I.MỤC TIÊU:
A Tập Đọc
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam, triều đình.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK.
-Nắm được nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học đượoc nghề thêucủa người Trung Quốc , và dạy lại cho nhân dân.
B Kể Chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được từng đoạn câu chuyện.Kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe :Tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết đáng giá nhận xét lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-2 HS đọc bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
-GV nhận xét, cho điểm.
Tiết 55 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2005 Tập đọc – kể chuyện ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I.MỤC TIÊU: A Tập Đọc 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam, triều đình. 2.Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGKù. -Nắm được nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học đượoc nghề thêucủa người Trung Quốc , và dạy lại cho nhân dân. B Kể Chuyện 1.Rèn kĩ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được từng đoạn câu chuyện.Kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe :Tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết đáng giá nhận xét lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: -2 HS đọc bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. -GV nhận xét, cho điểm. TẬP ĐỌC B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Bài tập đọc mở đầu chủ điểm “sáng tạo”giải thích nguồn gốc nghề thêu của nước ta, ca ngợi sự ham học, trí thông minh của Trần Quốc Khái, ông tổ nghề thêu của người Việt Nam. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 Luyện đọc - GV đọc toàn bài:Giọng chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. -GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp -GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. +Đọc từng đoạn trong nhóm -GV theo dõi , hướng dẫn các nhóm đọc đúng. +Thi đọc giữa các nhóm +Đọc đồng thanh Hướng dẫn tìm hiểu bài GV chốt lại câu trả lời đúng Luyện đọc lại -GV đọc mẫu đoạn 3 giọng chậm rãi khoan thai: nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung tài trí cuả Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. -GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc tốt nhất. -HS kết hợp đọc thầm -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc đúng các từ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam, triều đình. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . ngắt nghỉ câu phù hợp theo dấu câu. - HS đọc các từ chú giải trong bài -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau . -Các nhóm đọc đồng thanh . -Các nhóm thảo luận ,trao đổi về nội dung bài -1 HS đọc câu hỏi ,các HS khác trả lời 1.Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào? ( Học cả những lúc đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.) 2.Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào? (Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.) 3.Khi Trần Quốc Kháiđi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? (Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.) 4.Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? (Bụng đói không có gì ăn, ông đọc ba chữ tr6en bức trướng”Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn.) 5. Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian.(Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.) 6.Trần Quốc Khái làm gì để xuống đất bình an vô sự? (Ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.) 7.Vì sao trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?( Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu) -HS thi đọc đoạn văn. KỂ CHUYỆN 1 2 GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Ông tổ nghề thêu. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện. Hướng dẫn kể chuyện a.Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. -GV yêu cầu HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. b. Kể lại một đoạn của câu chuyện. -Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn để kể lại. -GV theo dõi, tuyên dương những HS kể tốt. -HS nghe yêu cầu. -HS suy nghĩ sau đó trao đổi theo cặp.Một số em trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Đoạn 1: Cậu bé chăm học/Lòng ham học của Trần Quốc Khái. -Đoạn 2: Thử tải/ Thử tài sứ thần nước Việt. -Đoạn 3:Tài trí của Trần Quốc Khái/ Học được nghề mới. -Đoạn 4: Xuống đất an toàn/ Vượt qua thử thách. -Đoạn 5: Truyền nghề cho dân/ Người Việt có thêm một nghề mới. -HS suy nghĩ chuẩn bị kể. -5 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trước lớp. -1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Sau mỗi lần HS kể,cả lớp bình chọn những HS kể chuyện hay nhất. IV CỦNG CỐ – DẶN DÒ -Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? -GV nhận xét tiết học ;yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tài liệu đính kèm: