Giáo án Tăng buổi Toán Lớp 4 - Học kỳ II - Buổi 26: Giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết - Phạm Thị Thanh

Giáo án Tăng buổi Toán Lớp 4 - Học kỳ II - Buổi 26: Giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết - Phạm Thị Thanh

.I. MỤC TIÊU: HS trung bình hoàn thành bài tập

- Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9.

- Giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ để chép đề bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. GV treo bảng phụ đề bài:

Bài 1: a) Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 và 5? vì sao?

4635; 4638; 4640.

 

doc 1 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tăng buổi Toán Lớp 4 - Học kỳ II - Buổi 26: Giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết - Phạm Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán +
Giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết.
I. Mục tiêu: HS trung bình hoàn thành bài tập
Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9.
Giải các bài toán có liên quan.
II. đồ dùng dạy – học : Bảng phụ để chép đề bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. GV treo bảng phụ đề bài:
Bài 1: 	a) Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 và 5? vì sao?
4635; 4638; 4640.
	b) Trong các số sau, số nào chia hết cho 3? giải thích bằng cách ngắn gọn:
111 111 111; 3 333 333; 7 777 777; 22 222; 888 888; 9 999 999.
Bài 2:	Để xét số 333 333 333 có chia hết cho 9 không?
	- Văn làm như sau: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 27. 
Vì 27 chia hết cho 9 nên số đã cho chia hết cho 9.
- Bình làm là:
333 / 333 / 333 . số đã cho gồm 3 nhóm chữ số tổng các chữ số ơ mỗi nhóm đều chia hết cho 9. Vậy số đã cho chia hết cho 9.
Em có nhận xét gì về cách làm của hai bạn.
Bài 3:	Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều dài nhỏ hơn 20 m và là số chỉ chia hết cho 5 không chia hết cho 2. chiều rộng là số nhỏ nhất vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2. Tình chu vi thửa ruộng đó.
Bài 4:	Tìm số tự nhiên x, biết:	6 235 < x < 6242 và x chia hết cho cả 2 và 5. 
2. HS làm bài:
	a) 4 HS đọc đề bài và phân tích đề.
	b) HS cả lớp làm từ bài 1 - 3. HS giỏi làm thêm bài 4.
3. GV chữa bài:
Bài 1, 2:	 - HS làm miệng
	 - GV chữa chung (Bài 2: cả 2 bạn đều làm đúng, cách làm của bình nhanh hơn).
Bài 3:	- Chiều dài là số nhỏ hơn 20(m) và chỉ chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 nên có chữ số hàng đơn vị là 5. ố chiều dài là 5m hoặc 15m.
	- Chiều rộng là số nhỏ nhất chia hết cho cả 2 và 5 nên có chữ số hàng đơn vị là chữ số 0 ố chiều rộng là 10m.
- Vì chiều dài lớn hơn chiều rộng vậy chiều dài là 15m.
- Chu vi thửa vườn HCN là:
	 (10 + 15 ) x 2 = 50 (m)
Bài 4:	Đáp số: x = 6 240.
4. Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tang_buoi_toan_lop_4_hoc_ky_ii_buoi_26_giai_cac_bai.doc