I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Long Xưởng, tham tri chính sự , gián nghị đại phu, giúp đỡ
- Đọc trôi chảy bài, ngắt, nghỉ hơi đúng ở dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
2. Đọc - Hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử ,
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa.
- HS trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.
- GD: luôn có ý thức tôn trọng, yêu quý những người chính trực, thanh liêm.
II. Đồ dùng dạy -học:
GV - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc.
HS – SGK, đọc trước bài tập đọc: Một người chính trực và trả lời câu hỏi SGK.
TUẦN 4 Ngày dạy:14/9/2009 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các tiếng, từ khó: Long Xưởng, tham tri chính sự , gián nghị đại phu, giúp đỡ - Đọc trôi chảy bài, ngắt, nghỉ hơi đúng ở dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 2. Đọc - Hiểu - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử , - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa. - HS trả lời đúng các câu hỏi trong SGK. - GD: luôn có ý thức tôn trọng, yêu quý những người chính trực, thanh liêm. II. Đồ dùng dạy -học: GV - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc. HS – SGK, đọc trước bài tập đọc: Một người chính trực và trả lời câu hỏi SGK. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và nêu nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a . Giới thiệu bài + Gọi HS nêu tên chủ điểm + Tên chủ điểm nói lên điều gì ? - Đưa tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - GV giới thiệu, ghi tiêu đề lên bảng a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp: 3 đoạn Đoạn 1 : Tô Hiến Thành Lý Cao Tông . Đoạn 2 : Phò tá Tô Hiến Thành được . Đoạn 3 : Một hôm Trần Trung Tá . - GV gọi HS đọc tiếp nối nhau ( 3 lượt) Đọc lần 1: Luyện đọc đúng tiếng, từ, câu, Đọc lần 2: Giải nghĩa từ khó Đọc lần 3: Luyện đọc lại, chú ý sửa sai - Luyện đọc cặp đôi - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài -GV đọc diễn cảm.( GV nêu giọng đọc của bài) * Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi : + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? + Nêu ý đoạn 1 ? - Ghi ý chính đoạn 1 . - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? + Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ? + Đoạn 2 ý nói đến ai ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi : + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - GV nhận xét, kết luận + Đoạn 3 nói lên điều gì ? - Cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài . * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài . - Gọi HS tìm giọng đọc - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: "Một hôm....Trần Trung Tá." . - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc rồi luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc phân vai, thi đọc . - Nhận xét , cho điểm HS và tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi nêu nội dung +Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà bài trên, chuẩn bị bài: Tre Việt Nam (HTL) và trả lời câu hỏi trong SGK. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - HS khác nhận xét, bổ sung + Măng mọc thẳng . + Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng . - Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông đang đưa đi đưa lại một gói quà , trong nhà một người phụ nữ đang lén nhìn ra . - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc - HS luyện đọc đúng - HS giải nghĩa từ khó trong SGK - 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi - Cả lớp theo dõi - Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời . + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán . + Đoạn 1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua . - 2 HS nhắc lại . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh . + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được . + Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ . - 1 HS đọc thành tiếng . + Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình . + Vì ông quan tâm đến triều đình , tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân . + Vì ông không màng danh lợi , vì tình riêng mà giúp đỡ , tiến cử Trần Trung Tá. - Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước - HS đọc thầm và nêu nội dung chính: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành . - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc . - Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay . - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc . - HS khác nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất - 1 HS nêu nội dung + HS trả lời . - Cả lớp Ngày dạy:16/9/2009 TRE VIỆT NAM I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các tiếng, từ khó: nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, lũy thành ,... - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,... - Đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. 2. Đọc - Hiểu - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre, nhường, .. - Hiểu nội dung bài : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - HS trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). GD: Luôn giữ phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam II. Đồ dùng dạy học: GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41 , SGK . Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc . HS: Sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre . III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Một người chính nêu nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì ? -GV giới thiệu ghi tựa đề * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp: 3 đoạn + Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh . + Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người . + Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu . + Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh . - GV gọi HS đọc tiếp nối nhau (3 lượt) Đọc lần 1: Luyện đọc đúng tiếng, từ, câu, Đọc lần 2: Giải nghĩa từ khó Đọc lần 3: Luyện đọc lại, chú ý sửa sai - Luyện đọc cặp đôi - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm.(GV nêu giọng đọc của bài) * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ? - Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa . Tre là bầu bạn của người Việt . + Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi . + Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ? + Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại ? - GV nhận xét , kết luận + Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ? - Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng ? Vì sao ? - GV nhận xét, bổ sung + Đoạn 2 , 3 nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? + Nội dung của bài thơ là gì ? - Ghi nội dung chính của bài . * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi 1 HS đọc bài thơ - Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc: "Nôi tre......tre mãi xanh màu tre xanh." - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm . - Nhận xét , tuyên dương HS đọc hay . - HS thi đọc thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ . - Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất . - Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, thuộc . 3. Củng cố – dặn dò: + Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì ? - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.Chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống. - 2 HS đọc bài, HS khác nhận xét, bổ sung. -HS quan sát và trả lời +Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những con đường rợp bóng tre . - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. - HS luyện đọc đúng tiếng, từ câu khó. - HS tự giải nghĩa từ khó trong SGK. - HS luyện đọc lại, HS khác lắng nghe. - HS ngồi cạnh nhau luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp lắng nghe - HS đọc thầm và trả lời + Câu thơ : Tre xanh Xanh tự bao giờ ? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh . + Nói lên sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam . - Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời . + Chi tiết : không đứng khuất mình bóng râm + Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy thân – tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng - lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo cộc tre nhường cho con . + Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho măng - Em thích hình ảnh : + Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm . Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống như con người: biết yêu thương, đùm bọc nhau khi gặp khó khăn . + Có manh áo cộc tre nhường cho con: Cái mo tre màu nâu, không mối mọc, ngắn cũn bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre mẹ che cho con,... + Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre - Đọc thầm và trả lời: + Sức sống lâu bền của cây tre . + Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng , chính trực thông qua hình tượng cây tre . - 2 HS nhắc lại . - 4 HS tiếp nối nhau đọc. Tìm cách đọc . - 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọchay. - 4 HS luyện đọc đoạn diễn cảm - 3 đến 5 HS thi đọc thuộc và hay . - 1 HS nêu
Tài liệu đính kèm: