TẬP ĐỌC:
THẮNG BIỂN
I/Mục đích yêu cầu .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn giọng cc từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( trả lời được các câu hỏi SGK).
II/ Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa .
III/ Các hoạt động dạy học .
TUẦN 26 THỨ NGÀY THÁNG NĂM 2010 TẬP ĐỌC: THẮNG BIỂN I/Mục đích yêu cầu . - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( trả lời được các câu hỏi SGK). II/ Đồ dùng dạy học . - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa . III/ Các hoạt động dạy học . HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ : - GV cho hai học sinh đọc thuộc lòng Bài Thơ Về Tiểu Đội Xe Không Kính. Hỏi :- Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? -Nêu nội dung bài. 3) Bài mới . a/ Giới thiệu bài . -GV treo tranh vỡ đê và hỏi : -Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Đây là bức tranh vẽ những người đan xen nhau tạo thành hàng rào chống chọi với biển cả, khi con đe bị vỡ . ÁĐể hiểu sâu hơn con người đã thắng thiên nhiên như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài THẮNG BIỂN của Chu Văn . B) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp . - Bài văn chia mấy đoạn ? (3 đoạn ) -GV chia lớp thành 3 nhóm . -HS đọc theo nhóm kết hợp luyện đọc từ khó -Một HS đọc lại toàn bài -GV đọc mẫu toàn bài . * Tìm hiểu bài . -Ý đoạn 1 nêu gì? -Ý đoạn 2 nêu gì? -Ý đoạn 3 nêu gì? -GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 4 câu hỏi . + Nhóm 1: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được mô tả theo trình tự như thế nào ? + Nhóm 2 : Tìm những từ ngữ hình ảnh (Trong đoạn 1)nói lên sự đe doạ của cơn bão biển + Nhóm 3: Cuuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 + Nhóm4: Những từ ngữ, hình ảnh nào (trong đoạn 3)thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ? C) Đọc diễn cảm . -GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn –uốn nắn sửa sai . - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc đoạn 2 4/ Củng cố : -HS đọc lại nội dung bài .-Nhân dân ta luôn bị thiên tai đe doạ, nhất là bão biển , là một học sinh em sẽ làm gì để giúp người dân chống lại thiên tai . 5/ Dặn dò . -Về nhà đọc trước bài : Ga-voốt ngoài chiến luỹ. -Nhận xét tiết học . -HS hát vui Bài Thơ Về Tiểu Đội Xe Không Kính -Bom giật, bom rung, kính vở đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời nhìn trăng, lái trăm cây số nữa . -HS đọc nội dung bài . -Vẽ cảnh người, cọc tre, biển. -Thắng Biển Chu Văn . + Luyện đọc . - Mỗi HS đọc một đoạn . + Đoạn 1:( Mặt trời lên .nhỏ bé) đọc chậm đến nhanh dần . + Đoạn 2 : (Một tiếng ào .chống giữ)giọng gấp gáp căng thẳng . + Đoạn 3 : (Phần còn lại giọng hối hả, gấp gáp hơn . Luyện đọc từ khó . Mênh mông, mỏng manh, giận dữ, điêng cuồng , hàng rào sống. + Một HS đọc đoạn 1 Đoạn 1 : Bão biển đe doạ + Một HS đọc đoạn 2 - Đoạn 1 : Bão biển tấn công. + Một HS đọc đoạn 3 -Đoạn 3 : Con người quyết chiến quyết thắng bão biển . - Biển de doạ, biển tấn công, con người quyết chiến, quyết thắng biển . - Gió bắt đầu thổi mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muống nuốt tươi con đe mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé . - Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất , vụt vào thân đê rào rào ; Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng . Mọt bên là hàng ngàn người .chống giữ . 4/ Hơn hai chục thanh niên cả nam lẫn nữ, mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuống dữ . Họ ngụp xuống, trồi lên . Thân hình họ cột chặt lấy những cọc tre Đóng chắc, dẽo như chão . Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại . * Đại ý : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên . * Đọc diễn cảm -HS luyện đọc từng đoạn . -HS thi đọc đoạn 2 -HS tự do nêu ý tưởng của mình . THỨ NGÀY THÁNG NĂM 2010 TẬP ĐỌC: GA-VRỐT NGỒI CHIẾN LŨY I. Mục đích, yêu cầu: Đọc đúng, lưu, loát các tên riêng của người nước ngoài ( Ga-vrốt, Aêng – giôn – ra, cuốc – phây – rắc), lời đối đáp giũa các nhân vật, phân biệt với lời người dẫn chuyện. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga – vrốt.( trả lời được các câu hỏi SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoa bài tập đọc. Truyện những người khốn khổ III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ : - Gọi 2 học sinh đọc lại bài Thắng biển, trả lời câu hỏi trong SGK ® Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: * Giới thiệu: Ga -vrốt * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu. - Gọi học sinh đọc - Gv , học sinh phát âm từ khó như: Ga- vrốt, ăng – giôn – ra, Cuốc – phây – rắc - GV giải nghĩa từ khó trong bài như chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim. b.Tìm hiểu bài: - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 Hỏi: Ga – Vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2 Hỏi: những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga – vrốt? - Gọi 1 Hs đọc đoạn 3 Hỏi: Vì sao tác giả lại nói Ga – Vrốt là một thiên thần? Hỏi: Em hãy cho biết về cảm nghỉ của em về nhân vật Ga – vrốt? C . Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Gv hướng dẫn Hs đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung theo gợi ý ở mục luyện đọc. - Gv quan sát hướng dẫn học sinh đọc - Trò chơi : Thi đọc diễn cảm 4 . Củng cố: GV hỏi lại nội dung bài đã học. Hỏi : Hãy nêu ý nghĩa của bài văn? 5. Dặn dị: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh tiếp tục luyện đọc truyện theo cách phân vai. Hát 2 H nêu. - Học sinh nhắc lại tựa. - HS đọc nối tiếp nhau đoạn 1, 2, 3. Đoạn 1 : 6 dòng đầu. Đoạn 2 : Tiếp đến Ga – Vrốt nói.. Đoạn 3 : Còn lại. - Học sinh tìm hiểu bài . - HS nhắc nhác lại các từ ngữ vừa giải thích. -1 Học sinh đọc - Lớp đọc thầm tìm trả lời câu hỏi - HS Ga – Vrốt nghe Aêng – giôn – ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn để tiếp tục chiến đấu. -1 Học sinh đọc - Lớp đọc thầm tìm trả lời câu hỏi Hs Ga – Vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch; Cuôc – Phây – rắc thét giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng Ga – Vrốt vẫn nán lạiđể nhặt đạn; Ga -Vrốt lúc ẩn lúc hiện giũa làn đạn giặc như choi trò ú tìm với cái chết -1 Học sinh đọc - Lớp đọc thầm tìm trả lời câu hỏi - HS : Vì thân hình nhỏ bé của chú lúc ẩn, hiện trong làng khói đạn như thiên thần. Vì đạn đuổi theo Ga – Vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú như chơi trò ú tim với cái chết, chú bất chấp nguy hiểm, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạncho nghĩa quân là hình ảnh rất đẹp, chú có phép như thiên thần, đạn giăc không đụn tới được. 1 Hs nêu ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển. 2,3 Hs trả lời . Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn Lớp đọc thầm. TUẦN 27 THỨ NGÀY THÁNG NĂM 2010 TẬP ĐỌC: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY. I. Mục tiêu : Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. Đọc đúng các tên riêng nước ngồi, biết đọc với giọng kể chậm rãi , bước đầu bọc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Chân dung Cô-péc-ních, ga-li-lê, sơ đồ quả đất trong vũ trụ ( nếu có ). HS : SGK. III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ga-vơ-rốt ngoài chiến lũy. GV kiểm tra 3 H. GV nhận xét – đánh giá. 3. Bài mới Giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy 1 nét khác của lòng dũng cảm, dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của 2 nhà khoa học vĩ đại: Cô-péc-ních và Ga-li-lê ( giới thiệu chân dung 2 nhà khoa học ). GV ghi tựa bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc MT: Đọc đúng câu, đoạn, bài, các tên riêng nước ngoài. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. PP: Đàm thoại, giảng giải, luyện tập, thực hành. GV đọc mẫu toàn bài. Chia đoạn: 3 đoạn. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu nghĩa từ: Thiên văn học, tà thuyết, tòa án Giáo hội, chân lí, Cô-péc-ních, Ga-li-lê. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. MT: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài. PP: Thảo luận, đàm thoại, động não, trực quan. GV chia nhóm, giao việc. GV đặt câu hỏi. + Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? GV giới thiệu sơ đồ quả đất trong vũ trụ. + Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? + Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông? + Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-le thể hiện ở chỗ nào?â ® GV chốt: Bài văn ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm MT: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. PP: Luyện tập, thực hành. GV lưu ý: giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê, với giọng cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của 2 nhà bác học. 4: Củng cố Thi đua đọc diễn cảm đọc đoạn văn mình thích và nên lí do? Lớp cùng GV nhận xét. ® Liên hệ giáo dục. 5. Dặn dò :Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: “ Con sẻ”. Nhận xét tiết học. Hát Hs đọc ... ỤC ĐÍCH, YÊU CẦU HS đọc trôi chảy lưu lốt các bài tập đọc đã học từ HK II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc . Thuộc 3 khổ thơ, đoạn văn ở HK2. Hiểu nội dung chính đoạn, bài, nhận biết được thể loại của các bài tập đọc thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 15 tuần học sách Tiếng Việt 4, tập Hai (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí): + 12 phiếu. Trong đó: có 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 + 7 phiếu – mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT 2 để HS điền vào chỗ trống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC Hoạt động GV 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Oân tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS trong năm học. - Giới thiệu MĐ, YC của tiết ôn tập. 2. Kiểm tra TĐ và HTL. (khoảng 1/6 số HS trong lớp) GV cần căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lý để mỗi HS đều có điểm. Cách kiểm tra như sau: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào không đọc đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau. 3. Bài tập 2 (Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm “Khám phá thế giới” và “Tình yêu cuộc sống”). - HS đọc yêu cầu của bài. GV nhắc các em lưu ý chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ thuộc 1 trong 2 chủ điểm (Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống); giao cho 1/2 số HS trong lớp tổng kết nội dung chủ điểm Khám phá thế giới, số còn lại – chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm thi làm bài (mỗi nhóm 4 HS). Để tốc độ làm bài nhanh, nhóm trưởng có thể chia cho mỗi bạn đọc và viết về 2 bài TĐ thuộc 1 chủ điểm. - Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. Tổ trọng tài và GV nhận xét theo các yêu cầu: nội dung ghi ở từng cột (có chính xác không?), lời trình bày (có rõ ràng, mạch lạc không?). Bảng kết quả: Khám phá thế giới TT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính 1 Đường đi Sapa NGUYỄN PHAN HÁCH Văn xuôi Ca ngợi cảnh đẹp Sapa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước. 2 Trăng ơi từ đâu đến? TRẦN ĐĂNG KHOA Thơ Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước. 3 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất HỒ DIỆU TẦN, ĐỖ THÁI Văn xuôi Ma-gien-lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 4 Dòng sông mặc áo NGUYỄN TRỌNG TẠO Thơ Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu – sáng, trưa, chiều, tối – như mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới. 5 Ăng-co-vát Sách NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng-co-vát, Cam-pu-chia. 6 Con chuồn chuồn nước NGUYỄN THẾ HỘI Văn xuôi Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, thể hiện tình yêu đối với quê hương. Tình yêu cuộc sống TT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính 1 Vương quốc vắng nụ cười TRẦN ĐỨC TIẾN Văn xuôi Một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi vì vắng tiếng cười. nhờ một chú bé, nhà vua và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi. 2 Ngắm trăng, Không đề HỒ CHÍ MINH Thơ Hai bài thơ sáng tác trong hai hoàn cảnh rất đặc biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ. 3 Con chim chiền chiện HUY CẬN Thơ Hình ảnh Con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. 4 Tiếng cười là liều thuốc bổ Báo GIÁO DỤC VÀ THỜI ĐẠI Văn xuôi Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khoẻ mạnh, sống lâu hơn. 5 Aên “mầm đá” TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM Văn xuôi Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa. 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. ÔN TẬP CUOI HỌC KỲ II I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Ôân luyện về các kiểu câu (câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến). 2.Ônluyện về trạng ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 1, 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Giới thiệu bài: ôn tập tiết 4 2. Bài tập 1, 2 (Đọc truyện “Có một lần”. Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến). - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1, 2. - Cả lớp đọc lướt lại truyện Có một lần (không đọc thành tiếng), nói nội dung truyện: Sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn. - HS đọc thầm lại truyện, tìm các câu kể, hỏi, cảm,khiến trong bài đọc. - GV phát phiếu cho HS làm bài theo cặp hoặc nhóm nhỏ, nhắc các em có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi loại. Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài tập 3 (Tìm trạng ngữ ) - HS đọc yêu cầu BT - GV cho HS giải vào vở - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải BT 2, 3. - Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc về nhà tiếp tục luyện đọc. - HS lặp lại tiết ôn tập - Hoạt động nhóm - 2 HS tiếp nối đọc bài tập - HS đọc to bài “Có một lần” - HS đọc thầm và tìm câu hỏi, câu cảm, câu khiến. - HS làm bài theo nhóm đôi - Đại diện và nhóm trình bày kết quả. - HS làm bài vào vở theo lời giải đúng: Câu hỏi Răng em đau, phải không? Câu cảm Ôâi, răng đau quá! Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi! Câu khiến Em về nhà đi! Nhìn kìa! Câu kể (Các câu còn lại trong bài). VD: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. / Thế là má sưng phồng lên. / Nhưng tôi không muốn về nhà. / - Hoạt động cá nhân - HS đọc nội dung BT - Cả lớp làm vào vở. Một em lên bảng sửa. Lời giải: Câu có trạng ngữ chỉ thời gian Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. Chuyện xãy ra đã lâu. Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 BÀI KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc thầm (30 phút) Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon Trong một lần đi biển, Gu-li-vơ tình cờ lạc vào xứ sở của người Li-li-pút tí hon. Anh được vua nước Li-li-pút mời ở lại và trở thành một người khổng lồ giữa những người chỉ bé bằng ngón tay cái. Dưới đây là câu chuyện của anh. Một buổi sáng, ngài tổng tư lệnh bất ngờ đến thăm tôi. Đứng lên trong lòng bàn tay tôi, ngài báo tin nước láng giềng Bli-phút hùng mạnh đang tập trung hải quân bên kia eo biển, chuẩn bị kéo sang. Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch. Thế là tôi đi ra bờ biển. Quan sát bằng ống nhòm, tôi thất địch có độ năm mươi chiến hạm. Tôi bèn cho làm năm mươi móc sắc to, buộc vào dây cáp, rồi ra biển. Chưa đầy nửa giờ, tôi đã đến sát hạm đội địch. Quân trên tàu trông thất tôi phát khiếp, nhảy ào xuống biển bơi vào bờ. Tôi lấy dây cáp móc vào từng tàu chiến một rồi buộc tất cả đầu dây vào nhau, kéo về Li-li-pút. Khỏi phải nói nhà vua mừng thế nào. Ngài còn muốn nhân dịp này biến Bli-phút thành một tỉnh của nước ngài. Nhưng tôi cố thuyết phục ngài từ bỏ ý định ấy. Khoảng 3 tuần sau, nước Bli-phút cử một đoàn đại biểu sang thương lượng và hai bên đã ký một hoà ước lâu dài. Theo J.XUÝP Đỗ Đức Hiểu dịch. B – DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, ĐÁNH DẤU X VÀO Ô TRỐNG TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG. 1. Nhân vật chính trong đoạn trích tên gì? a. Li-li-pút. b. Gu-li-vơ c. Không có tên. 2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này? a. Li-li-pút. b. Bli-phút. c. Li-li-pút, Bli-phút. 3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng? a. Li-li-pút. b. Bli-phút. c. Cả hai nước. 4. Vì sao khi trông thấy Gu-li-vơ, quân địch “phát khiếp”? a. Vì thấy người lạ. b. Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn. c. Vì Gu-li-vơ mang theo nhiều móc sắc. 5. Vì sao Gu-li-vơ khuyên nhà vua nước , Li-li-pút từ bỏ ý định biến nước Bli-phút thành một tỉnh của Li-li-pút? a. VÌ Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hoà bình. b. Vì Gu-li-vơ ngại đánh nhau với quân địch. c. Vì Gu-li-vơ đang sống ở nước Bli-phút. 6. Nghĩa của chữ hoà trong hoà ước giống nghĩa của chữ hoà nào dưới đây? a. Hoà nhau. b. Hoà tan. c. Hoà bình. 7. Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì? a. Câu kể. b. Câu hỏi. c. Câu khiến. 8. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chủ ngữ? a. Tôi. b. Quân trên tàu. c. Trông thấy.
Tài liệu đính kèm: