Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 15 - Tuổi ngựa

Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 15 - Tuổi ngựa

I. MỤC TIÊU

1. Đọc:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.

- Đọc đúng: Trăm miền, lóa, tuổi ngựa,

2. Hiểu:

- Hiểu các từ ngữ: tuổi ngựa, đại ngàn.

- Hiểu nội dung : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.

3. Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ trong bài thơ.

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 9084Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 15 - Tuổi ngựa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
 Tuổi ngựa
I. Mục tiêu 
1. Đọc:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Đọc đúng: Trăm miền, lóa, tuổi ngựa,
2. Hiểu:
- Hiểu các từ ngữ: tuổi ngựa, đại ngàn.
- Hiểu nội dung : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
3. Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ trong bài thơ.
II. đồ dùng dạy học
- GV: tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau bài Cánh diều tuổi thơ, nêu nội dung của bài. 
- GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
B. Dạy bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bằng tranh
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- 1 HS khá đọc to toàn bài, lớp theo dõi SGK
- HS chia đoạn: 4 khổ thơ là 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp nhau ( 2lượt ) 
+ Hết lượt 1: GV sửa lỗi phát âm cho HS. Hướng dẫn đọc câu dài (bảng phụ )
Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
+ Hết lượt 2 : GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới. HS đọc chú giải trong bài. Đặt câu có từ “đại ngàn”
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
HĐ3. Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1: ( khổ 1 )
- 1 HS đọc to khổ 1, lớp theo dõi SGK để trả lời câu hỏi.
+Bạn nhỏ tuổi gì?
+Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
- GV ghi bảng: không chịu ở yên, thích đi
- HS khá rút ý 1.
- GV chốt ý 1: Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa
- HS trung bình, yếu nhắc lại.
* Đoạn 2 ( Khổ 2 )
- HS đọc to thầm khổ 2, trả lời câu hỏi:
+”Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
- GV ghi bảng: trung du, cao nguyên, rừng đại ngàn
- HS khá rút ý 2.
- GV chốt ý 2: Ngựa con đi rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió .
- HS trung bình, yếu nhắc lại
* Đoạn 3 ( khổ 3 )
- HS đọc to khổ 3, lớp theo dõi SGK trả lời câu hỏi:
+Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa?
- GV ghi bảng: trắng lóa, ngào ngạt, nắng xôn xao.
- HS khá rút ý 3.
- GV chốt ý 3: Tả cảnh đẹp của cánh đồng hoa mà ngựa con vui chơi 
- HS trung bình, yếu nhắc lại.
* Đoạn 4 ( Khổ 4 )
- HS đọc khổ 4 và trả lời câu hỏi: “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?
- GV ghi bảng: mẹ đừng buồn, tìm về với mẹ
- HS khá rút ý 4.
- GV chốt ý 4: Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ 
- HS TB, yếu nhắc lại.
- 1 HS đọc to toàn bài, rút ra nội dung chính của bài.
- GV chốt nội dung bài: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
HĐ4. Luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 2 ( bảng phụ )
- HS khá, giỏi luyện đọc hay và thi đọc diễn cảm. 
- HS TB, yếu luyện đọc để có giọng đọc tốt hơn.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- HS luyện đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau “ Kéo co”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTap doc2.doc