Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Tiết 15+16: Chiếc bút mực

Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Tiết 15+16: Chiếc bút mực

I. Mục tiêu:

1. Đọc:

 - Học sinh đọc trơn được cả bài

 - Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, dễ lẫn, lớp mực, nức nở, loay hoay.

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ

 - Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.

 - Giọng người dẫn chuyện, thong thả, chậm rãi

 - Giọng Lan buồn

 - Giọng Mai dứt khoát nhưng có chút nuối tiếc

 - Giọng cô giáo dịu dàng, thân mật

 

doc 9 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Tiết 15+16: Chiếc bút mực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC(15,16)	Chiếc bút mực
I. Mục tiêu:
1. Đọc:
	- Học sinh đọc trơn được cả bài
	- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, dễ lẫn, lớp mực, nức nở, loay hoay.
	- Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
	- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
	- Giọng người dẫn chuyện, thong thả, chậm rãi
	- Giọng Lan buồn
	- Giọng Mai dứt khoát nhưng có chút nuối tiếc
	- Giọng cô giáo dịu dàng, thân mật
2. Hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ: Hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.
	- Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
1.Bài cũ:
- 4 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Trên chiếc bè.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
”Chiếc bút mực”
a. Đọc mẫu, nêu nội dung
b. Đọc từng câu
- Hướng dẫn học sinh đọc tiếng khó 
c.Luyện đọc đoạn:
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi câu dài.
d. Đọc đoạn trong nhóm đôi.
e. Các nhóm thi đọc
g. Đọc đồng thanh
3.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1
Hỏi: Trong lớp bạn nào còn phải viết bút chì?
- 1 học sinh đọc đoạn 2 hỏi:
Hỏi: Những từ nào cho thấy Mai rất mong đựơc viết bút mực.
- Một học sinh đọc và hỏi: Thế trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì?
Chuyển đoạn: Lan được viết bút mực còn Mai thì chưa. Vậy chuyện gì xảy ra chúng ta học tiếp đoạn còn lại.
- Chuyện gì xảy ra với bạn Lan?
- Lúc này, bạn Mai loay hoay với hộp bút như thế nào?
- Cuối cùng Mai đã làm gì?
- Thái độ của Mai như thế nào khi biết mình cũng được viết bút mực.
- Mai đã nói với cô như thế nào?.
- Theo em Mai có đáng khen không ? Vì sao?
.4 Luyện đọc lại:
-Yêu cầu học sinh phân vai đọc truyện.
-Nhận xét, tuyên dương.
4 hs trả bài.
- Học sinh theo dõi lắng nghe
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu (l.1)
-Phát hiện từ khó.
- Lớp, mực, nức nở, loay hoay
-Luyện đọc từ khó.
-Đọc nối tiếp câu(l.2)
-Đọc đoạn nối tiếp (l.1)
- Luyện đọc các câu sau:
Ở lớp 1A học sinh bắt đầu được viết bút mực chỉ còn / Mai và Lan vẫn phải viết bút chì.
Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì.
-Đọc đoạn nối tiếp (l.2)
-Đọc chú giải trong sgk.
- Các nhóm đọc đoạn nối tiếp
- Đại diện nhóm thi đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc
- Bạn Lan và Mai
- Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm
- Một mình Mai
- Lan quen bút ở nhà
- Vì Mai nửa muốn cho Mai mượn bút nửa thì không.
- Mai đã cho Lan mượn 
- Mai thấy hơi tiếc
- Để Lan viết trước
- Có. Vì Mai biết giúp đỡ bạn bè
-Luyện đọc theo vai.
-Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
	Một học sinh đọc toàn bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? (Thích Mai ví Mai là người tốt luôn giúp đỡ bạn bè.)
Dặn: Về nhà học lại bài và luôn giúp đỡ người khác.
	Bài sau: Mục lục sách.
Thứ tư ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC(17)	Mục lục sách
I.Mục tiêu:
 Đọc:
	- Đúng đúng bảng mục lục sách
	- Nghỉ hơi sau mỗi cột
	- Biết chuyển giọng khi đọc, tên tác giả, tên truyện.
Hiểu:
	- Các từ ngữ mới: mục lục, tuyển tập, tác giả, tác phẩm, hương đồng cỏ nội, vương quốc.
	- Biết xem mục lục sách để tra cứu
II. Đồ dùng dạy học;
	- Tranh minh hoạ trong SGK
	- Quyển sách: Tuyển tập truyên thiếu nhi
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bàiMục lục sách
a. Đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu,nêu nội dung.
b.Luyện đọc:
- Đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc các từ khó: Truyện, Quang Dũng, cỏ nội, vương quốc, nụ cười, Phùng Quán.
- Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi câu dài: Mùa quả cọ/ Hương đồng cỏ nội / Bây giờ bạn ở đâu?/ Người học trò cũ / Bốn mùa, Vương quốc vắng nụ cười, Như con cò vàng trong cổ tích.
- Đọc đoạn trong nhóm đôi.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Học sinh đọc đồng thanh
2. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài tập đọc
Hỏi: Tuyển tập này có tất cả bao nhiêu truyện?
- Đó là những truyện nào?
- Tuyển tập này có bao nhiêu trang?
- Tập Bốn mùa của tác giả nào?
- Truyện “Bây giờ bạn ở đâu” ở trang nào?
- Mục lục sách dùng để làm gì?
* Kết luận: Đọc mục lục sách chúng ta có thẻ biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào..để ta nhanh chóng tìm những gì cần đọc.
-Luyện tập tra cứu mls:
Yêu cầu học sinh mang tập truyện các em đem theo tìm đọc tên 2 truyện, tác giả và số trang.
-Nhận xét, tuyên dương.
- Khen những học sinh hiểu bài biết tra cứu.
- Theo dõi giáo viên đọc.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.(l.1)
-Phát hiện từ khó.
-Luyện đọc từ khó.
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu(l.2)
-Đọc từng đoạn nối tiếp nhau (l.1)
- Học sinh đọc các câu dài theo hướng dẫn
-Đọc đoạn nối tiếp (l.2)
-Đọc chú giải trong sgk.
-Đọc nối tiếp trong nhóm
- Các nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc
- 96 trang
- Băng Sơn
- Trang 37
- Tìm được truyện ở trang nào, của tác giả nào.
- Học sinh tập tra cứu.
-Nhiều hs nêu.
-Nhận xét.
3. Luyện đọc lại bài
	- Gọi 3 học sinh đọc lại bài.
	- Nhận xét cho điểm
4. Củng cố - dặn dò:
	Muốn biết cuốn sách có bao nhiêu trang, có những truyện gì, muốn đọc từng truyện ta làm gì?
	Nhận xét giờ học
	Dặn: Học sinh chuẩn bị luyện từ và câu
Thứ hai ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC(18,19)	Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
1. Đọc:
	- Đọc trơn được cả bài
	- Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, mẫu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ.
	- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
	- Biết phân biệt lời kể với các lời nhân vật.
2. Hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
	- Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nếu thấy rác làm xấu, làm bẩn trường lớp các em cần phải dọn ngay.
II. Đồ dùng dạy và học:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
	- Bảng phụ ghi nội dung từ ngữ.
III. Các hoạt động dạy và học:
1 Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Mục lục sách.
2. Dạy và học bài mới:
2.1 Giới thiệu chủ điểm
2.2 Giới thiệu bài:Mẩu giấy vụn.
23 Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: 
Giáo viên đọc mẫu, nêu nội dung.
b.Luyện đọc:
- Đọc từng câu
- Giáo viên ghi từ khó: Rộng rãi, sáng sủa, mẫu giấy, sọt rác, cười rộ, xì xào.
- Hướng dẫn phát âm từ khó
.-Luyện đọc đoạn
-Hướng dẫn đọc câu:
- Luyện đọc đoạn trong nhóm đôi.
- Thi đọc giữa các nhóm
d. Đồng thanh cả lớp.
2 HS trả bài.
- Cả lớp theo dõi .
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu (l.1)
-Phát hiện từ khó.
-Luyện đọc từ khó.
-Đọc nối tiếp câu (l.2)
-Đọc đoạn nối tiếp(l.1)
- Luyện đọc đúng các câu:
Lớp học rộng rãi / sáng sủa / sạch sẽ / nhưng không biết ai / vứt một mẫu giấy / ngay giữa lối ra vào //.
Lớp ta hôm nay sạch quá! // Thật đáng khen! // Nào các em hãy lắng nghe!
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn (l.2)
-Đọc chú giải trong sgk.
- Đọc đoạn nối tiếp.
- Các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3 Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1
Giáo viên hỏi: Mẫu giấy nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
- Cô giáo yêu cầu học sinh làm gì ?
- Khi cả lớp đang hưởng ứng lời của bạn trai là mẫu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra?
- Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì ?
- Đó có phải là lời của mẫu giấy không?
- Vậy đó là lời của ai ?
- Tại sao bạn gái nói được như vậy?
- Tại sao cô lại nhắc nhở các em cho rác vào thùng.
4 Thi đọc truyện theo vai.
- Tổ chức học sinh đọc theo nhóm
- Đọc đoạn 1
- Mẫu giấy vụn nằm ngay lối ra vào rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2
- Nghe và nói mẫu giấy nói gì.
- Một bạn gái đứng lên nhặt mẫu giấy bỏ vào sọt rác.
- Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
- Đó không phải là lời của mẫu giấy.
- Lời của bạn gái.
- Vì bạn gái hiểu được điều cô giáo nhắc nhở. Học sinh hãy cho rác vào thùng.
- Cô giáo muốn nhắc nhở các em giữ vệ sinh trường lớp.
- Thực hành theo vai
Nhóm đọc hay đúng nhất là nhóm thắng cuộc
5. Củng cố, dặn dò:
Giáo viên hỏi: Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Tại sao? 
Cô bé là người thông minh hiểu được ý cô giáo lại rất dí dỏm làm cho cả lớp được cười vui.
Cô giáo dạy cho các em bài học quý một cách nhẹ nhàng hỏm hỉnh.
Cậu bé: Vì cậu bé thật thà, hồn nhiên
Dặn học sinh nhớ giữ vệ sinh trường học để trường học luôn sạch sẽ.
	Bài sau:Ngôi trường mới.
Thứ tư ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC (20)	Ngôi trường mới
I. Mục tiêu:
1. Đọc:
	- Đọc trơn được cả bài
	- Đọc đúng các từ ngữ: Ngôi trường, xây trên nền, lợp lá, tường vàng, lấp ló, bỡ ngỡ, xoan đào, sáng lên.
	- Nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
	- Biết nhấn giọng các từ gợi tả.
2. Hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Lấp ló, bỡ ngỡ, rung động, thân thương.
	- Hiểu nội dung bài: Qua việc tả ngôi trường mới, tác giả cho ta thấy niềm tự hào của em học sinh đối với ngôi trường với cô giáo và bạn bè của em.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung từ ngữ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng kiểm tra.
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2.Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:Ngôi trường mới
2.2 Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu giọng thong thả, tha thiết, nêu nội dung.
b. Luyện đọc:
-Luyện đọc câu:
-Hướng dẫn đọc từ khó.
- Luyện đọc đoạn 
- Giáo viên hướng dẫn đọc câu dài câu khó đọc.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm đôi.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Học sinh đọc đồng thanh
2.3 Tìm hiểu bài:
- 1 học sinh đọc toàn bài
- 1 học sinh đọc câu hỏi
Hỏi: Đoạn văn nào trong câu tả ngôi trường từ xa.
Hỏi: Ngôi trường mới xây có gì đẹp?
- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học
- Cảnh vật trong lớp được miêu tả như thế nào?
- Cảm xúc của bạn học sinh dưới mái trường mới.
- Theo em bạn học sinh có yêu trường không
- Học sinh 1: Đọc đoạn 1, 2
Tại sao cả lớp không thấy mảnh giấy nói gì?
- Học sinh 2 : Đọc đoạn 3, 4
Tại sao bạn gái nghe mẫu giấy nói chuyện.
-Nghe đọc
-Đọc từng câu nối tiếp nhau (l.1)
-Phát hiện từ khó.
-Luyện đọc từ khó.
-Đọc câu nối tiếp (l.2)
- Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn đến hết bài (l.1).
-Luyện đọc các câu: 
Nhìn từ xa/những mảnh tường vàng/ ngói đỏ/ như những cánh hoa lấp lánh trong cây”
Em bước vào lớp/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.
-Đọc đoạn nối tiếp(l,2)
-Đọc chú giải trong sgk.
- Lần lượt học sinh trong nhóm 
- Các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
 - Cả lớp đọc đồng thanh
- Trường mớitrồng cây.
- Những mảnh tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
- Học sinh đọc đoạn 2
- Tường vôi trắng thơm tho.nắng thu.
- Đoạn văn cuối
- Bạn rất yêu trường của mình vì bạn đã thấy được vẻ đẹp của ngôi trường mới.
* Củng cố - Dặn dò: Trường học là nơi học tập sinh hoạt ở trường có thầy cô, bạn bè, bàn ghế lớp học gắn bó với tuổi thơ các em.
Baì sau: Người thầy cũ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tap_doc_lop_5_tiet_1516_chiec_but_muc.doc