đội. Bước 3: Chuẩn bị - Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã họ từ những bài học trước. - GV hội ý với HS đã được cử vào ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá, ghi chép,... Bước 4:Tiến hành GV ( hoặc giao cho HS ) lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. Lưu ý: Có khống chế thời gian tối đa cho mỗi câu trả lời. Bước 5: Đánh giá, tổng kết. Ban giám khảo hội ý, thống nhất điểm và tuyên bố với các đội chơi. Phương án 2: Chơi theo cá nhân - GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng HS lên bốc thăm trả lời. - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn. Hoạt động 2: Tự đánh giá * Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. * Cách thức tiến hành Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn GV dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá: - Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa? - Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động, thực vật chưa? - Đã ăn các loại thức ăn có chứa nhiều các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa? Bước 2: Tự đánh giá Hoạt động 3: Trò chơi chọn thức ăn hợp lí? * Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày. * Cách thức tiến hành: Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Các em sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình về thức ăn sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ. Bước 2: Làm việc theo nhóm Các nhón HS làm việc theo gợi ý trên. Nếu có nhiều thực phẩm, HS có thể làm thêm các bữa ăn khác. Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình. HS nhóm khác nhận xét. - GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có một bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. - GV yêu cầu HS về nói lại với cha mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này. Hoạt động 4: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí *Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế. * Cách thức tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục Thực hành trang 40 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp - Một HS trình bày sản phẩm của mình trước cả lớp. - GV dặn HS về nhà nói với bố, mẹ những điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện, dễ đọc. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập ( tiếp theo ) ----------------------------------------------------- An toan giao thông Bài 3 : Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn ( Tài liệu an toàn giao thông – trang 18, 19)
Tài liệu đính kèm: