I. MỤC TIÊU
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng,
- Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3) Cò và Cuốc.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
TUẦN : 23 Ngày dạy: 12/2/2007 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy : BÁC SĨ SÓI- TIẾT 1 I. MỤC TIÊU Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng, Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có). HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc. GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Luyện đọc bài. +MT : Giúp HS đọc trơn bài. +Cách tiến hành: a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu. - Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) -Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc lần 2. c) Luyện đọc đoạn - Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? - Trong bài tập đọc có lời của những ai? - Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân biệt lời của họ với nhau. - Mời 1 HS đọc đoạn 1. - Khoan thai có nghĩa là gì? - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3 của đoạn - Đoạn văn này là lời của ai? - Để đọc hay đoạn văn này, các con cần đọc với giọng vui vẻ, tinh nghịch. Mời HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. - Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại giữa Sói và Ngựa, khi đọc lời của Sói, các con cần đọc với giọng giả nhân, giả nghĩa (đọc mẫu), khi đọc giọng của Ngựa, các con cần đọc với giọng lễ phép và rất bình tĩnh (đọc mẫu). - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. - Mời HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu HS giải thích từ: cú đá trời giáng. - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này. - Gọi HS đọc lại đoạn 3. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài +MT: Giúp HS thi đua đọc theo nhóm. +Cách tiến hành: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt. d) Đọc đồng thanh Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Tiết 2 Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. HS đọc bài. - Từ: toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan - Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc Bài tập đọc gồm ba đoạn: - Bài tập đọc có lời của người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa. 1 HS khá đọc bài. - Khoan thai có nghĩa là thong thả, không vội. - Tìm cách ngắt giọng câu - Đoạn văn này là lời của người kể chuyện. HS đọc lại đoạn 1. 1 HS khá đọc bài. 1 HS đọc bài. - Theo dõi hướng dẫn của GV. Một số HS đọc lời của Sói và Ngựa. 1 HS khá đọc bài. - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc: 3 HS đọc bài theo yêu cầu. Luyện đọc theo nhóm. Hoạt động nhóm. Thi đọc theo hướng dẫn của GV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TUẦN : 23 Ngày dạy: 12/2/2007 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy : BÁC SĨ SÓI- TIẾT 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói ( Tiết 1 ) 3.Bài mới; Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. +MT : Giúp HS hiểu nội dung bài. +Cách tiến hành: . GV đọc lại toàn bài một lần. Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn? Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa? Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này) Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì? v Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện. +MT : Giúp HS luyện đọc truyện qua hình thức phân vai. +Cách tiến hành: . GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ. Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi bài đọc của GV và đọc thầm theo. Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi. Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa. Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. 1 HS đọc bài. Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. Luyện đọc lại bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. HS trả lời. Bạn nhận xét. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TUẦN : 23 Ngày dạy: /2/2007 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy :NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. MỤC TIÊU Hiểu nghĩa các từ: du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí, Hiểu nội dung của bài: Nội quy là những điều quy định mà mọi người đều phải tuân theo. Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Giúp HS thực hiện đúng nội quy khi đến những nơi công cộng. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghisẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG . Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói. Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ Sói. HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi 1, 2 của bài. HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 3, 4 của bài. Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Luyện đọc. +MT : Giúp HS luyện đọc trơn toàn bài. +Cách tiến hành: a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. b) Luyện phát âm - Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. c) Đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài +MT : Giúp HS hiểu nội dung bài. +Cách tiến hành: Gọi 1 HS đọc phần chú giải của bài. Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? Con hiểu những điều quy định nói trên ntn? Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS. Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí? 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Quả tim Khỉ. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong sgk. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn - HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 phần, HS 1 đọc phần giới thiệu, HS 2 đọc phần nội quy. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình -Cả lớp đọc đồng ... o nhóm. v Hoạt động 2: Thi đọc. +MT : Giúp HS thi đọc theo nhóm. +Cách tiến hành: . GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. d) Đọc đồng thanh 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hoạt động lớp, cá nhân. Theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc đọc nối tiếp Dùng bút chì để phân chia đoạn - HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút ra cách đọc đoạn 1. Luyện đọc câu: 1 HS khá đọc bài. Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục. Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đi, di chuyển) của tàu, thuyền. Luyện đọc câu: 1 HS đọc lại bài. 1 HS khá đọc bài. Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV. HS đọc đoạn 3. 1 HS khá đọc bài. 1 HS khác đọc bài. 4 HS đọc bài theo yêu cầu. Luyện đọc theo nhóm. Hoạt động nhóm, cá nhân. Thi đọc theo hướng dẫn của GV. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TUẦN : 26 Ngày dạy: 12/3/2007 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy :TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (T2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 1 ) GV cho HS đọc toàn bài 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài +MT : Giúp HS hiểu nội dung bài. +Cách tiến hành: . Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2. Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn? Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại. Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. v Hoạt động 2: Thảo luận lớp +MT : Giúp HS hiểu được nội dung thảo luận. +Cách tiến hành: Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen? Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi HS đọc lại truyện theo vai. Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 HS đọc. Tôm Càng đang tập búng càng. Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn” Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) Hoạt động lớp, cá nhân. HS phát biểu. Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TUẦN : 26 Ngày dạy: 14/3/2007 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy : SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU Hiểu ý nghĩa của các từ mới: sắc độ, đặc ân, êm đềm, lụa đào. Hiểu nội dung bài: Tác giả miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên dành cho xứ Huế. Qua đó, chúng ta cũng thấy tình yêu thương của tác giả dành cho xứ Huế. Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc bài với giọng chậm rãi, ngưỡng mộ vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Giáo dục cho HS thấy tình yêu thương của tác giả dành cho xứ Huế. Ham thích học môn Tiếng Việt II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tôm Càng và Cá Con. Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Tôm Càng và Cá Con. + Cá Con có đặc điểm gì? + Tôm Càng làm gì để cứu bạn? + Tôm Càng có đức tính gì đáng quý? Nhận xét, cho điểm từng HS. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Luyện đọc . +MT : Giúp HS luyện đọc trơn toàn bài. +Cách tiến hành: a) Đọc mẫu GV đọc mẫu. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt giọng các câu dài. Ngoài ra các con cần nhấn giọng ở một số từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm. Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. d) Thi đọc GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. e) Đọc đồng thanh Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài +MT : Giúp HS hiểu nội dung bài. +Cách tiến hành: Yêu cầu HS đọc phần chú giải. Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? Gọi HS đọc các từ tìm được. Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn? Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy? GV chỉ lên bức tranh minh hoạ và nói thêm về vẻ đẹp của sông Hương. Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu ntn? Lung linh dát vàng có nghĩa là gì? Do đâu có sự thay đổi ấy? Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài, và trả lời câu hỏi: Em cảm nhận được điều gì về sông Hương? Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại truyện và đọc lại các bài tập đọc, chuẩn bị cho tuần kiểm tra. Hoạt động lớp, cá nhân. Theo dõi và đọc thầm theo. Đọc bài. Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng, Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu: 3 HS đọc bài theo yêu cầu. Luyện đọc theo nhóm. Thi đọc theo hướng dẫn của GV. Họat động lớp, cá nhân. 1 HS đọc. Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ màu xanh.Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên. Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ sông in bóng xuống mặt nước. Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. Aùnh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh. Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu vào. Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. Một số HS trả lời Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: