Giáo án Tập đọc Lớp 4 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Tập đọc Lớp 4 (Chuẩn kiến thức)

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Bước đầu biết dọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư).

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh học bài đọc.

Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi:Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì?

3. Bài mới:

 

doc 158 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 4 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Tập đọc (Tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu ý nghĩa nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng hiệp nghĩa của Dế mèn; bươc đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4.( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. 
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài 
+Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện ) 
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò ) 
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò ) 
Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò )
+Kết hợp giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn (rất ngắn, trông khó coi ), cô đơn (một mình lặng lẽ.) 
GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
(Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.)
HS đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
(Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
(Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt)
HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
(Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm.
Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trò đi.)
HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
(Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối)
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.(Đọc chậm đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ)
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng phụ)
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm (GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa.)
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và 1 HS khác trả lời.
4 học sinh đọc 
4. Củng cố: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị đọc tiếp theo của câu chuyện sẽ được học trong tuần 2.
Tập đọc (Tiết 2)
MẸ ỐM 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 - Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu ND của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp toàn bài và trả lời nội dung bài đọc.
GV nhận xét.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của con đối với mẹ. 
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
HS đọc phần chú giải.
GV giải thích thêm một số từ như Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa khơi trầu
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
(Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ.)
HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? (Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào.)
HS đọc toàn bài thơ và trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? 
(Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần
Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca.
Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày cho con.)
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ Dùng bảng phụ chọn khổ 4 và 5 để HS đọc diễn cảm.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời 
3 học sinh đọc 
4. Củng cố: HS nêu ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ khi mẹ bị ốm.)
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị phần tiếp theo của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 
TUẦN 2
Tập đọc (Tiết 3 )
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP THEO)
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
 Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các CH trong SGK).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh học nội dung bài học.
Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Một HS đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc.
Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Bài học các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS )
Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn nhện )
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện )
Đoạn 3: Phần còn lại (Kết thúc câu chuyện )
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Tìm hiểu đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào? 
(Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung dữ )
Tìm hiểu đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
(Lời lẽ rất oai, giọng thách thức: muốn nói chuyện với tên nhện 
chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn mày, ta.
Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn raoai bằng hành động tỏ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.)
Tìm hiểu đoạn 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhe ... ăn mầm đá không? Vì sao? 
 - Chúa không được ăn món mầm đá, vì thực ra không hề có món đó.
Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
 - Là người thông minh ..
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thấy chiếc lọ .vừa miệng đâu ạ.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Học sinh đọc 
4. Củng cố
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Tuần 35
 Ngày: 
TIẾT 1
I Mục đích – Yêu cầu
- Đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuơi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống
II Đồ dùng dạy - học
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 tờ giấy to để trình bày bài tập 2 .
 III Các hoạt động dạy – học 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng dạy học
 2’
2’
15’
18’
10’
3’
1 – Khởi động 
2 – Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Các tiết Tiếng Việt tuần này sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra các kiến thức đã học. 
b – Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của HS.
- Nhận xét – cho điểm .
c – Hoạt động 3 : Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc 
- Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc ở một trong hai chủ điểm .
- GV chốt lại.
Khám phá thế giới
TT
Tên 
bài
Tác
 giả
Thể loại
Nội dung chính
1
Bình nước và con cá vàng 
Vũ 
Bội 
Tuyền 
Văn 
I-ren bi độc lập suy nghĩ , chịu khó tìm tòi . 
2
Chẳng phải chuyện đùa 
Quang Huy 
Thơ 
Tên gọi của nhiều sự vật rất ngộ nghĩnh, giúp ta thấy mối liên hệ giữa các sự vật trong đời sống . 
3
Vệ sĩ của rừng xanh 
Thiên Lương 
Văn 
Chim đại bàng khoẻ mạnh . 
4
Trăng ơi . . . từ đâu đến ? 
Trần Đăng Khoa 
Thơ 
Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó với trăng và tình yêu đất nước . 
5
Đường đi Sa Pa 
Nguyễn Phan Hách 
Văn 
Ca ngợi cảnh đẹp và thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha đối với cảnh đẹp quê hương . 
6
Dòng sông mặc áo 
Nguyễn Trong Tạo 
Thơ 
Sáng , trưa , chiều , tối , mỗi lúc dòng sông đổi một màu như mỗi lúc khoác lên mình một chiếc áo . 
7
Aêng – co Vát 
Sách Những kì quan thế giới
Văn
Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Aêng – co Vát của nước láng giềng Cam – pu – chia .
8
Con chuồn chuồn nước
Nguyễn Thế Hội
Văn
Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước , qua đó thể hiện tình yêu đối với quê hương .
Tình yêu cuộc sống 
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục làm bài tập 2 .
- Chuẩn bị : Tiết 2.
- 1 HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm lại.
- Ghi vào bảng tổng kết . 
- HS hoạt động nhóm . 
- Nhóm ghi trình bày vào giấy to . 
- Đại diện nhóm trình bày .
Bảng phụ, giấy to
Các ghi nhận, lưu ý 
Tuần 35
Ngày:
TIẾT 2
I Mục đích – Yêu cầu
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống) ; bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ơn tập.
II Đồ dùng dạy - học
- Chuẩn bị 4 , 5 tờ giấy to để các nhóm trình bày bài tập 2 .
- Băng dính 
 III Các hoạt động dạy – học 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng dạy học
 2’
2’
15’
 15’
6’
3’
1 – Khởi động 
2 – Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Các tiết Tiếng Việt tuần này sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra các kiến thức đã học. 
b – Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của HS.
- Nhận xét – cho điểm .
c – Hoạt động 3 : Lập bảng thống kê các từ đã học ở tiết “ Mở rộng vốn từ “
- GV cho mopi64 nhóm thống kê từ đã học trong một chủ điểm .
- Các từ ngữ đã học trong tiết Mở rộng vốn từ thuộc các chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống . 
Khám phá thế giới 
Tình yêu cuộc sống 
- Khám phá , phát minh 
- du lịch , thám hiểm 
- lạc quan , lạc thú 
- vui tính , vui tươi , vui vẻ , vui mừng , vui sướng , vui nhộn , vui thích , vui thú , vui chơi , vui vầy , vui chân , vui lòng , vui mắt , vui miệng , vui tai , vui vui . 
- cười khanh khách – rúc rích – khúc khích – hinh hích – sặc sụa  
d – Hoạt động 4 : Giải nghĩa và đặt câu với các từ thống kê được
- GV chốt lại.
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục làm bài tập 2 .
- Chuẩn bị : Tiết 3.
- HS đọc những đoạn văn , thơ khác nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm lại.
- Ghi vào bảng tổng kết . 
- HS hoạt động nhóm . 
- Nhóm ghi trình bày vào giấy to . 
- Đại diện nhóm trình bày .
- 1 HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân 
Bảng phụ, giấy to
Băng dính
Các ghi nhận, lưu ý 
Tuần 35
Ngày:
TIẾT 3
I Mục đích – Yêu cầu
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Dựa vào đoạn văn nĩi về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một lồi cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
II Đồ dùng dạy - học
- Giấy nháp 
- Tranh vẽ cây xương rồng .
 III Các hoạt động dạy – học 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng dạy học
 1’
2’
15’
 19’
3’
1 – Khởi động : 
2 – Bài mới :
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Các tiết Tiếng Việt tuần này sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra các kiến thức đã học. 
b – Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của HS.
- Nhận xét – cho điểm .
c – Hoạt động 3 : Viết bài tả cây xương rồng 
- Dựa theo chi tiết đoạn văn đã cung cấp trong SGK HS viết đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng .
- Nhận xét - sửa bài .
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục làm bài tập 2 .
- Chuẩn bị : Tiết 4.
- HS đọc những đoạn văn , thơ khác nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm lại.
- HS ghi trình bày vào giấy. 
- HS trình bày tronh nhóm – sửa bài . 
- Đại diện nhóm trình bày .
Giấy . tranh , cây xương rồng thật 
Các ghi nhận, lưu ý 
Tuần 35
Ngày:
TIẾT 5
I Mục đích – Yêu cầu
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 90 chữ/15phút) ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài ; biết trình bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
II Đồ dùng dạy - học
- Vở
 III Các hoạt động dạy – học 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng dạy học
 1’
2’
15’
 19’
3’
1 – Khởi động : 
2 – Bài mới :
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Các tiết Tiếng Việt tuần này sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra các kiến thức đã học. 
b – Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc
- Kiểm tra kĩ năng học thuộc lòng của HS.
- Nhận xét – cho điểm .
c – Hoạt động 3 : HS viết chính tả
- GV đọc bài chính tả : Nói với em .
- Nhận xét – chấm điểm .
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ : Nói với em.
- Chuẩn bị : Tiết 6.
- HS đọc những bài thơ khác nhau.
- 1 HS đọc bài . Cả lớp đọc thầm lại.
- HS viết vào vở . 
- Sửa lỗi .
Vở
Các ghi nhận, lưu ý 
Tiết 6
I/ Mục đích – yêu cầu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Dựa vào đoạn văn nĩi về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một lồi vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giấy nháp
- Tranh vẽ họat động của chim bồ câu.
III/ Họat động dạy học:
Thời gian
Họat động của GV
Họat động của HS
ĐDDH
10’
25’
5’
Họat động 1: kiểm tra HS học thuộc lòng như trong tiết học trước.
Họat động 2: viết bài tả họat động của chim bồ câu.
GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT: dựa vào những chi tiết mà SGK cung cấp , viết một đọan văn khác miêu tả họat động của chim bồ câu.Các em có thể tả họat động của đàn chim bồ câu ở nhà mình hoặc trong tranh vẽ treo trên bảng lớp. Đọan văn trích tron SGK chỉ có .
Họat động 3: củng cố- dặn dò: GV yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở BT 2.
2HS đọc yêu cầu của đe
HS viết đọan văn ra giấy nháp.
HS trình bày đọan văn trước lớp.
Cả lớp góp ý
tranh
 Các ghi nhận – lưu ý sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
(TIẾT 7)
-Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT mơn Tiếng Việt lớp 4, HK1 (Bộ GD&ĐT - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập hai, NXB Giáo dục 2008).
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
(TIẾT 8)
-Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT mơn Tiếng Việt lớp 4, HK1 (TL đã dẫn)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tap_doc_lop_4_chuan_kien_thuc.doc